FEP |
perfloro (etylen/propylen) |
PFA |
perfloroalkoxy (polyme) |
PE |
polyetylen |
PP |
polypropylen |
PE-HD |
polyetylen tỷ trọng cao |
PTFE |
polytetrafloroetylen |
PET |
polyetylen terephthalat |
PVC |
poly (vinyl clorua) |
A.3 Phân tích lý hóa và hóa học
Xem Bảng A.1. Chú ý những lưu ý chung sau đây khi áp dụng Bảng A.1.
- Thời gian bảo quản 1 ngày nghĩa là nếu quá 24 h, phải được nêu trong báo cáo.
- Loại bình chứa được nhận dạng tương đương với các bình chứa quy định trong tiêu chuẩn phân tích. Trong một số trường hợp, loại bình chứa quy định trong tiêu chuẩn là rất đặc thù, ví dụ PTFE. Điều này rất cần thiết khi nồng độ chất được đo rất thấp. Trong các trường hợp khác, nếu loại nhựa đặc thù không quan trọng, thì sử dụng bình nhựa thông thường.
Bảng A.1 - Kỹ thuật lưu giữ mẫu - Phân tích hóa và lý hóa
Chất phân tích được nghiên cứu
Tiêu chuẩn quốc tế tham khảo
Loại bình chứa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bảo quản tối đa
Được xác nhận là đúng hoặc thực hành tốt nhất
Axit và kiềm
Nhựa hoặc thủy tinh
Đối với mẫu có hàm lượng khí hòa tan cao, phân tích tại chỗ tốt hơn. Sự khử và oxi hóa trong quá trình bảo quản có thể làm thay đổi mẫu
14 d
Thực hành tốt
TCVN 6636-1:2000 (ISO 9963-1:1994)[18]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE, thủy tinh borosilicat
Đối với mẫu có hàm lượng khí hòa tan cao, phân tích tại chỗ tốt hơn
Các halogen hữu cơ có thể hấp thụ
ISO 5962:2004 [17]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Nếu dự đoán nồng độ thấp thì cần sử dụng bình thủy tinh
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4). Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai màu tối.
Nếu mẫu bị clo hóa, áp dụng Chú thích c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
Nhựa
Làm lạnh dưới -18 °C
1 tháng
Thực hành tốt
Nhôm
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6657:2000 (ISO 12020:1997)[36]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa thích hợp, không dùng polyolefin (có thể chứa các vết AI)
TCVN 6623:2000 (ISO 10566:1994)[27]
Viện dẫn ISO 5667-3:1994
PE
Amoni
Nhựa hoặc thủy tinh
Nước phải được lọc tại chỗ. Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5)
21 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984)[7]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Nước phải được lọc tại chỗ
1 d
Xác nhận [67]
TCVN 6660:2000 (ISO
14911:1998)[41]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước phải được lọc tại chỗ. Axit hóa về pH = 3 ± 5 bằng HNO3 (5.2.4)
14 d
Thực hành tốt
TCVN 9242:2012 (ISO 11732:2005)[33]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh, polyolefin, PTFE
Nước phải được lọc tại chỗ. Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5). Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng màu tối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước phải được lọc tại chỗ
Làm lạnh dưới -18 °C
1 tháng
Thực hành tốt
Ion âm: xem các ion âm đơn lẻ (Brˉ, Fˉ, NO2ˉ, NO3ˉ, SO42ˉ, và PO-4)
Antimo
TCVN 6665:2011 (ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HCl (5.2.3) hoặc HNO3 (5.2.4). Nếu dùng kỹ thuật hydrua để phân tích, cần dùng HCl (5.2.3)
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO
11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asen
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HCl (5.2.3) hoặc HNO3 (5.2.4). Cần dùng HCl (5.2.3) nếu kỹ thuật hydrua được dùng để phân tích.
6 tháng
Xác nhận [88]
TCVN 6665:2001 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996)[35]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 6663- 3:2008 (ISO 5667-3:1994)
PE, thủy tinh borosilicat, được tráng trước bằng axit nitric (10 % theo thể tích)
Bari
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1998)[41]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Beri
TCVN 6665:2001 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
ISO 17294-2:2003 [51]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Nhựa hoặc thủy tinh
Nhựa
Bảo quản mẫu trong tối hoặc sử dụng chai màu tối
Làm lạnh dưới -18°C. Bảo quản mẫu trong tối hoặc sử dụng chai màu tối
1 d
1 tháng (6 tháng nếu > 50 mg/l)
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Brom
TCVN 9243:2012 (ISO 15061:2001)[42]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 5667- 3:2008 (5667-3:1994)
PE
Loại bỏ ozon ra khỏi mẫu. Ví dụ, thêm 50 mg etylendiamin (5.1.9) vào 1 l mẫu ngay sau khi lấy mẫu
1 tháng
Thực hành tốt
Bromua và các hợp chất brom
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304- 1:2007)[21]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE hoặc thủy tinh
1 tháng
Thực hành tốt
Brom dư
Nhựa hoặc thủy tinh, màu tối
Phân tích tại chỗ
5 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadmi
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
6 tháng
Xác nhận[88]
TCVN 6197:2008 (ISO 5961:1994)[3]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Canxi
TCVN 6201:1995 (ISO 7980:1986) [10]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4) hoặc HCl (5.2.3)
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO
11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6660:2000(ISO
14911:1998)[41]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE
Axit hóa về pH = 3 ± 0,5 bằng HNO3 (5.2.4)
Cacbon đioxit
TCVN 6489:2009 (ISO 9439)[19]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 d
Thực hành tốt
Tổng cacbon hữu cơ (TOC)
TCVN 6634:2004 (ISO 8245)[13]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Nhựa
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5) hoặc H3PO4 (5.2.2)
Nếu nghi ngờ các hợp chất hữu cơ bay hơi bị mất do sự giải phóng của cacbon dioxit trong quá trình axit hóa, thì quá trình axit hóa đó không phù hợp. Làm mát và phân tích trong vòng 8 h. Làm lạnh dưới -18 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
1 tháng
Thực hành tốt
Cacbon, chất hữu cơ hòa tan (DOC)
TCVN 6634:2004 (ISO 8245)[13] .
