Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định các cation Li+, Na+, NH4+, K+, Mn2+, Ca2+, Mg2+, Sr2+ và Ba2+ hòa tan trong nước (ví dụ nước uống, nước mặt, nước thải). Xử lý mẫu trước (thí dụ pha loãng) và dùng detector độ dẫn (CD) cho khoảng làm việc như bảng 1. áp dụng phương pháp này cho các mẫu nước thải cần thử trong từng trường hợp. Bảng 1 - Khoảng làm việc của phương pháp phân tích Cation Khoảng làm việc điển hình với vòng mẫu 10 μl mg/l 1) Liti ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Natri 0,1 đến 10 Amoni 0,1 đến 10 Kali 0,1 đến 10 Mangan 0,5 đến 50 Canxi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Magiê 0,5 đến 50 Stronti 0,5 đến 50 Bari 1 đến 100 1) Khoảng làm việc bị giới hạn bởi dung lượng trao đổi ion của cột tách. Nếu cần, có thể pha loãng mẫu cho phù hợp với khoảng làm việc thấp hơn.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2:1991) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu. TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3:1994) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản mẫu. TCVN 6198: 1996 (ISO 6058:1984) Chất lượng nước - Xác định hàm lượng canxi - Phương pháp chuẩn độ EDTA. TCVN 6224: 1996 (ISO 6059:1984) Chất lượng nước - Xác định tổng số canci và magiê - Phương pháp chuẩn độ EDTA. TCVN 6002: 1995 (ISO 6333:1986) Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim. TCVN 6201: 1995 (ISO 7980:1986) Chất lượng nước - Xác định canxi và magiê - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. TCVN 6661-1: 2000 (ISO 8466-1:1990) Chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính. TCVN 6661-2: 2000 (ISO 8466-2:1993) Chất lượng nước - Hiệu chuẩn và đánh giá các phương pháp phân tích và ước lượng các đặc trưng thống kê - Phần 2: Nguyên tắc hiệu chuẩn đối với các hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.2 Nếu không có chất tạo phức mạnh trong pha động như axit pyridin-2,6-dicacboxylic (PDA) và không dùng kỹ thuật nén thì các cation như Zn2+, Ni2+, Cd2+ ... có thể gây ảnh hưởng qua lại. 3.3 Cản trở qua lại lẫn nhau của các cation khác như mangan phụ thuộc vào độ nhạy của cột tách được dùng. Nếu những yêu cầu chất lượng ở điều 8 không đạt thì cần pha loãng mẫu. 3.4 Cản trở qua lại lẫn nhau khi xác định NH4+ và Na+ có thể xảy ra nếu nồng độ của chúng khác nhau lớn. 3.5 Chất rắn và chất hữu cơ (như dầu khoáng, chất tẩy rửa và các axit humic) làm giảm tuổi thọ của cột tách. Cần loại chúng khỏi mẫu (9.3).
4 Các cation này được phát hiện bằng đo độ dẫn.
Điều quan trọng là dung dịch rửa giải cần phải có độ dẫn đủ nhỏ. Vì thế,
detector độ dẫn CD thường kèm theo thiết bị nén (thí dụ như anionit), nó làm
giảm độ dẫn của dung dịch rửa giải và chuyển các cation được tách thành bazơ tương
ứng. Trong đo độ dẫn không nén hóa học, sự khác
nhau của độ dẫn đương lượng của ion được đo trực tiếp sau cột tách. Sự khác
nhau này càng lớn càng tốt và nhiệt độ của bình đo trong detector cần giữ ổn
định trong khoảng ± 0,1 oC. Nồng độ các cation được xác định bằng đường
chuẩn. Những trường hợp riêng yêu cầu chuẩn hóa bằng phương pháp thêm chuẩn. ... ... ... Những yêu cầu tối thiểu cơ bản của máy sắc ký
ion dùng cho tiêu chuẩn này là như sau: a) Độ phân giải (R) của cột Đối với cation được xác định độ phân giải
pic không thấp hơn R = 1,3 (điều 8, hình 3); b) Phương pháp đo Đo độ dẫn điện, có hoặc không có thiết bị
