Thiết bị lấy mẫu |
Mục đích sử dụng chính |
Ứng dụng |
Kích thước lỗ mm |
Chiều dài mẫu hoặc thể tích |
Độ sâu tối đa của mẫu m |
Khả năng trộn mẫu b |
Kích thước phù hợp để lấy mẫu phân tầng b |
Có thể được triệt trùng |
Phù hợp để phân tíchb,e |
||
La |
SP/PC |
Pd |
|||||||||
Ống lấy mẫu kiểu Dutch hoặc Edelman |
|
- |
++ |
- |
40 đến 200 |
10 cm đến 15 cm |
5 đến 10 |
0 |
++ |
Có thể |
tm +++ |
Gầu múc |
|
- |
++ |
- |
40 đến 200 |
10 cm đến 15 cm |
3 |
0 |
+ |
Có thể |
tm +++ |
Ống đục hình máng với tải trọng |
Vật liệu mềm và kết dính |
- |
+++ |
- |
10 đến 60 |
30 cm đến 100 cm |
0,5 đến 10 |
+ |
+++ |
Có thể |
tm +++ |
Máng cầm tay |
Vật liệu kết dính |
- |
+++ |
- |
25 |
30 cm đến 100 cm |
0,5 đến 10 |
+ |
+++ |
Có thể |
tm +++ |
Thiết bị lấy mẫu than bùn |
Trầm tích/bùn |
- |
+++ |
- |
25 |
50 cm |
< 10 |
++ |
+++ |
Có thể |
tm +++ |
Thiết bị lấy mẫu than bùn loại nhỏ |
Bột/trầm tích/bùn/phản ứng sinh học |
- |
+++ |
- |
12 |
25 cm |
< 3 |
++ |
+++ |
Có thể |
tm +++ |
Thiết bị lấy mẫu bay hơi (không có khung chứa) |
Vật liệu sẽ được phân tích để bay hơi |
- |
++ |
- |
15 đến 40 |
5 cm đến 20 cm |
< 10 |
+++ |
+++ |
Có thể |
tm +++ |
Thiết bị lấy mẫu piston |
Vật liệu bão hòa không kết dính |
- |
+ |
- |
30 đến 50 |
75 cm đến 200 cm |
< 10 |
+++ |
+++ |
Khó khăn |
tm +++ |
Thiết bị lấy mẫu piston với đầu cắt có thể khóa |
Vật liệu bão hòa không kết dính dạng khô hơn |
- |
+ |
- |
60 đến 70 |
50 cm đến 150 cm |
< 10 |
+++ |
+++ |
Khó khăn |
tm +++ |
Thiết bị lấy mẫu piston điều khiển từ xa |
Vật liệu lỏng không kết dính bão hòa ở độ sâu lớn hơn |
- |
0 |
- |
50 đến 70 |
500 cm |
> 5 |
+++ |
+++ |
Không thể |
tm +++ |
Muỗng |
Vật liệu khô hoặc vật liệu |
- |
+ |
+f |
30 |
|
0 |
0 |
- |
Có thể |
tm +++ |
Xẻng dẹt |
Vật liệu khô hoặc vật liệu |
- |
++ |
++ |
200 |
20 cm |
< 2 |
+ |
+ |
Có thể |
tm +++ |
Xẻng có cạnh |
Chất thải có các mảnh |
- |
++ |
++ |
150 đến 300 |
20 cm |
< 1 |
+ |
- |
Có thể |
tm +++ |
Muỗng/cái bay |
|
- |
+ |
+f |
|
15 cm |
< 0,5 |
0 |
- |
Có thể |
tm ++ |
Bình chịu tải/Giỏ có tải chứa/Bình mẫu |
Chất lòng và bùn chảy tự do |
+++g |
- |
- |
|
500 ml |
15 |
- |
- |
Có thể |
tm ++ |
Bình mẫu chịu tải |
Chất lỏng |
+++ |
- |
- |
|
500 ml |
15 |
- |
- |
Có thể |
tm ++ |
Xy lanh lấy mẫu có van (thiết bị lấy mẫu ở độ sâu) |
Chất lỏng |
+++ |
- |
- |
|
|
|
++ |
++ |
Có thể |
tm ++ |
Thiết bị lấy mẫu đáy |
Chất lỏng |