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Cần phải lọc nước trước khi axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5) hoặc H3PO4 (5.2.2)
7 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhu cầu oxy hóa học (CODCr)
ISO 15705:2002[48]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Nhựa hoặc thủy tinh
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5)
6 tháng
Xác nhận[88]
PP, thủy tinh
Nhựa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh dưới -18 °C
6 tháng
Xác nhận [88]
Cloramin
Nhựa hoặc thủy tinh tối màu
Phân tích tại chỗ
5 min
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304- 1:2007)[21]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Nhựa hoặc thủy tinh
Thêm NaOH (5.1.3 hoặc 5.2.6) tới pH = 10 ± 0,5
7 d
Thực hành tốt
Clorua
ISO 15682:2000[47]
Viện dẫn thông tin tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có yêu cầu, kỹ thuật thông thường không được gây tác hại
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007)[21]
Viên dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Nhựa hoặc thủy tinh
Các dung môi clo: Xem các hợp chất hữu cơ bay hơi
Clo dioxit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu, phân tích tại chỗ
5 min
Thực hành tốt
Clo, dư
Nhựa hoặc thủy tinh tối màu
Phân tích tại chỗ
5 min
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1 :2007)[21]
Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994) .
Nhựa hoặc thủy tinh tối màu
Thêm NaOH (5.1.3 hoặc 5.2.6) tới pH = 10 ± 0,5
7 d
Thực hành tốt
Clorophyl (diệp lục)
TCVN 6662:2000 (ISO 10260:1992)[20]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc (5.2.3) tại chỗ là tốt nhất. Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu
1 d
Thực hành tốt
Sau khi lọc (5.2.3) và chiết bằng etanol nóng, làm lạnh dưới -18 °C
Chiết 1 tháng
Sau khi lọc (5.2.3), làm lạnh dưới -18°C
Lọc và lưu 14 d
Sau khi lọc (5.2.3), làm lạnh dưới -80°C
Lọc và lưu 1 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
6 tháng
Xác nhận[88]
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17294-2:2003[53]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Crom (VI)
ISO 23913:2006[60]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh borosilicat
24 h
Thực hành tốt
TCVN 7939:2008 (ISO 18412:2005)[55]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa hoặc thủy tinh borosilicat
4 d
Thực hành tốt
Coban
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011
(ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Clo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO 7887:2011)[8]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu
5 d
Thực hành tốt
Đối với nước ngầm giàu sắt(ll), phân tích tại chỗ
5 min
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7888:1985[9]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh ngoại trừ thủy tinh, soda
Phân tích tại chỗ là tốt nhất
1 d
Thực hành tốt
Đồng
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
6 tháng
Xác nhận[88]
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 14403:2012[40]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Thêm NaOH (5.1.3 hoặc 5.2.6) tới pH > 12.
Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai thủy tinh tối màu
7 d
1 d nếu xuất hiện sunfua
Thực hành tốt
3d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xyanua, tổng
ISO 14403:2012[40]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Thêm NaOH (5.1.3 hoặc 5.2.6) tới pH > 12.
Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai thủy tinh tối màu
14 d
1 d nếu xuất hiện sunfua
Xác nhận[73]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
Xyanuaclorua
Nhựa
1 d
Thực hành tốt
Chất tẩy rửa: xem chất hoạt động bề mặt
Chất rắn hòa tan (cặn khô): Xem tổng chất rắn (tổng chất cặn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh
Nếu mẫu đã bị clo hóa, áp dụng chú thích c
4 d
Xác nhận[84]
Các halogen hữu cư có thể chiết (EOX) trong nước ngầm và nước uống
Thủy tinh
Nếu mẫu đã bị clo hóa, áp dụng chú thích c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận[84]
Các halogen hữu cơ có thể chiết (EOX)
Thủy tinh
Nếu mẫu đã bị clo hóa, áp dụng chú thích c
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4) hoặc H2SO4 (5.2.5)
14 d
Thực hành tốt
Florua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa nhưng không phải PTFE
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992)[24]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994)[25]
Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh
Axit hóa bằng HCl (5.2.3) tới 1 mol/l. Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng bình màu tối
1 d
Thực hành tốt
Hydratcacbon
Thủy tinh
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4) hoặc H2SO4 (5.2.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
TCVN 10499-2:2015 (ISO 9377-2:2000)[15]
TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994)[25]
Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Thủy tinh có nắp bằng thủy tinh nhám hoặc nắp vặn, được lót bằng PTFE
4 d
Thực hành tốt
Hydrocacbonat: Xem axit hóa và kiềm hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007)[21]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn
TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
PE hoặc thủy tinh
1 tháng
Thực hành tốt
lod
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai màu tối
1 d
Thực hành tốt
Sắt (II)
Nhựa hoặc thủy tinh borosilicat
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HCl (5.2.3)
7 d
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.3)
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nitơ kjeldahl
Nhựa hoặc thủy tinh borosilicat
Làm lạnh dưới -18 °C
6 tháng
Xác nhận[88]
TCVN 6663-3:2008 (ISO 5663-3:1984)[1]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa hoặc thủy tinh borosilicat
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO3 (5.2.5)
Thực hành tốt
Chì
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
6 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Liti