nén c) Khả năng áp dụng của phương pháp Khoảng làm việc theo bảng 1 d) Dựng đường chuẩn (10.2) Dựng đường chuẩn và xác định khoảng làm
việc tuyến tính [xem TCVN 6661-1: 2000(ISO 8466-1)] hoặc bậc hai [xem TCVN
6661-2: 2000 (ISO 8466-2)]. Dùng phương pháp thêm chuẩn trong những trường
hợp đặc biệt (xem 10.3) ... ... ... Kiểm tra độ đúng đắn của hàm chuẩn. Xác
định lặp, nếu cần. Chỉ dùng thuốc thử tinh khiết phân tích. Cân
chính xác tới ± 1 % khối lượng. Nước cần có độ dẫn điện < 0,01 mS/m và không
chứa hạt rắn có kích thước > 0,45 μm. 6.1 axit DL-2,3-Diaminopropionic
monohydroclorua (DAP), C3H8N2O2.HCl. 6.2 Dung dịch axit clohydric, c(HCl) = 7,7
mol/l. 6.3 axit metansunfonic, CH4O3S
(> 99 %). 6.4 axit pyridin 2,6-dicacboxylic (PDA),
C7H5NO4. 6.5 axit tactaric, C4H6O6. 6.6 dung dịch axit nitric, c(HNO3)
= 1 mol/l. ... ... ... 6.8 Natri nitrat, NaNO3. 6.9 Amoni clorua, NH4Cl. 6.10 Kali nitrat, KNO3. 6.11 Mangan, nitrat ngậm 4 phân tử nước,
Mn(NO3)2⋅4H2O. 6.12 Canxi nitrat ngậm 4 phân tử nước, Ca(NO3)2⋅4H2O. 6.13 Magie nitrat ngậm 6 phân tử nước, Mg(NO3)2⋅6H2O. 6.14 Stronti nitrat, Sr(NO3)2. 6.15 Bari nitrat, Ba(NO3)2. 6.16 Dung dịch rửa giải, chọn theo cột tách
và detector ... ... ... Chọn thuốc thử để pha dung dịch rửa giải được
trình bày ở 6.1 đến 6.6. Loại khí các dung dịch rửa giải hoặc pha dung
dung dịch rửa giải bằng nước đã loại khí. Tránh hấp thụ khí mới trong khi vận
hành (thí dụ bằng thổi heli). Giữ dung dịch rửa giải trong tối và thay mới khi
cần. 6.16.1 Thí dụ về dung dịch rửa giải dùng
trong sắc ký ion có kỹ thuật nén Khi áp dụng kỹ thuật nén, các dung dịch chứa axit
mạnh như axit clohydric hoặc metansunfonic hoặc hỗn hợp các axit này với DAP
(6.1) có thể được sử dụng. Dung dịch rửa giải đậm đặc không nên dùng nhưng cũng
có thể dùng. 6.16.1.1 Dung dịch rửa giải axit clohydric /
DAP Dung dịch rửa giải sau được dùng để xác định Li+,
Na+, NH4+, K+, Mn2+, Ca2+,
Mg2+, Sr2+ và Ba2+ . Hòa tan 5,2 ml dung dịch axit clohydric (6.2)
và 0,562 g ± 0,006 g DAP (6.1) vào bình định mức 1000 ml và định mức bằng nước
đã loại khí. Dung dịch chứa 0,04 mol/l axit clohydric và
0,004 mol/l DAP (6.1). Giữ dung dịch ở 4 oC đến 6 oC, cứ
bảy ngày lại thay mới. 6.16.1.2 Dung dịch rửa giải axit
metansunfonic ... ... ... Hòa tan 1,3 ml dung dịch axit metansunfonic
(6.3) trong bình định mức 1000 ml và định mức bằng nước đã loại khí. Dung dịch chứa 0,02 mol/l axit metansunfonic.
Cứ ba ngày lại thay mới. 6.16.2 Thí dụ về dung dịch rửa giải cho sắc
ký ion không dùng kỹ thuật nén Khi sắc ký không dùng thiết bị nén, các axit
như nitric, tactaric, oxalic... được sử dụng. Dung dịch có thể thêm, thí dụ rượu.
Nồng độ axit thường trong khoảng 0,001 mol/l đến 0,01 mol/l. Dung dịch đặc và
rửa giải được pha như trong 6.16. 6.16.2.1 Dung dịch đậm đặc axit tactaric/PDA Dung dịch đậm đặc dùng để chuẩn bị dung dịch
rửa giải (6.16.2.1.1). Lấy 1,671 g + 0,017 g PDA (6.4) vào cốc 1000
ml, thêm khoảng 500 ml nước (điều 6). Đun nóng (60 oC đến 80 oC)
và khuấy để hòa tan. Sau khi để nguội thêm 6,003 g + 0,060 g axit tactaric
(6.5) và chuyển vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch. Dung dịch chứa 0,01 mol/l PDA và 0,04 mol/l
axit tactaric, và bền khoảng một tháng nếu giữ ở 4 oC đến 6 oC. 6.16.2.1.1 Dung dịch rửa giải axit
tactaric/PDA ... ... ... Lấy 100 ml dung dịch đậm đặc (6.16.2.1) vào