+++ |
- |
- |
|
500m |
15 |
- |
- |
Có thể |
tm ++ |
Thiết bị lấy mẫu cột |
Chất lỏng |
+++ |
- |
- |
|
|
|
+++ |
+++ |
Có thể |
tm ++ |
Thiết bị lấy mẫu hình trống |
Chất lỏng |
+++ |
- |
- |
|
|
1 |
+++ |
+++ |
Có thể |
tm ++ |
Thiết bị lấy mẫu hình ống |
Chất lỏng |
+++ |
- |
- |
20 đến 40 |
|
1,5 |
+++ |
+++ |
Có thể |
tm +++ |
Thiết bị lấy mẫu dưới ao |
Chất lỏng |
+ |
- |
- |
|
150 ml đến 600 ml |
2,5 đến 4,5 |
- |
- |
Có thể |
tm ++ |
Bơm chân không |
Chất lỏng và hạt phân tán |
+++ |
- |
+++ |
|
|
|
- |
- |
Có thể |
tm ++ |
Bơm nhu động |
Chất lỏng, bùn và bùn |
+ |
- |
- |
|
|
|
- |
- |
Có thể |
tm ++ |
Van |
Chất lỏng dưới áp lực |
+++ |
- |
- |
|
|
|
- |
- |
Khó khăn |
tm ++ |
Vòi nước |
Chất lỏng, hạt phân tán tự do |
+++ |
- |
+++ |
|
|
|
- |
- |
Khó khăn |
tm ++ |
Thiết bị lấy mẫu hạt |
Hạt |
- |
- |
+h |
12 đến 25 |
60 cm đến 100 cm |
|
- |
- |
Có thể |
tm ++ |
Dụng cụ lấy mẫu |
Chất rắn mềm và chắc |
- |
+ |
+h |
12 đến 25 |
60 cm đến 100 cm |
|
++ |
++ |
Có thể |
tm ++ |
Ống tách |
|
- |
+ |
++ |
35 đến 125 |
30 cm đến 90 cm |
< 1 |
+++ |
+++ |
Có thể |
tm ++ |
Thiết bị lấy mẫu hình ống mỏng |
|
- |
++ |
- |
50 đến 100 |
25 cm đến 90 cm |
< 1 |
+++ |
+++ |
Có thể |
tm ++ |
Thiết bị lấy mẫu đống |
|
- |
+ |
++ |
0 đến 140 |
< 140 cm |
|
++ |
++ |
Có thể |
tm ++ |
a Chất lỏng b -/0/+/++/+++ quy mô từ “không thích hợp” đến “thích hợp nhất”. c Bánh bùn. d Vật liệu hạt. e Ký hiệu sử dụng trong cột này là: tm thích hợp cho kim loại vết. vol thích hợp cho mẫu bay hơi. f Không thích hợp cho mẫu đại diện. g Không thích hợp cho chất lỏng nhớt. h Có thể khó ưu mẫu nếu là vật liệu hạt rất khô. |
(Tham khảo)
B.1. Bùn đặc từ các bình hở
Đối với bùn đặc ví dụ như bùn thô, thiết bị lấy mẫu chân không như minh họa trong Hình B.1 đã được sử dụng thành công cho các trường hợp khi bể chứa vốn không có hệ thống đường ống để lấy mẫu phân tầng. Các ống lấy mẫu có thể được thiết lập để lấy mẫu ở những độ sâu xác định từ trên nóc bể xuống. Việc lắp đặt bao gồm một ống đường kính 25 mm, được nối đất (điện mát) với bể chứa, mỗi đoạn 2 m được bắt vít nối với nhau song không làm giảm đường kính lỗ, và tối đa có 5 đoạn như vậy. Hệ thống này được nối qua một ống mềm và van với một bình 10 I hoặc bình nón Buchner có thiết bị chắn bao quanh để tránh bị thương nếu chẳng may bình bị đổ; có thể tạo chân không bằng tay hoặc bằng bơm chân không chạy điện lắp mô tơ.
