TOC của mẫu mg/l |
TOC cực đại chấp nhận được của nước pha loãng mg/l |
Nước pha loãng: phương pháp xử lý |
< 10 |
0,1 *) 0,3 |
Xử lý tử ngoại Làm đặc |
10 đến 100 |
0,5 |
Cất hai lần với KMnO4/K2Cr2O7 |
> 100 |
1 |
Chưng cất |
*) Chỉ với nước siêu sạch. |
5.2 Dung dịch gốc kali hydrophtalat, ρ (C hc) = 1000 mg/l
Hoà tan 2,125 g kali hydrrophtalat (C8H5KO4 ) (đã sấy ở 105oC đến 120oC trong vòng 1 h) trong bình định mức 1000 ml bằng nước (5.1) và đinh mức đến vạch.
Dung dịch này bền khoảng 2 tháng nếu đậy kín và để trong tủ lạnh.
5.3 Dung dịch tiêu chuẩn kali hydrophtalat, ρ (C hữu cơ) = 100 mg/l
Dùng pipet hút 100 ml dung dịch gốc kali hydrophtalat (5.2) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch. Dung dịch này bền khoảng 1 tuần lễ nếu đậy kín và để trong tủ lạnh.
5.4 Dung dịch tiêu chuẩn để xác định cacbon vô cơ, ρ(C vô cơ) = 1000 mg/l
Hoà tan 4,415 g NO2CO3 [đã sấy 1 h ở (285 ± 5)oC] trong bình định mức trong khoảng 500 ml nước (5.1). Thêm 3,500 g NaHCO3 (đã làm khô 2 h trên silicagel), và định mức bằng nước (5.1).
Dung dịch này bền khoảng 2 tuần lễ ở nhiệt độ phòng.
5.5 Dung dịch tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 - Trong một phép thử liên phòng thí nghiệm, đồng phtalocyanin đã được dùng cho mục đích này. Dung dịch thử đồng phtalocyanin, ρ(C hữu cơ = 100 mg/l) có thể được pha như sau:
Hoà tan 1,256 g đồng phtalocyanin tetrasunfonic (muối tetranatri) (C32H12CuN8O12S4Na4) trong bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch mức. Dung dịch bền khoảng 2 tuần lễ.
Cảnh báo : Thuốc thử này độc.
Chú thích 2 - Các chất chuẩn độ bền khác có thể thay 5.2, 5.4 và 5.5.
5.6 Axit không bay hơi, để đui CO2, như H3PO4 0,5 mol/l hoc nếu cn c thể đc hơn.
5.7 Khí, như không khí, nitơ, oxy, không chứa CO2 và các tạp chất hữu cơ. Dùng khí khác phù hp vi máy theo hưng dn của hãng sản xuất.
6.1 Máy xác định cacbon hữu cơ.
6.2 Máy trộn, thí dụ máy khuấy từ có khả năng trộn đều chất, máy siêu âm hoặc máy khuấy tốc độ cao.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Lấy mẫu
Xem thêm TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3).
Cần lấy mẫu đại diện (đặc biệt khi có chất không tan) và không để mẫu nhiễm bản bởi các hợp chất hữu cơ.
Lấy mẫu vào bình thuỷ tinh hay polyetylen, lấy đầy bình, và nếu nghi có vi khuẩn hoạt động thì axit hoá đến pH 2 [thí dụ bằng H3PO4 (5.6)]. Trong một số trường hợp có thể mất CO2 khi axit hoá mẫu. Nếu có chất hữu cơ để bay hơi, cần tiến hành đo ngay trong vòng 8 h sau khi lấy mẫu mà không cần axit hoá. Mẫu có thể lưu giữ trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2oC đến 5oC được 7 ngày. Nếu giữ mẫu ở - 15oC đến 20oC thì có thể được nhiều tuần.
7.2 Chuẩn bị mẫu nước
Nếu mẫu không đồng thể và không thể lấy mẫu đại diện ngay khi lắc rất kỹ thì dùng máy thích hợp (6.2) để trộn mẫu.
Tính đồng thể của mẫu có thể kiểm tra bằng cách phân tích phần trên và phần dưới bình mẫu riêng rẽ.
Nếu chỉ xác định chất hữu cơ hoà tan (TOC) thì lọc mẫu qua màng lọc có cỡ lỗ 0,45 μm đã rửa bằng nước nóng để đuổi toàn bộ chất hữu cơ bám dính. Tuy vậy cần thận trọng trong xác định hàm lượng cacbon hữu cơ trong nước lọc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp so sánh (thí dụ hồng ngoại) cần chuẩn hoá. Trường hợp các phương pháp tuyệt đối như phương pháp trung hoà hoặc điện lượng, chuẩn hoá dùng để kiểm tra phương pháp phân tích.