bình định mức 1000 ml và định mức bằng nước (điều 6). Dung dịch chứa 0,001
mol/l PDA và 0,004 mol/l axit tactaric, pH 2,8. Cứ ba ngày lại thay mới. 6.16.2.2 Dung dịch rửa giải axit nitric
4 Lấy 500 ml nước (điều 6) vào bình định mức
1000 ml, thêm 20 ml dung dịch axit nitric (6.6) rồi thêm nước đến vạch. Dung dịch chứa 0,02 mol/l axit nitric. Cứ ba
ngày lại thay mới. 6.17 Dung dịch gốc Chuẩn bị các dung dịch gốc nồng độ ρ = 1000
mg/l cho mỗi cation Li+, Na+, NH4+,
K+, Mn2+, Ca2+, Mg2+, Sr2+
và Ba2+ . Hòa tan một lượng thích hợp mỗi chất đã chuẩn
bị như trong bảng 2 vào khoảng 800 ml nước (điều 6, loại khí bằng nitơ hoặc
heli) trong bình định mức 1000 ml bằng polyetylen, thêm 1 ml dung dịch axit
nitric (6.6). Định mức bằng nước. Dung dịch này bền trong sáu tháng nếu để ở 4 oC
đến 6oC trong bình polyetylen. Bảng 2 - Phần khối lượng
và dự kiến bảo quản dung dịch gốc ... ... ... Muối 1) Nồng độ dẫn xuất từ
lượng cân g/l Xử lý trước Bảo quản ở 4 oC
đến 6 oC trong bình polyetylen Liti LiNO3 9,933 7 + 0,099 Sấy ở 105oC + 5oC,
2h ... ... ... 0,001 mol/l Natri NaNO3 3,697 9 + 0,037 Sấy ở 105oC + 5oC Trong nước Amoni NH4Cl 2,965 5 + 0,030 ... ... ... Trong nước Kali KNO3 2,586 0 + 0,026 Sấy ở 105oC + 5oC Trong nước Mangan Mn(NO3)2.4H2O 4,569 0 + 0,0463) ... ... ... Trong HNO32) 0,001 mol/l Canxi Ca(NO3)2.4H2O 5,892 0 + 0,0593) Làm khô trong bình
hút ẩm Trong HNO32) 0,001 mol/l Magie ... ... ... 10,549 7 + 0,1053) Làm khô trong bình
hút ẩm Trong HNO32) 0,001 mol/l Stronti Sr(NO3)2 2,415 3 + 0,024 Sấy ở 105oC
+ 5oC Trong HNO32) ... ... ... Bari Ba(NO3)2 1,903 1 + 0,019 Sấy ở 105oC
+ 5oC Trong HNO32) 0,001 mol/l 1) Có thể dùng dung
dịch và axit nitric mua ngoài thị trường. 2) Kiểm tra hàm lượng
phân tích trước khi dùng. 3) Điều chỉnh độ chuẩn
trước khi dùng [Mn: theo TCVN 6002: 1995 (ISO 6333), Ca/Mg: theo TCVN 6201: 1995
(ISO 7980) hoặc TCVN 6198: 1996 (ISO 6058)/TCVN 6224: 1996 (ISO 6059)]. ... ... ... 6.18 Dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp Tùy theo khoảng nồng độ cần xác định mà pha các
dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ và thành phần cation khác nhau từ các dung dịch
gốc (6.17). Sự thay đổi nồng độ do phản ứng với chất làm bình chứa sẽ tăng khi
nồng độ giảm. Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn natri và kali càng cao thì càng dễ
thay đổi nồng độ do phản ứng với chất làm bình chứa. Giữ dung dịch tiêu chuẩn
trong các bình polyetylen. 6.18.1 Dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp Li+,
Na+, NH4+, K+, Mn2+, Ca2+,
Mg2+, Sr2+ và Ba2+ Nồng độ các dung dịch cho trong bảng 3. Nếu
cần xác định một số cation trong bảng 3 và 4 thì các bước sau đây là chỉ áp
dụng cho các cation đó. Dùng pipet hút khoảng 50 ml nước (điều 6) vào
bình định mức 100 ml bằng polyetylen, thêm 1 ml axit nitric (6.6), và thể tích
mỗi chất nêu trong bảng 3, định mức bằng nước (điều 6). Giữ dung dịch trong
bình polyetylen. Dung dịch bền một tuần lễ nếu để ở 2 oC đến 6 oC. Bảng 3 - Thể tích
dung dịch gốc để pha dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp Cation Dung dịch gốc ml ... ... ... mg/l Li+ 0,5 5 Na+ 1,0 10 NH4+ 1,0 ... ... ... K+ 2,0 20 Mn2+ 2,0 20 Ca2+ 2,0 20 ... ... ... 2,0 20 Sr2+ 5,0 50 Ba2+ 10,0 100 Các dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp khác có thể
chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp. ... ... ... Tùy theo nồng độ cation cần xác định, dùng
các dung dịch gốc hoặc các dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp (6.17 hoặc 6.18.1) để
pha từ 5 đến 10 dung dịch hiệu chuẩn bao hàm trên khoảng làm việc dự kiến. Thí
dụ làm như sau cho các khoảng: a) 0,05 mg/l đến 0,5 mg/l Li+ b) 0,1 mg/l đến 1,0 mg/l Na+,
NH4+ c) 0,2 mg/l đến 2,0 mg/l K+,
Mn2+, Ca2+, Mg2+ d) 0,5 mg/l đến 5,0 mg/l Sr2+ e) 1,0 mg/l đến 10,0 mg/l Ba2+ Dùng pipet hút vào một dãy bình định mức loại
100 ml những thể tích 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, 5 ml, 6 ml, 7ml, 8 ml, 9 ml và 10
ml dung dịch tiêu chuẩn hỗn hợp (6.18.1), thêm 0,1 ml dung dịch axit nitric
(6.6) và định mức bằng nước (điều 6). Nồng độ các dung dịch hiệu chuẩn này trình bày
ở bảng 4. Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn dùng trong ngày. Bảng 4 - Nồng độ các
dung dịch hiệu chuẩn ... ... ... Nồng độ các dung
dịch hiệu chuẩn mg/l Li+ 0,05; 0,1; 0,15;
0,2; 0,25; 0,3; 0,35; 0,4; 0,45; 0,50 Na+ 0,1; 0,2; 0,3; 0,4;
0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0 NH4+ 0,1; 0,2; 0,3; 0,4;
0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0 K+ 0,2; 0,4; 0,6; 0,8;
1,0; 1,2; 1,4; 1,6; 1,8; 2,0 ... ... ... 0,2; 0,4; 0,6; 0,8;
1,0; 1,2; 1,4; 1,6; 1,8; 2,0 Ca2+ 0,2; 0,4; 0,6; 0,8;
1,0; 1,2; 1,4; 1,6; 1,8; 2,0 Mg2+ 0,2; 0,4; 0,6; 0,8;
1,0; 1,2; 1,4; 1,6; 1,8; 2,0 Sr2+ 0,5; 1,0; 1,5; 2,0;
2,5; 3,0; 3,5; 4,0; 4,5; 5,0 Ba2+ 1,0; 2,0; 3,0; 4,0;
5,0; 6,0; 7,0; 8,0; 9,0; 10,0 ... ... ... Nạp nước (điều 6) đầy bình định mức 100 ml và
thêm 0,1 ml dung dịch axit nitric (6.6). Các thiết bị dụng cụ thí nghiệm thông thường,
và: 7.1 Hệ thống sắc ký ion, phù hợp với yêu cầu
chất lượng ở điều 8. Nó phải gồm các bộ phận sau (xem hình 1): a) bình chứa dung dịch rửa giải; b) bơm, thích hợp cho HPLC; c) hệ thống tiêm mẫu với vòng mẫu (thí dụ thể
tích vòng mẫu 10 μl); d) cột trước (xem 10.3.1) chứa cùng loại nhựa
như cột tách hoặc polyme lỗ lớn; e) cột tách với hiệu suất tách đã định (xem
điều 8); ... ... ... g) thiết bị ghi; h) cột chứa pha không phân cực để xử lý trước
mẫu (thí dụ polyvinyl pyrolidon). 8 Yêu cầu chất lượng
đối với cột tách Điều kiện tách phải đảm bảo các cation cản
trở sẽ không gây cản trở các cation cần xác định ở nồng độ Li+ 0,1
mg/l, Na+ hoặc NH4+ 1mg/l, K+, Mn2+,
Ca2+, Mg2+ 2 mg/l, Sr2+ 5 mg/l và Ba2+
10 mg/l (xem hình 2). Quan sát sắc đồ của mẫu và các dung dịch tiêu
chuẩn có nồng độ cao, độ phân giải pic R phải không dưới R = 1,3 [xem công thức
(1) và hình 3] với bất kỳ cặp pic nào. Hình 1 - Sơ đồ nguyên
lý một hệ thống sắc ký ion Chú thích - Trình tự rửa giải và thời gian lưu
(tR) có thể thay đổi phụ thuộc loại cột và thành phần dung dịch rửa giải. ... ... ... Hình 3 - Đồ thị biểu
diễn các thông số để tính độ phân giải pic R trong đó: R2,1 là độ phân giải cặp pic
2,1; tR1 là thời gian lưu của
pic 1, tính bằng giây; tR2 là thời gian lưu của
pic 2, tính bằng giây; w11) là chiều
rộng pic 1 trên trục thời gian, tính bằng giây; w21) là chiều
rộng pic 2 trên trục thời gian, tính bằng giây; ... ... ... 9.1 Mẫu phải thực sự đại diện và không bị
hỏng hay thay đổi khi vận chuyển hoặc lưu giữ. Lấy mẫu xem ISO 5667-1; TCVN
5992: 1995 (ISO 5667-2) và TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3). 9.2 Chỉ dùng bình polyetylen sạch để lấy mẫu.