Cần phải có môi trường chân không tốt trong bình trước khi mở van vào ống lấy mẫu. Trước khi lấy mẫu, tháo bớt một số bùn sang lọ 10 I khác để rửa đường ống. Nên dùng một lượng bùn để rửa nhiều gấp ba lần thể tích tĩnh của lượng bùn cần lấy. Phương pháp này đặc biệt thích hợp cho việc lấy mẫu từ bể phân huỷ, lấy mẫu qua cửa ra ở trên nóc bể hoặc lấy qua các lớp bùn nổi kín trên mặt bể. Điều quan trọng là phải lấy hết lớp vỏ bùn khô ở điểm lấy mẫu trước khi nhúng ống nhôm vào. Để đảm bảo mẫu bùn mang tính đại diện, vị trí của ống lấy mẫu phải được xem xét cẩn thận.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có một lớp rất nhớt hình thành trong bùn phân tầng, thiết bị này hút ra ít chất nhớt và lớp nước mưa ở trên bề mặt, do đó tạo được một mẫu không có tính đại diện.
Thiết bị này đã được chứng minh là không thích hợp với lấy mẫu bùn có thành phần chất rắn khô lớn hơn 6 % đến 8 % khối lượng mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lấy mẫu bùn loãng (tức là bùn có thành phần chất rắn ít hơn), ví dụ như trong các bể gạn lọc hoặc các bể lắng cuối cùng, có thể dùng thiết bị lấy mẫu bán sẵn thích hợp sử dụng ống dẻo loại nhỏ (đường kính không nhỏ hơn 6 mm). Phải chú ý rửa sạch tất cả các ống sau khi sử dụng để tránh sự tích lũy các màng vi khuẩn hoặc sự phát triển của tảo trên bề mặt bên trong của ống.
CHÚ DẪN:
1 Lõi 25 mm (đường ống vào) 5 Van ống ra
2 Tiếp đất với bể chứa 6 Tới chân không
3 Hệ thống đỡ 7 Bình chứa mẫu 10 lít
4 Van ống vào 8 Màn bảo vệ
Hình B.1 - Thiết bị đi xuất để lấy mẫu chân không bùn lỏng đặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thiết bị lấy mẫu từ đường ống chịu áp lực
Việc lắp đặt van (xem Hình C.1) phải được nối với một hệ thống dụng cụ có khả năng đo và làm cân bằng áp suất trong bình lấy mẫu nối với hệ thống đường ống có áp suất. Thiết bị này đóng vai trò khóa áp suất cho phép áp suất giảm đi vào bình lấy mẫu. Quá trình vận hành này hỗ trợ việc xử lý mẫu an toàn và giảm đáng kể những ảnh hưởng biến dạng đối với bùn. Các bước sau đây là quy trình vận hành:
a) Nối thiết bị với ống có áp suất cao tại điểm A, tất cả các van đều đóng.
b) Mở van D và cho khí nén đi vào cho đến khi áp suất trong thiết bị bằng với áp suất vận hành của thiết bị lọc nén hoặc của đường ống cần xem xét.
c) Đóng van D và mở van B.
d) Mở nhẹ van E để cho khí thoát ra và bùn cần lấy mẫu đi vào qua van B đang được mở.
e) Khi có bùn xuất hiện ở đường ra của van E, khoang lấy mẫu có đầy bùn. Đóng van E.
f) Đóng van B và mở van E để giảm áp suất xuống bằng áp suất không khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bù phần lượng bùn nằm lại trong ống lấy mẫu có áp suất cao A, phải lặp lại quy trình nói trên để có một lượng bùn sục qua ống gấp ba lần thể tích của ống đang lấy mẫu. Việc này đảm bảo cho bùn mới được lấy ra như là mẫu.