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(IS011885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1998)[41]
Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
PE
Axit hóa về pH = 3 ± 5 bằng HNO3 (5.2.4)
Magie
TCVN 6201:1995 (ISO 7980:1986)[10] Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE,PP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1998)[41] Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
PE
Axit hóa về pH = 3 ± 5 bằng HNO3 (5.2.4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6660:2000
(ISO 14911:1998)[41]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE
Axit hóa về pH = 3 ± 5 bằng HNO3 (5.2.4)
Thủy ngân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
6 tháng
Thực hành tốt
TCVN 7724:2007
(ISO 17852:2006)[53]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PTFE, FEP, thủy tinh borosilacat, thạch anh
ISO 12846:2012[37]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm HCl (5.2.3) 1 ml/100 ml
Cần đặc biệt cẩn thận để đảm bảo rằng mẫu không bị nhiễm bẩn
2 d
Xác nhận[37]
Ổn định bằng bước thủy phân sử dụng thuốc thử kali bromua - kali bromat tiến hành trong phòng thử nghiệm
1 tháng
Thực hành tốt
Molypden
ISO 15586:2003[43]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE, PP, FEP
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
Các hydrocacbon thơm đơn vòng: Xem các hợp chất hữu cơ bay hơi
Niken
ISO 15586:2013[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 tháng
Xác nhận[88]
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17294-2:2003[15]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nitrat - tất cả các loại nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa hoặc thủy tinh
1 d
Thực hành tốt
ISO 13395:1996[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
PE hoặc thủy tinh
1 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE hoặc thủy tinh
Làm lạnh dưới -18°C
8 d
Thực hành tốt
Nhựa hoặc thủy tinh
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HCl (5.2.3)
7 d
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
làm lạnh dưới -18°C
1 tháng
Thực hành tốt
Nitrat trong nước thải và nước mặt
Nhựa hoặc thủy tinh
Nước phải được lọc tại chỗ
4 d
Xác nhận[82][89]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13395:1996[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Nhựa hoặc thủy tinh
Nên tiến hành phân tích tại chỗ là tốt nhất
1 d
Thực hành tốt
Nitrit trong nước thải và nước mặt
Nhựa hoặc thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 d
Xác nhận[82][89]
Nitơ tổng
TCVN 9319:2012
(ISO 29441:2010)[62]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5)
1 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Làm lạnh dưới -18 °C
1 tháng
Thực hành tốt
Mùi
Thủy tinh
Có thể tiến hành phân tích định tính tại chỗ
6 h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu và mỡ
Thủy tinh
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5) hoặc HCl (5.2.3) hoặc HNO3 (5.2.4). Nạp mẫu vào chai tới ~90 %, để khoảng trống vừa đủ
1 tháng
Thực hành tốt
Hữu cơ clorua
Thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng
Thực hành tốt
Các hợp chất Organotin
ISO 17353:2004[52]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh
Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu
1 d
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh
7 d
Thực hành tốt
Ortho photphat, đã hòa tan: Xem photphorus, đã hòa tan
Oxy
Nhựa hoặc thủy tinh
Cố định oxy tại chỗ. Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu
4 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa hoặc thủy tinh
Có thể sử dụng phương pháp điện hóa và tiến hành tại chỗ. Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu
1 d
Thực hành tốt
TCVN 7325:2004 (ISO 5814:2012)[2]
Nhựa hoặc thủy tinh
Không có yêu cầu, phân tích tại chỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
permanganat
(CODMn)
TCVN 6186:1996 (ISO 8467:1993)[14]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng H2SO4 (5.2.5)
2d
Thực hành tốt
Nhựa hoặc thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2d
Thực hành tốt
Nhựa
Làm lạnh dưới -18°C
1 tháng
Thực hành tốt
Thuốc trừ sâu, Cacbamat
Thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 d
Thực hành tốt
Nhựa
Làm lạnh dưới -18 °C
1 tháng
Thực hành tốt
Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ phenoxyankanoic a
Axit ankanhalogenat phenoxy, hydroxybenzonitrit và bentazon
ISO 15913:2000[49]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh có nắp lót PTFE
Axit hóa về pH = 1 đến pH = 2 bằng HCl (5.2.3), HNO3 (5.2.4) hoặc H2SO4 (5.2.5)c
14 d
Thực hành tốt
Axit hóa tới giữa pH = 3 đến pH = 4 bằng axit metanoic (5.2.16)c
Thủy tinh, tối màu
3d
Thuốc trừ sâu có chứa clo hữu cơ và clo benzen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DDD, o,p’-DDE, o,p’- DDT, p,p’-DDD, p,p’- DDE, p,p’-DDT, 1,2,3- triclobenzen, 1,2,4- triclobenzen, 1,3,5- triclobenzen, 1,2,3,4- tetraclobenzen, 1,2,3,5- tetraclobenzen, 1,2,4,5- tetraclobenzen, pentaclobenzen, hexaclobenzenx
ISO 6468:1996t41 Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh tối màu có nắp lót PTFE
Mẫu endosufan được giữ riêng biệt ở pH < 2. Mẫu khác điều chỉnh tới pH = 5,0 đến pH = 7,5. Nếu pH ở ngoài khoảng này, chiết trong vòng 24 h
1 d
Thực hành tốt
Thủy tinh tối màu có nắp lót PTFE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận[68]
[69][71][75]
[77][80][82][83]
Thuốc trừ sâu chứa phospho hữu cơ
ISO 10695:2000 [28]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh tối màu có nắp lót PTFE
Một số hợp chất phospho hữu cơ có thể bị phân hủy nhanh trong môi trường nước. Do vậy, ngoại trừ thử nghiệm cho thấy sự ổn định, nếu không chiết mẫu trong vòng 1 d của mẫu hợp chất phosphorus
1 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc trừ sâu chứa phospho hữu cơ Clopyrifo-etyl, clopyrifo- metyl, diazinon, diclovos, dimetaoat, disunfoton, fenthion, malathion mevinphos, parathion-etyl, parathion-metyl