Không bao giờ dùng bình thủy tinh. 9.3 Sau khi lấy mẫu, lọc qua màng lọc (cỡ lỗ
0,45 àm) và điều chỉnh pH đến 3 ± 0,5 bằng axit nitric (6.6) để tránh kết tủa
hoặc sự chuyển hóa cation do vi sinh vật phát triển. Chú thích - Nếu pH xuống thấp hơn giá trị này
thì nồng độ ion nitrat có thể cản trở việc phân tích. 9.4 Phân tích mẫu càng nhanh càng tốt sau khi
lấy. Nếu không thể thì ổn định mẫu đã lọc qua màng bằng cách làm lạnh (từ 2 oC
đến 6 oC) miễn sao đảm bảo kết quả phân tích không bị ảnh hưởng. 9.5 Nếu cần xác định amoniac thì giữ mẫu
trong tối (ở 2 oC đến 6 oC) và phân tích trong vòng 24h. 9.6 Tránh để mẫu bị nhiễm bẩn do màng lọc (thí
dụ cần tráng màng với lượng nhỏ mẫu và bỏ phần nước lọc đầu tiên). 9.7 Nước bị ô nhiễm nặng bởi các chất hữu cơ
có thể làm hỏng cột tách. Khi đó cần pha loãng mẫu và lọc qua pha không phân
cực [thí dụ polyvinylpyrolidon, 7.1 h)] trước khi tiêm vào máy (10.3). ... ... ... 10.1 Khái quát Đặt máy sắc ký (7.1) theo hướng dẫn của hãng
sản xuất (thí dụ máy sẵn sàng làm việc khi đường nền ổn định). Tiến hành hiệu
chuẩn như 10.2. Đo các mẫu và dung dịch trắng (6.20) như 10.3. 10.2 Dựng đường chuẩn 10.2.1 Khái quát Tiêm dung dịch hiệu chuẩn vào máy. Phân định
các pic đối với cation cụ thể bằng cách so thời gian lưu với thời gian lưu của
dung dịch tiêu chuẩn (xem 6.19). Chú ý rằng thời gian lưu phụ thuộc nồng độ và thành
phần mẫu. Để tính nồng độ nên dùng diện tích pic (hoặc chiều cao pic) của
cation. Khi dùng máy lần đầu và đều đặn sau đó, cần
lập hàm chuẩn [xem TCVN 6661-1: 2000 (ISO 8466-1) hoặc TCVN 6661-2 (ISO
8466-2)] như sau: a) pha các dung dịch hiệu chuẩn như 6.19; b) phân tích các dung dịch hiệu chuẩn bằng
sắc ký; ... ... ... d) kiểm tra tính đúng đắn của hàm chuẩn đã
thiết lập [xem a) ở trên]. 10.2.2 Chuẩn hoá bằng hàm chuẩn bậc nhất Loại bỏ hàm hiệu chuẩn nếu nó không tuyến
tính [chuẩn cứ tuyến tính xem TCVN 6661-1(ISO 8466-1)] hoặc tính hàm chuẩn bậc
hai (10.2.3). Công thức (hàm chuẩn bậc nhất) áp dụng để xác
định ion i là: Yi = bi
. ρi + ao,i (2) trong đó: Yi là trị số đo được,
chiều cao pic hay diện tích pic, tính bằng milimet hay microvon giây; bi là độ dốc hàm chuẩn,
thí dụ bằng mm ⋅ l/mg hoặc μV ⋅ s ⋅ l/mg; ρi là nồng độ của ion i,
tính bằng miligam trên lit; ... ... ... 10.2.3 Hiệu chuẩn dùng hàm chuẩn bậc hai Công thức (hàm chuẩn bậc hai) áp dụng để xác
định ion i là: Yi = ci ⋅ ρ2 + bi
⋅ ρi a + ao,i (3) trong đó ci là hệ số bậc hai của
hàm chuẩn, tính bằng mm ⋅ l2/mg2
hoặc μV ⋅ s ⋅ l2/mg2; bi là hệ số bậc nhất của
hàm chuẩn, tính bằng mm ⋅ l/mg hoặc μV ⋅ s ⋅ l/mg; Yi, ρi, ao,i xem
công thức (2). 10.3 Đo mẫu dùng hàm tiêu chuẩn 10.3.1 Khái quát ... ... ... Hai loại cột trước hay dùng: loại chứa cùng
nhựa như cột tách và loại chứa polyme lỗ lớn [xem 7.1 d)]. Nếu nồng độ ion trong mẫu cần phân tích vượt
quá khoảng hiệu chuẩn thì pha loãng mẫu rồi phân tích. Đôi khi cần xây dựng hàm chuẩn cho khoảng
nồng độ thấp hơn. Nếu thành phần mẫu gây cản trở thì dùng phương
pháp thêm chuẩn để bảo đảm kết quả (kiểm tra pic bằng cách so sánh thời gian lưu
của pic ở mẫu thêm và mẫu không thêm). Đo dung dịch trắng (xem 6.20) theo cách tương
tự. 10.3.2 Kiểm tra độ đúng đắn của hàm chuẩn Để kiểm tra độ đúng đắn của hàm chuẩn, đo ít
nhất hai dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ ở khoảng thấp và khoảng cao của vùng
làm việc. Điều đó được tiến hành sau khi đặt máy (xem 10.1) và ít nhất sau mỗi
loạt mẫu và trong mọi trường hợp cứ sau 20 phép đo. Tính nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn được
phân tích bằng dùng hàm chuẩn ngược [xem điều 11, công thức (4) hoặc (5)]. Kết
quả phải nằm trong khoảng tin cậy. Nếu hàm chuẩn không đúng đắn, thì cần phải
hiệu chuẩn lại (xem 10.2). ... ... ... Tính nồng độ (ρi) bằng miligam trên lit của
cation trong dung dịch bằng sử dụng diện tích pic hoặc chiều cao pic và hàm
chuẩn bậc nhất (11.2) hay bậc hai (11.3). 11.2 Tính toán sử dụng hàm chuẩn bậc nhất Tính nồng độ dùng hàm chuẩn bậc nhất ngược
(4) như sau: Các ký hiệu đã giải thích ở công thức (2). Phải tính đến các bước pha loãng. 11.3 Tính toán sử dụng hàm chuẩn bậc hai Tính nồng độ dùng hàm chuẩn bậc 2 ngược (5)
như sau: ... ... ... Phải tính đến các bước pha loãng. Kết quả được biểu thị nhiều nhất với hai số
có nghĩa. Thí dụ Natri (Na) 120 mg/l
Canxi (Ca) 35 mg/l Magiê (Mg) 1,5 mg/l Báo cáo kết quả cần có những thông tin sau: a) trích dẫn tiêu chuẩn này; ... ... ... c) biểu thị kết quả theo điều 12; d) xử lý mẫu trước, nếu có; e) các điều kiện sắc ký: loại máy và cột,
kích thước cột, lưu lượng dung dịch rửa giải, loại detector và các thông số
detector; f) phương pháp dùng để đánh giá (chiều cao
hay diện tích pic); g) tính toán kết quả (hàm hiệu chuẩn tuyến
tính, phương pháp thêm chuẩn); h) sự sai khác với phương pháp này và mọi
tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả. (tham khảo) THỬ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM ... ... ... Thành phần mẫu xem bảng A.1. Số liệu thống kê kết quả trình bày trong các
bảng A.2 đến A.10. Hệ số biến động của phương pháp Vxo (nhận được
từ cách xác định hàm hiệu chuẩn tương tự như 10.2) được trình bày ở bảng A.11.