CHÚ DẪN:
1 Khí nén đi vào 4 Bình đựng
2 ống, đường kính ngoài 15 nm 5 ống PVC, đường kính ngoài 30 mm
3 ống dẫn bùn có áp suất cao 6 Bình lấy mẫu
A, B, C, D, E xem chữ
Hình C.1 - Bố trí van đề xuất đối với lấy mẫu bùn lỏng trong điều kiện áp suất cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Số lượng mẫu tối thiểu trong mẫu tổ hợp - Ví dụ tính toán
D.1. Khái quát
Số lượng mẫu phụ tối thiểu cần lấy để tạo thành mẫu tổ hợp được quy định trong 6.1.4.2. D.2 và D.3 mô tả ví dụ minh họa cho quá trình tính.
D.2. Lấy mẫu thử
Lấy mẫu thử được thực hiện để xác định độ biến động tiêu biểu giữa các mẫu bùn và để xác định cách nhiều mẫu cần được lấy để tạo thành một mẫu tổ hợp. Kết quả phân tích từ 30 mẫu được trình bày trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Phần khối lượng của đồng trong 30 mẫu thử
Phần khối Iượng đồng
mg/kg khối lượng khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
218
216
270
242
284
274
289
291
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
323
293
289
297
238
229
264
224
276
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
201
240
322
346
336
321
335
319
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rõ ràng rằng sai số lớn nhất cho phép trong khối lượng đồng ước tính của bùn phải là ± 30 mg/kg khối lượng khô.
D.3. Tính toán
Để tính số lượng mẫu tối thiểu cần lấy để tạo thành mẫu tổ hợp, dùng Công thức (2):
n = (2)
Trong đó:
1,96 là giá trị z (số lượng độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình) với mức tin cậy 95 %;
s là độ lệch chuẩn ước tính từ lấy mẫu thử;
E là sai số tối đa cho phép, biểu thị theo đơn vị của s;
n là số lượng mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rõ ràng rằng sai số lớn nhất cho phép trong khối lượng đồng, E = ± 30 mg/kg khối lượng khô.
Thay giá trị này vào Công thức:
n = = 2,602 = 6,73 » 7
Vì không thể lấy một phần của một mẫu, kết quả được làm tròn đến số nguyên.
Do vậy, trong ví dụ này, cần phải lấy 7 mẫu và trộn với nhau để tạo thành một mẫu tổ hợp.
THƯ MỤC TÀI IIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3534-2, Statistics - Vocaburary and symbols - Part 2: Applied statistics
[2] ISO 5667-16, Water quality - Sampling - Part 16: Guidanco on biotesting of samples.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 7538-6 (ISO 10381 -6), Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn về thu thập, xử lí và bảo quản mẫu đất ở điều kiện hiếu khí để đánh giá các quá trình hoạt động, sinh khối và tính đa dạng của vi sinh vật trong phòng thí nghiệm.
[5] EN 1085:2007, Wastewater treatment - Vocabulary.
[6] EN 12832, Characterization of sludges - Utilization and disposal of sludges - Vocabulary.
[7] CEN/TR 15463:2007, Characterization of sludges - Physical consistency - Thixotropic behaviour and piling baheviour.
[8] CLARK, M.J.R., LAIDLAW, M.C.A., RYNEVELD, S.C., WARD, M.L. Estimating sampling variance and local environmental heterogeneity for both known and estimated analytical variance. Chemosphere 1996, 32, pp. 1133-1151.
1) Trong bộ tiêu chuẩn ISO 6107, có 4 phần được biên soạn thành tiêu chuẩn quốc gia với số hiệu TCVN 8164 và có 2 phần được biên soạn thành tiêu chuẩn quốc gia với số hiệu khác, cụ thể là: TCVN 5982 (ISO 6107-3); TCVN 5983 (ISO 6107-4). Riêng ISO 6107-9 chưa được chấp nhận thành TCVN.
2) ISO 8363 đã hủy.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-13:2015 (ISO 5667-13:2011) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 13: Hướng dẫn lấy mẫu bùn
Số hiệu: | TCVN6663-13:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-13:2015 (ISO 5667-13:2011) về Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 13: Hướng dẫn lấy mẫu bùn
Chưa có Video