Thủy tinh tối màu có nắp lót PTFE
7 d
Xác nhận[79][82]
Thuốc trừ sâu chứa phospho hữu cơ glyphosate
ISO 21458:2008[59]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 d
Thực hành tốt
Làm lạnh < -18 °C
1 tháng
Thực hành tốt
Thuốc trừ sâu chứa nitơ hữu cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh tối màu có nắp lót PTFE
Một số hợp chất nitơ hữu cơ có thể phân hủy nhanh trong môi trường nước. Do vậy, ngoại trừ thử nghiệm cho thấy sự ổn định, nếu không, chiết mẫu trong vòng 2 d của mẫu hợp chất nitơ
2d
Thực hành tốt
Thuốc trừ sâu chứa nitơ hữu cơ
ISO 11369:1997 [30] Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Thủy tinh tối màu có nắp lót PTFE
7 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc trừ sâu chứa nitơ hữu cơ atrazin, propazin, simazin, terbutryn
Thủy tinh tối màu có nắp lót PTFE
1 tháng
Xác nhận[79][82]
Dầu mỏ và các dẫn suất dầu mỏ: Xem các hydrocacbon
pH
TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008)[26] Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích tại chỗ tốt hơn
1 d
Xác nhận[66][85]
pH - (kỵ khí) nước ngầm
TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008)[26] Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE hoặc thủy tinh. Ngăn chặn khí bằng sử dụng nút hình dạng đặc biệt
Chỉ số phenol
Thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 d
Thực hành tốt
ISO 14402:1999[38] Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
PTFE, thủy tinh
Axit hóa tới pH < 4 bằng H3PO4 (5.2.2) hoặc H2SO4 (5.2.5). Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu
21 d
Thực hành tốt
Phenol
TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165-1:1992)[11]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO 5667-3:1994)
Thủy tinh hoặc thủy tinh borsilcat có nắp lót PTFE
Axit hóa tới pH < 4 bằng H3PO4 (5.2.2) hoặc H2SO4 (5.2.5)c
21 d
Thực hành tốt
TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165-1:1992)[11]
Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Thủy tinh, tối màu
pH < 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
Phenol, kiềm hóa
ISO 18857-1:2005[58]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh
Thủy tinh có nút bằng thủy tinh nhám, hoặc nắp vặn lót bằng PTFE
Axit hóa tới pH = 2 bằng HCl (5.2.3) hoặc H2SO4 (5.2.5)c
14 d
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Phenol, clo hóa
TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165-1:1992)[11]
Viện dẫn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
Thủy tinh hoặc thủy tinh borosilicat, có nắp lót PTFE
Nếu mẫu bị clo hóa, áp dụng chú thích c
2d
Thực hành tốt
TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165-1:1992)[11]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phosphorus, đã hòa tan
Nhựa hoặc thủy tinh hoặc thủy tinh borosilicat
Nhựa
Nước phải được lọc tại chỗ. Trước khi phân tích, loại bỏ tác nhân oxy hóa bằng thêm sắt (II) sunphat hoặc natri asenit
1 tháng
Thực hành tốt
Làm lạnh dưới -18 °C
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Axit hóa tới pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004)[5]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh là tốt nhất, ngoài ra PE, PVC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh dưới -18°C
6 tháng
Xác nhận [88]
Phthalat
ISO 18856:2004[56]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh
Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu
4 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyclorua byphenyl (PCBs)
ISO 6468:1996[4]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh, có nắp lót PTFE
Điều chỉnh tới pH = 5,0 đến pH = 7,5. Nếu ở ngoài khoảng này, chiết trong vòng 24h. Nếu mẫu bị clo hóa, áp dụng chú thích c
1 d
Thực hành tốt
7 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs)
ISO 17993:2002[54]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này TCVN 10496:2015 (ISO 28540:2011)[61]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Thủy tinh, có nắp lót PTFE
Nếu mẫu bị clo hóa, áp dụng chú thích c
7 d
Đối với naptalin chỉ 4 d
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2017) [34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Axit hóa tới pH =1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
ISO 17294-2:2013[51]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6196-3:2000 (ISO 9964-3:1993)[19]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE
TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1998)[41]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Selen
ISO 15586:2007[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng HCl (5.2.3) nếu sử dụng kỹ thuật hydrua để phân tích
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
ISO 17294-2:2013[51]
Viện dẫn tiêu chuẩn này
Silicat, đã hòa tan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Nước phải được lọc tại chỗ
1 tháng
Thực hành tốt
ISO 15586:2002[50]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa
Nước phải được lọc tại chỗ. Phân tích càng sớm càng tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
Silicat, tổng
Nhựa
1 tháng
Thực hành tốt
Bạc
ISO 15586:2003[43]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE, PP, FEP
Axit hóa tới pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Natri
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Axit hóa tới pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
TCVN 6196-3:2000 (ISO 9964-3:1993)[19]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE
TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1998)[41] Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE
Axit hóa tới pH = 3 ± 0,5 bằng HNO3 (5.2.4)
Chất rắn, lơ lửng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa hoặc thủy tinh
2d
Thực hành tốt
Sunphat
TCVN 6494-1:2011
(ISO 10304-1:2007)[21]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng
Thực hành tốt
Sunphit (để giải phóng)
Nhựa
Cố định sunfua tại chỗ bằng thêm 2 ml dung dịch kẽm axetat (5.2.1).