Số liệu là từ các phòng thí nghiệm tham gia trong phép thử liên phòng thí nghiệm
năm 1997. Bảng A.1 - Thành phần
mẫu Thành phần Mẫu nước số 1 2 3 ... ... ... 5 6 7 Tổng hợp Nước uống Nước sông Nước cống, nước
thải sinh hoạt Thông số (mg/l) TOC ... ... ... < 1 < 1 2,7 2,3 9,4 9,7 SO4 < 0,1 1,5 ... ... ... 1,7 1,4 2,6 1,1 Cl < 0,1 97 113 190 ... ... ... 405 280 Pb < 0,1 < 0,1 0,02 0,02 0,03 0,01 ... ... ... Ni < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 Cu ... ... ... < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 < 0,03 Cr < 0,03 < 0,03 ... ... ... < 0,03 0,04 < 0,03 < 0,03 Cd < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 ... ... ... < 0,02 < 0,02 Zn < 0,02 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 ... ... ... Fe < 0,02 0,02 < 0,02 < 0,02 < 0,02 0,05 < 0,02 Si ... ... ... 5,8 1,5 3,3 0,9 6,9 1,7 Al < 0,1 < 0,1 ... ... ... < 0,1 < 0,1 < 0,1 < 0,1 NH4 0,25 0,55 1,1 0,5 ... ... ... 1,7 10 Ba 2,1 2,5 3,4 3,3 5,5 2,9 ... ... ... Ca 1 91 114 101 122 67 86 K ... ... ... 2,4 8 7 25 27 37 Mg 1,2 16 ... ... ... 15 20 16 38 Mn 1,1 1,1 19 2,5 ... ... ... 4,8 37 Na 0,2 10 21 82 135 180 ... ... ... Sr 1,2 0,6 8,3 1,8 10 2,4 21 ... ... ... Mẫu số L n NA KA1 % mg/l sR ... ... ... CVR % sr mg/l CVr % 1 18 71 ... ... ... 1,4 0,24 0,062 26,3 0,010 4,3 2 16 63 ... ... ... 7,4 0,52 0,079 15,2 0,027 5,2 3 16 64 ... ... ... 5,9 1,03 0,176 17,1 0,036 3,5 4 16 64 ... ... ... 5,9 1,02 0,462 45,5 0,047 4,6 5 16 64 ... ... ... 0 1,70 0,874 51,4 0,198 11,6 6 15 60 ... ... ... 0 3,18 0,909 28,6 0,176 5,5 7 18 71 ... ... ... 1,4 11,38 2,652 23,3 0,298 2,6 L là số phòng thí nghiệm tham gia; n là số giá trị phân tích; NA là số giá trị loại bỏ; ... ... ... là giá
trị trung bình tổng; sR là độ lệch chuẩn tái
lập; CVR là hệ số độ lệch tái
lập; sr là độ lệch chuẩn lặp
lại; CVr là hệ số độ lệch lặp
lại. Bảng A.3 - Số liệu
thống kê cho bari Mẫu số L ... ... ... NA KA1 % mg/l sR mg/l CVR % ... ... ... mg/l CVr % 1 14 56 0 0 1,93 ... ... ... 10,8 0,103 5,3 2 14 56 0 0 2,17 ... ... ... 11,1 0,136 6,2 3 12 47 4 7,8 3,04 ... ... ... 6,9 0,119 3,9 4 14 56 0 0 3,24 ... ... ... 7,8 0,103 3,2 5 14 56 0 0 5,00 ... ... ... 12,1 0,381 7,6 6 14 55 0 0 2,87 ... ... ... 9,4 0,115 4,0 7 14 55 1 1,8 6,51 ... ... ... 9,9 0,207 3,2 Chú thích - Các ký hiệu xem bảng A.2. Bảng A.4 - Số liệu
thống kê cho kali Mẫu số L n ... ... ... KA1 % mg/l sR mg/l CVR % sr ... ... ... CVr % 1 14 55 17 23,6 0,25 0,043 ... ... ... 0,023 9,0 2 18 71 1 1,4 2,36 0,326 ... ... ... 0,147 6,3 3 18 72 0 0 7,62 0,478 ... ... ... 0,228 3,0 4 17 67 5 6,9 6,48 0,347 ... ... ... 0,153 2,4 5 18 71 1 1,4 22,50 2,272 ... ... ... 1,042 4,6 6 17 68 4 5,6 24,10 1,032 ... ... ... 0,618 2,6 7 18 72 0 0 33,06 2,291 ... ... ... 1,033 3,1 Chú thích - Các ký hiệu xem bảng A.2. Bảng A.5 - Số liệu