Thêm NaOH (5.1.3) nếu pH nằm ngoài khoảng từ 8,5 đến 9,0
7 d
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu bị clo hóa, áp dụng chú thích c
Sunphit
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007)[21]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Nhựa hoặc thủy tinh
Xử lý sunfua tại chỗ bằng thêm 1 ml dung dịch (5.2.8) EDTA vào mỗi 100 ml mẫu
2 d
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh
3 d
Thực hành tốt
Thêm dung dịch formandehyt (5.2.12, xem cảnh báo)
4 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh dưới -18°C
1 tháng
Thực hành tốt
Chất hoạt động bề mặt, cation
Thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hành tốt
Chất hoạt động bề mặt, không ion
Thủy tinh
Thêm dung dịch formandehit (5.2.12, xem cảnh báo)
1 tháng
Thực hành tốt
Thiếc
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34] Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
Axit hóa tới pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
Nên sử dụng HCl (5.2.3) nếu sử dụng kỹ thuật hydrua để phân tích
1 tháng
Xác nhận[72]
ISO 17294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Độ cứng tổng: Xem canxi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa hoặc thủy tinh
7 d
Thực hành tốt
Trihalomethanes: Xem các hợp chất hữu cơ bay hơi
Độ đục
TCVN 6184:2008 (ISO 7027:1999)[6]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu giữ mẫu trong tối hoặc sử dụng chai tối màu. Phân tích tại chỗ là tốt nhất
1 d
Thực hành tốt
Urani
Nhựa hoặc thủy tinh borosilicat
Axit hóa tới pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
Axit hóa tới pH = 1 đến pH = 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Thực hành tốt
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17294-2:2003[31]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Các hợp chất hữu cơ bay hơi
Các hyrocacbon bay hơi đã halogen hóa, các hydrocacbon thơm đơn vòng và các dung môi khác giống các hợp chất hữu cơ
Thủy tinh, có nắp lót PTFE hoặc lọ nhỏ có nắp lót PTFE
Axit hóa tới pH = 1 đến pH = 2 bằng HCl (5.2.3), HNO3 (5.2.4) hoặc H2SO4 (5.2.5). c Nếu mẫu bị clo hóa, áp dụng chú thích c.
Đối với thiết bị làm sạch và bẫy, thì dùng cản trở HCl (5.2.3)
7 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15680:2003[41]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
5 d
Thực hành tốt
ISO 11423-1:1997[31]
Không viện dẫn cho tiêu chuẩn này
2d
Thực hành tốt
ISO 11423-2:1997[32]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 d
Thực hành tốt
1 d
Thực hành tốt
Kẽm
ISO 15586:2003[43]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
PE, PP, FEP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 tháng
Xác nhận[85]
TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)[34]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
Đối với các nồng độ thông thường: PE-HD, PTFE
Đối với các nồng độ thấp: PFA, FEP
ISO 17_294-2:2003[51]
Viện dẫn cho tiêu chuẩn này
a Theo ISO 15913:2000[49]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Nếu nghi ngờ mẫu bị clo hóa, thì đối với mỗi 1000 mL mẫu, thêm 80 mg Na2S2O3.5H2O (5.1.1) vào bình chứa sau khi thu thập mẫu (hoặc sau khi lấy mẫu).
Bảng A.2 - Kỹ thuật lưu giữ mẫu - Phân tích vi sinh
Nhóm sinh vật được nghiên cứu
Loại thiết bị chứa
Kỹ thuật lưu giữ trong phòng thử nghiệm
Thời gian lưu giữ tối đa được khuyến nghị trước khi phân tích
Khuyến nghị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sinh vật đáy cỡ lớn không xương sống, mẫu lớn
Nhựa hoặc thủy tinh
Thêm etanol (5.2.9) vào mẫu để đạt được thể tích cuối cùng là từ 70 % đến 75 %
1 năm
Trước tiên nên gạn nước trong mẫu, tráng bằng nước đã loại ion, và quay lại để lưu gìữ trong dung dịch etanol
Sinh vật đáy cỡ lớn không xương sống, mẫu nhỏ (ví dụ thu thập mẫu chuẩn)
Thủy tinh
Chuyển vào dung dịch bảo quản etanol (5.2.13 - xem cảnh báo đến 5.2.12)
Không thời hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tảo biển và thực vật phù du
Thủy tinh hoặc nhựa có nắp kín
Thêm phần 0,5 tới 1 phần theo thể tích dung dịch Lugol's [axit (5.2.10) hoặc kiềm (5.2.11) vào 200 phần theo thể tích mẫu. Làm mát tới (3 ± 2)°C
6 tháng
Lưu giữ mẫu trong tối. Dung dịch Lugol’s kiềm (5.2.1) nhìn chung có thể áp dụng cho nước ngọt và dung dịch Lugol's axit (5.2.10) cho nước biển có trùng roi mềm (delicate). Đối với phép xác định đặc thù, xem tiêu chuẩn riêng. Có thể cần thêm dung dịch Lugol's nếu xảy ra sự mất màu. Tránh quá bão hòa (làm phai màu đậm/nâu), nếu chưa đủ dung dịch Lugol's (5.2.10 hoặc 5.2.11) nên thêm tiếp vào mẫu tới màu rượu cô nhắc hoặc màu vàng rơm.
Nạp đầy chai tới ~ 90 %, để đủ khoảng trống để đồng nhất.
Vi tảo
Thủy tinh hoặc nhựa có nắp kín
Thêm phần 0,5 tới 1 phần theo thể tích dung dịch Lugol's [axit (5.2.10) hoặc kiềm (5.2.11) vào 200 phần theo thể tích mẫu. Làm mát tới (3 ± 2) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu giữ mẫu trong tối. Dung dịch Lugol’s 'kiềm (5.2.1) nhìn chung có thể áp dụng, cho nước ngọt và dung dịch Lugol's axit (5.2.10) cho nước biển có trùng roi mềm (delicate). Đối với phép xác định đặc thù, xem tiêu chuẩn riêng. Có thể cần thêm dung dịch Lugol’s nếu xảy ra sự mất màu. Tránh quá bão hòa- (làm phai màu đậm/nâu), nếu chưa đủ dung dịch Lugol’s (5.2.10 hoặc 5.2.11) nên thêm tiếp vào mẫu tới màu rượu cô nhắc hoặc màu vàng rơm.
Nạp đầy chai tới ~ 90 %, để đủ khoảng trống để đồng nhất.
Vi tảo
Thủy tinh hoặc nhựa có nắp kín
Để lạnh tới dưới -18°C
1 năm
Quy trình đặc biệt có thể cần với các nhóm bị thay đổi bởi tiêu chuẩn được áp dụng phương pháp bảo quản.
Thực vật cỡ lớn
Thủy tinh hoặc nhựa có nắp lót chặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 tháng
Nạp đầy chai tới ~90 %, để đủ khoảng trống để đồng nhất.
làm lạnh dưới -18 °C
1 năm
Quy trình đặc biệt có thể cần với các nhóm bị thay đổi bởi tiêu chuẩn được áp dụng phương pháp bảo quản.
Khuê thảo đáy
Thủy tinh hoặc nhựa có nắp chặt
Thêm phần 0,5 tới 1 phần theo thể tích dung dịch Lugol’s [axit (5.2.10) hoặc kiềm (5.2.11)] vào 200 phần theo thể tích mẫu. Làm mát tới (3 ± 2) °C
6 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nạp đầy chai tới ~90 %, để đủ khoảng trống để đồng nhất.
Thêm etanol (5.2.9) vào mẫu để đạt thể tích cuối cùng là 70 % đến 75 %
6 tháng
Làm đầy chai tới ~90 %, để đủ khoảng trống để đồng nhất.
Khuê thảo nước ngọt
Thủy tinh hoặc nhựa có nắp chặt
Thêm phần 0,5 tới 1 phần theo thể tích dung dịch Lugol's [axit (5.2.10) hoặc kiềm (5.2.11) vào 200 phần theo thể tích mẫu. Làm mát tới (3 ± 2) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu giữ mẫu trong tối. Dung dịch Lugol’s kiềm (5.2.1) nhìn chung có thể áp dụng cho nước ngọt và dung dịch Lugol’s axit (5.2.10) cho nước biển có trùng roi mềm (delicate). Đối với phép xác định đặc thù, xem tiêu chuẩn riêng. Có thể cần thêm dung dịch Lugol's nếu xảy ra sự mất màu. Tránh quá bão hòa (làm phai màu đậm/nâu), nếu chưa đủ dung dịch Lugol’s (5.2.10 hoặc 5.2.11) nên thêm tiếp vào mẫu tới màu rượu cô nhắc hoặc màu vàng rơm.
Nạp đầy chai tới ~90 %, để đủ khoảng trống để đồng nhất.
zooplankton/sinh vật nổi
Nhựa hoặc thủy tinh
Thêm etanol (5.2.9) vào mẫu để đạt thể tích cuối cùng là 70 % đến 75 %
1 năm
Phù hợp với crusteaceans và rotiferans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 năm
Thêm dung dịch Lugol axit (5.2.11)
6 tháng
Có thể cần thêm dung dịch Lugol’s axit nếu xảy ra hiện tượng mất màu
Khối lượng khô và tươi
Sinh vật đáy cỡ lớn không xương sống, thực vật cỡ lớn, tảo, sinh vật nổi, cá
Nhựa hoặc thủy tinh
Làm mát tới (3 ± 2) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không làm lạnh dưới - 18 °C. Tiến hành phân tích càng sớm càng tốt và không chậm quá 24 h
Nhựa hoặc thủy tinh
Thêm dung dịch formanđêhyt trung tính (5.2.12, xem cảnh báo)
Thời gian bảo quản tối thiểu 3 tháng trước khi phân tích
Chú ý rằng việc xác định khối lượng (sinh khối) khô và tươi của periphyton và thực vật phù du thường dựa trên phép đo khối lượng tế bào thực hiện trong quy trình đếm và nhận dạng từ mẫu được bảo quản
Khối lượng tro
Sinh vật đáy không xương sống cỡ lớn, thực vật cỡ lớn, tảo
Nhựa hoặc thủy tinh
Thêm dung dịch formanđêhyt trung tính (5.2.12, xem cảnh báo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng việc xác định khối lượng (sinh khối) khô và tươi của periphyton và thực vật phù du thường dựa trên phép đo khối lượng tế bào thực hiện trong quy trình đếm và nhận dạng từ mẫu được bảo quản.