thống kê cho canxi Mẫu số L n NA ... ... ... % mg/l sR mg/l CVR % sr mg/l ... ... ... % 1 16 63 9 12,5 0,91 0,077 8,5 ... ... ... 3,6 2 19 75 1 1,3 82,73 5,484 6,6 ... ... ... 3,2 3 19 76 0 0 105,10 6,042 5,8 ... ... ... 1,5 4 18 72 4 5,3 93,85 5,526 5,9 ... ... ... 1,2 5 18 72 4 5,3 111,20 5,398 4,9 ... ... ... 1,2 6 17 68 8 10,5 62,80 3,122 5,0 ... ... ... 1,4 7 18 72 4 5,3 79,30 3,000 3,8 ... ... ... 1,8 Chú thích - Các ký hiệu xem bảng A.2. Bảng A.6 - Số liệu
thống kê cho liti Mẫu số L n NA KA1 ... ... ... mg/l sR mg/l CVR % sr mg/l CVr ... ... ... 1 17 68 0 0 0,025 0,004 17,9 0,002 ... ... ... 2 16 63 5 7,4 0,56 0,018 3,1 0,008 ... ... ... 3 16 64 4 5,9 1,09 0,049 4,5 0,024 ... ... ... 4 15 60 8 11,8 1,26 0,047 3,7 0,029 ... ... ... 5 16 64 4 5,9 2,11 0,152 7,2 0,051 ... ... ... 6 16 64 4 5,9 0,86 0,039 4,5 0,020 ... ... ... 7 15 60 8 11,8 1,88 0,089 4,7 0,058 ... ... ... Chú thích - Các ký hiệu xem bảng A.2. A.7 - Số liệu thống
kê cho magiê Mẫu số L n NA KA1 % ... ... ... mg/l sR mg/l CVR % sr mg/l CVr % ... ... ... 16 64 8 11,1 1,09 0,059 5,4 0,028 2,5 ... ... ... 18 71 5 6,6 15,56 0,905 5,8 0,365 2,4 ... ... ... 17 68 4 5,6 25,81 1,635 6,3 0,923 3,6 ... ... ... 18 72 4 5,3 13,86 0,974 7,0 0,444 3,2 ... ... ... 17 68 4 5,6 18,77 1,493 8,0 0,718 3,8 ... ... ... 19 76 0 0 15,57 1,246 8,0 0,627 4,0 ... ... ... 18 72 0 0 36,27 2,135 5,9 0,602 1,7 ... ... ... Bảng A.8 - Số liệu
thống kê cho mangan Mẫu số L n NA KA1 % ... ... ... sR mg/l CVR % sr mg/l CVr % 1 ... ... ... 56 0 0 1,02 0,102 10,0 0,042 4,1 2 ... ... ... 48 0 0 1,02 0,239 23,4 0,032 3,2 3 ... ... ... 52 4 7,1 16,37 1,901 11,6 0,955 5,8 4 ... ... ... 56 0 0 2,48 0,361 14,6 0,155 6,3 5 ... ... ... 52 4 7,1 25,32 1,600 6,3 1,022 4,0 6 ... ... ... 56 0 0 4,54 0,506 11,1 0,348 7,7 7 ... ... ... 56 0 0 33,63 2,460 7,3 1,210 3,6 Chú thích - Các ký hiệu xem bảng A.2. ... ... ... Bảng A.9 - Số liệu
thống kê cho natri Mẫu số L n NA KA1 % mg/l ... ... ... mg/l CVR % sr mg/l CVr % 1 13 ... ... ... 20 27,8 0,19 0,026 13,4 0,011 5,6 2 16 ... ... ... 8 11,1 9,44 0,635 6,7 0,348 3,7 3 17 ... ... ... 4 5,6 20,48 1,411 6,9 0,594 2,9 4 16 ... ... ... 8 11,1 75,63 3,648 4,8 2,131 2,8 5 17 ... ... ... 4 5,6 124,90 7,837 6,3 2,928 2,3 6 17 ... ... ... 4 5,6 164,40 9,423 5,7 4,951 3,0 7 18 ... ... ... 0 0 206,30 11,460 5,6 4,604 2,2 Chú thích - Các ký hiệu xem bảng A.2. ... ... ... Mẫu số L n NA KA1 % mg/l sR ... ... ... CVR % sr mg/l CVr % 1 14 56 ... ... ... 0 1,01 0,98 9,8 0,045 4,5 2 9 36 ... ... ... 0 0,60 0,259 43,0 0,033 5,5 3 14 56 ... ... ... 0 8,00 1,298 16,2 0,580 7,3 4 12 48 ... ... ... 7,7 1,71 0,583 34,1 0,069 4,1 5 13 51 ... ... ... 8,9 9,78 1,144 11,7 0,246 2,5 6 14 56 ... ... ... 0 2,51 0,862 34,4 0,093 3,7 7 14 55 ... ... ... 1,8 19,23 1,453 7,6 0,613 3,2 Chú thích - Các ký hiệu xem bảng A.2. Bảng A.11 - Đánh giá