Khối lượng khô và khối lượng tro
Zooplankton/sinh vật nổi
Nhựa hoặc thủy tinh
Làm lạnh dưới -18 °C
6 tháng
Lọc mẫu qua màng lọc bằng sợi thủy tinh đã được cân trước và sau đó làm lạnh dưới -18 °C
Bảng A.3 - Kỹ thuật lưu giữ mẫu - Chất phân tích hóa phóng xạ và hoạt tính
Chất phân tích hoặc hoạt độ được nghiên cứu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật lưu giữ
Thời gian lưu giữ tối đã được khuyến nghị
Khuyến nghị
Tổng hoạt độ anpha
Nhựa
Axit hóa tới pH < 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Không axit hóa nếu mẫu bay hơi ngay trên khay đếm để phân tích. Tuy nhiên, không axit hóa, lưu giữ mẫu trong tối và làm mát tới 3 °C ± 2 °C nếu cần
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hoạt độ bêta (trừ đồng vị phóng xạ Iôt)
Nhựa
Axit hóa tới pH < 2 bằng HNO3 (5.2.4)
1 tháng
Không axit hóa nếu mẫu bay hơi ngay trên khay đếm để phân tích. Tuy nhiên, không axit hóa, lưu giữ mẫu trong tối và làm mát tới 3 °C ± 2 °C nếu cần
Không
7 d
Phát xạ gamma
Nhựa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng
Nếu có thể, lưu giữ mẫu trong tối và làm mát tới 3 °C ± 2 °C. Nếu không axit hóa mẫu , có thể lưu giữ ngắn hơn nếu có kim loại dễ bị thủy phân
Không
7 d
Atinit (Phát xạ anpha như Urani, pluton, ameridi, curium)
Nhựa
Axit hóa tới pH < 2 bằng HNO3 (5.2.4)
2 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
7 d
14C
Nhựa
Thêm NaOH (5.2.4) tới pH > 10
1 tháng
Nạp đầy chai hoàn toàn, để đủ khoảng trống và không khuấy
Không
5 d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể, lưu giữ mẫu trong tối và làm mát tới 3 °C ± 2 °C
Iot (các đồng vị phóng xạ )
Nhựa
Axit hóa tới pH < 2 bằng HNO3 (5.2.4). Đo các đồng vị iôt bằng kỹ thuật phát hiện tổng bêta , thêm KIO3 (5.2.15) để phòng ngừa sự thất thoát trong quá trình làm bay hơi
7 d
Đối với đo phổ gamma, axit hóa là đủ.
Để xác định tổng beta, axit hóa tới pH < 1 bằng HNO3 (5.2.4); thêm 2 mL đến 4 mL NaOCI (5.1.2.14) vào mỗi lít mẫu, đảm bảo không dư clo tự do
Các đồng vị radon
Thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 d
Nạp đầy chai hoàn toàn, để đủ khoảng trống và không khuấy
Nếu có thể, lưu giữ mẫu trong tối
Radi
Nhựa
Axit hóa tới pH < 2 bằng HNO3 (5.2.4).
2 tháng
Nếu có thể, lưu giữ mẫu trong tối và làm mát tới 3 °C ± 2 °C
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đồng vị phóng xạ stronti
Nhựa
Axit hóa tới pH < 2 bằng HNO3 (5.2.4).
2 tháng
Nếu có thể, lưu giữ mẫu trong tối và làm mát tới 3 °C ± 2 °C
Triti
Nhựa, thủy tinh
3 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Phân tích sinh học
Những lưu ý chung sau đây phải được chú ý khi áp dụng Bảng A.2.
- Nhựa được dùng làm bình chứa trong phòng thử nghiệm là ví dụ PE, PTFE, PET, PP, PFA và FEP.
- Nếu khoảng thời gian bảo quản không quy định, thì nói chung là không quan trọng, chỉ thị “1 tháng” thể hiện sự bảo quản không có những khó khăn đặc biệt.
A.5 Chất phân tích và hoạt độ hóa phóng xạ
Những lưu ý chung sau đây phải được chú ý khi áp dụng Bảng A.3.
CẢNH BÁO - Cần phải chú ý an toàn bức xạ như che chắn, tùy theo hoạt độ của mẫu
- Axit hóa được tiến hành để tránh sự phát triển của tảo, tránh hư hỏng về sinh học, và hấp phụ ion kim loại lên thành phía trong của bình chứa mẫu.
- Sự nhiễm bẩn mẫu cần phải được tránh, đặc biệt nếu hoạt độ mẫu là rất thấp. Một số địa điểm lấy mẫu có thể có hoạt độ có thể đo được trong đất hoặc không khí, hoặc trong nước chứ không phải ở địa điểm đang được lấy mẫu. Phòng thử nghiệm, cũng như một số các loại thiết bị sinh hoạt, có thể chứa vật liệu có hoạt độ phóng xạ. Khi lấy mẫu kết tủa, bất kỳ yêu cầu đặc biệt trong bảng này là bổ sung vào những yêu cầu trong TCVN 5997 (ISO 5667-8). Vì việc lấy đủ mẫu có thể cần một khoảng thời gian nhiều ngày, nên cả thời gian bắt đầu và kết thúc và các ngày phải được ghi lại. Một bản ghi việc lấy mẫu kết tủa đối với các trạm mẫu với khoảng thời gian phù hợp cần phải ghi thêm. Thiết bị ổn định hoặc mang vác có thể được bổ sung, nếu phù hợp với các chất phân tích được đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một số chai nhựa cô mẫu nhẹ qua một khoảng thời gian nhiều tháng do bị thấm nước nhẹ. Xem các khuyến nghị đối ví dụ đối với radon.
(Tham khảo)
B.1 Thuốc thử
Ngoại trừ các quy định khác, chỉ sử dụng thuốc thử cấp phân tích được công nhận và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
B.1.1 Axeton (IUPAC: propanol).
B.1.2 Axit clohydric, 4 % theo thể tích và 25 % theo thể tích HCl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Bình chứa bằng thủy tinh đã rửa dung môi
CẢNH BÁO Dung môi hữu cơ có thể nguy hại. Cần sử dụng các thiết bị xử lý phù hợp và cẩn thận khi xử lý.
Bình chứa mẫu dùng nhiều lần và nắp dùng cho phân tích các chất bán bay hơi cần phải được rửa bằng dung dịch tẩy rửa không chứa phosphat, sau đó tráng kỹ bằng nước vòi nóng và nước không chứa chất phân tích. Bước cuối cùng tráng bằng axeton. Nắp phải được để trên bình chứa khi tiến hành các bước tráng rửa (dung môi trong bình chứa với nắp vặn chặt xuống) vì dung môi có thể rửa nhựa từ nắp vặn bên trong lên lớp lót PTFE.
Đối với hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, bình chứa mẫu, nắp vặn và màng ngăn (vách ngăn hơi silicon) cần phải được rửa bằng chất tẩy rửa không chứa phosphat, rửa một lần bằng nước vòi, rửa ít nhất hai lần bằng nước không chứa chất phân tích, sau đó sấy khô ở nhiệt độ lớn hơn 105 °C. Nói chung nên tránh việc rửa bằng dung môi vì có thể gây cản trở đến phân tích, mặc dù có thể chấp nhận việc rửa bằng metanol.
Cách khác, có thể sử dụng bình chứa và nắp dùng một lần cho các loại mẫu.
B.3 Bình chứa được rửa bằng axit
Đối với phân tích kim loại vết, luôn luôn phải sử dụng bình chứa mẫu mới. Bình chứa mẫu và nắp phải được rửa kỹ bằng dung dịch tẩy rửa không chứa phosphat, rửa kỹ bằng nước không có kim loại, ngâm trong 24 h bằng dung dịch HNO3 ~10 % hoặc HCl ~25 % theo thể tích, và tráng bằng nước không chứa kim loại.
B.4 Bình chứa mẫu sinh học
Bình chứa để thu thập mẫu độc sinh thái học hoặc thủy sinh học cần phải rửa bằng dung dịch tẩy rửa không có phosphat, rửa ba lần bằng nước vòi nóng và kết thúc bằng axit clohydric 4 % theo thể tích. Cùng có thể sử dụng bình chứa bằng nhựa bán sẵn dùng một lần, để kiểm chứng xem không có chất cản trở với phân tích. Thao tác với mẫu là cần thiết và phương pháp tối ưu tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thể thức được dùng trong nghiên cứu xác nhận giá trị sử dụng của Hà Lan
C.1 Khái quát
Nghiên cứu về bảo quản mẫu nước đã được tiến hành ở Hà Lan từ năm 2003 đến năm 2011. Các nghiên cứu này được thực hiện bởi các phòng thử nghiệm thuộc Cơ quan phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn và thanh tra liên bang Hà Lan (FeNeLab). Mục đích là để thiết lập thời gian bảo quản đối với một số phân tích cực trị/khắc nghiệt trong hầu hết các loại nước phù hợp: nước ngầm, nước mặt - và nước thải.
Một thể thức cố định đã được dùng, phân biệt giữa bốn loại nước: nước ngầm hoặc nước giải hấp; nước mặt hoặc nước thải; nước thải công nghiệp thực phẩm; nước thải công nghiệp hóa chất.
C.2 Thể thức
Trong từng nghiên cứu, tối thiểu từ 6 đến 13 mẫu khác nhau được dùng, ở mức nồng độ thấp và cao. Các mẫu đã được thu thập và chia vào các chai ở ngày 0 và nếu cần thêm chuẩn. Ngày 0 được ấn định làm ngày lấy mẫu và ngày đến phòng thử nghiệm.
Vào ngày 0, tiến hành phân tích tám phần mẫu thử (chai) và giá trị trung bình của từng chất phân tích được tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai khác giữa kết quả thử trung bình của phần mẫu thử đã được bảo quản và kết quả thử trung bình vào ngày 0 lớn hơn hai lần độ lệch chuẩn s được thiết lập bằng cách xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp, nghĩa là
Thời gian bảo quản được coi là đã bị vượt quá.
C.3 Nghiên cứu tiến hành
Các nghiên cứu liên quan đến các phân tích và các nền mẫu sau:
- EOX trong nước ngầm, nước mặt và nước thải;
- Nitrit và nitrat trong nước mặt và nước thải;
- Hóa chất bảo vệ thực vật chứa phospho hữu cơ hoặc nitơ hữu cơ, trong nước thải;
- Hóa chất bảo vệ thực vật chứa clo hữu cơ và clorobenzen hữu cơ, trong nước ngầm, nước mặt và nước thải;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (hydrocacbon halogen hóa dễ bay hơi và hydrocacbon thơm) trong nước ngầm.
Các số liệu được cung cấp bởi các thành viên của FeNeLab đã được đánh giá. Các số liệu này thu được trong các nghiên cứu ổn định cho so sánh liên phòng hoặc cho xác nhận giá trị sử dụng của quy trình lấy mẫu, vận chuyển và phân tích của một phòng thử nghiệm cụ thể.
C.4 Đánh giá
Các phép phân tích và các nền mẫu sau đây được đánh giá:
- pH trong nước uống, nước ngầm và nước mặt;
- pH trong nước thải;
- Hóa chất bảo vệ thực vật có chứa clo hữu cơ và clorobenzen trong nước mặt, nước ngầm và nước thải;
- Polyclorinat biphenyl, trong nước mặt, nước ngầm và nước thải;
- Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (hydrocacbon halogen hóa dễ bay hơi và hydrocacbon thơm) trong nước thải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
[2] TCVN 6663 (ISO 5667) (Tất cả các phần) Chất lượng nước - Lấy mẫu.
[3] TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:1994) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu.
[4] ISO 19458 Chất lượng nước - Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước
Số hiệu: | TCVN6663-3:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước
Chưa có Video