độ chính xác của phương pháp bằng hệ số độ lệch (Vx0) ... ... ... Khoảng Vxo (%) (80 % các phòng thí
nghiệm) Khoảng Vxo
(%) (20 % các phòng thí
nghiệm) Khoảng làm việc được
kiểm tra (mg/l) Amoni (NH4+) 0,8 đến 4,2 4,3 đến 12 ... ... ... Amoni (NH4+)1) 0 đến 3,0 3,4 đến 48 0,02 đến 5 Bari (Ba2+) 0,7 đến 2,6 3,5 đến 4,4 0,2 đến 10 Kali (K+) ... ... ... 3,8 đến 6,2 0,1 đến 16 Canxi (Ca2+) 0 đến 2,3 2,9 đến 5,2 0,25 đến 30 Liti (Li+) 0,5 đến 2,6 3,5 đến 6,9 ... ... ... Magiê (Mg2+) 0,4 đến 1,6 1,9 đến 6,1 0,05 đến 15 Mangan (Mn2+) 0,6 đến 2,5 2,6 đến 3,1 0,01 đến 10 Mangan (Mn2+)1) ... ... ... 1,8 đến 2,6 0,01 đến 10 Natri (Na+) 0 đến 3,3 3,9 đến 6 0,05 đến 25 Stronti (Sr2+) 0,5 đến 2,5 3,3 đến 9,2 ... ... ... Tất cả Vxo được tính theo TCVN
6661-1: 2000 (ISO 8466-1) (hàm chuẩn tuyến tính), trừ 1) Vxo tính
theo TCVN 6661-2: 2000 (ISO 8466-2) (hàm chuẩn bậc hai). (tham khảo) [1] TCVN 6494-1: 1999 (ISO 10304-1:1992) Chất
lượng nước - Xác định florua, clorua, nitrit, phosphat, bromua, nitrat và
sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 1: Phương pháp cho nước bị ô nhiễm
ít. [2] TCVN 6499-2: 2000 (ISO 10304-2:1995) Chất
lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 2: Xác định
clorua, nitrit, phosphat, bromua, nitrat và sunfat trong nước thải. [3] TCVN 6499-3: 2000 (ISO 10304-3:1997) Chất
lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 3: Xác định
cromat, iodua, sunfit, thiocyanua và thiosunfat. [4] TCVN 6499-4: 2000 (ISO 10304-4:1997) Chất
lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 4: Xác định
clorat, clorua và clorit trong nước bị ô nhiễm ít. ... ... ... [6] Weiõ J., Sắc ký ion, 2.ew.Auf., VCH.
Weinheim, NewYork, Basel, Cambridge, 1991. [7] Schomburg G., Kolla P., Laubli M., Sắc ký
ion kim loại kiềm và kiềm thổ dùng silica phủ polyme làm pha tĩnh. International laboratory, tháng 4/1989,
tr.40-48. [8] Kondratjonok B., Schwedt G., Sắc ký ion đồng
thời kim loại kiềm, kiềm thổ và các ion khác. Feresenius J. Anal. Chem., 332
(1988), tr.333-337. [9] Meyer V.R., Sai số khi xác định diện tích
các pic sắc ký phân giải không hoàn toàn. J.Chomatogr. Sci., 33 (1995)
tr.26-33. [10] Grize Y.-L, Schmidli H., Born J., ảnh hưởng
của thông số tích phân đến sự phát triển và tính đúng đắn của sắc ký lỏng độ
phân giải cao. J. Chromatogr.A, 686 (1994), tr 1-10. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6660:2000 (ISO 14911 : 1988) về chất lượng nước - xác định Li+, Na+, NH4+, K+, Mn++, Ca++, Mg++, Sr++ và Ba++ hoà tan bằng sắc ký ion - Phương pháp dùng cho nước và nước thải do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6660:2000 (ISO 14911 : 1988) về chất lượng nước - xác định Li+, Na+, NH4+, K+, Mn++, Ca++, Mg++, Sr++ và Ba++ hoà tan bằng sắc ký ion - Phương pháp dùng cho nước và nước thải do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Chưa có Video |