Chuẩn hoá máy theo hướng dẫn của hãng sản xuất.
Xây dựng đường chuẩn dựa trên phân tích dung dịch tiêu chuẩn kali hydrophtalat. Thí dụ ở khoảng nồng độ 10 mg/l đến 100 mg/l thì chuẩn bị ít nhất 5 dung dịch chuẩn từ dung dịch gốc kali hydrophtalat (5.2) như sau:
a) để chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn, dùng pipet hút vào các bình định mức 100 ml : 0 ml (trắng) 1ml, 2 ml, 3 ml, 5 ml và 10 ml dung dịch gốc kali hydrophtalat (5.2) rồi thêm nước (5.1) đến vạch;
b) phân tích các dung dịch và mẫu trắng (bình không thêm kali hydrophtalat) theo sự chỉ dẫn của hãng sản xuất;
c) xây dựng đường chuẩn nồng độ TOC tính bằng miligam cacbon trên lit - đơn vị tín hiệu trên máy (I).
Giá trị nghịch đảo của độ dốc đường chuẩn là hệ số chuẩn hoá f, tính bằng mg C/l.
Để xác định giá trị TIC cần phải xây dựng đường chuẩn từ các dung dịch chuẩn pha từ các dung dịch 5.4.
Để xác định giá trị TOC từ hiệu số TC - TIC cần phải xây dựng đường chuẩn bằng các dung dịch chuẩn pha từ các dung dịch 5.3 và 5.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích các dung dịch thử (5.2, 5.3, 5.4 hoặc 5.5) với mỗi loạt mẫu để kiềm trị tính đúng đắn của các kết quả thu được bằng phương pháp.
Nếu độ lệch tìm thấy cao hơn tiêu chuẩn chất lượng trong phòng thí nghiệm thì phải nghiên cứu nguyên nhân gây sai số :
- máy hoạt động sai (thí dụ trong sự oxy hoá hoặc sự phát hiện, sai trong nhiệt độ hoặc khí, dò rỉ);
- thay đổi nồng độ dung dịch thử;
- hệ thống đo bị nhiễm bẩn.
Thường xuyên kiểm tra toàn bộ hệ thống đo phù hợp với hướng dẫn của hãng sản xuất.
Các kiểm tra này tiến hành thêm cùng với kiểm tra máy được hướng dẫn bởi hãng sản xuất.
8.3 Xác định
Xác định TOC của mẫu theo sự hướng dẫn của hãng sản xuất. Khi xác định TOC trực tiếp cần trước hết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ TOC phải nằm trong đường chuẩn. Điều đó có thể đạt được bằng cách pha loãng mẫu.
Trước khi xác định mỗi lô mẫu (thí dụ cứ 10 mẫu) tiến hành kiểm tra theo đề nghị của hãng sản xuất hoặc theo qui định của phòng thí nghiệm.
Sau khi axit hoá, cho 1 dòng khí trơ không chứa CO2 và tạp chất hữu cơ qua hệ thống (thí dụ 5 min) để đuổi CO2.
9.1 Tính toán
Phụ thuộc vào loại máy được dùng mà tín hiệu thu được là khác nhau, từ đó nồng độ TOC hoặc DOC trong mẫu được tính toán. Khi đo gián đoạn, các giá trị này có thể là, thí dụ chiều cao pic, diện tích pic hoặc thể tích thuốc thử tiêu tốn. Thông thường, diện tích pic hay được dùng. Chiều cao pic chỉ được dùng khi chúng tỷ lệ với nồng độ. Khi đo TOC hoặc DOC gần liên tục, nồng độ CO2 sinh ra do đốt các chất hữu cơ được ghi lại trên bộ ghi. Khoảng cách giữa đường ghi được và đường zero tỷ lệ với nồng độ TOC.
Nồng độ được xác định dựa vào đường chuẩn (8.1).
Nồng độ TOC hoặc DOC, miligam cacbon trên lit, tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là tín hiệu trên máy;
f là hệ số chuẩn hoá tính bằng miligam cacbon trên lit, xác định theo 8.1;
V là thể tích của mẫu nước pha loãng tính bằng mililit;
Vp là thể tích mẫu chưa pha loãng.
Kết quả được biểu diễn với hai hoặc ba số có nghĩa dùng theo sai số ngẫu nhiên (độ chính xác) của phép đo.
Thí dụ :
ρ(TOC) = 0,76 mg/l hoặc
ρ(TOC) = 530 mg/l hoặc
ρ(TOC) = 6,32 . 103 mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về độ tái lặp và độ tái lập khi thử liên phòng thí nghiệm cho trong phụ lục A.
Báo cáo kết quả cần có các thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) chi tiết nhận dạng mẫu thử;
c) chi tiết về lưu giữ mẫu trước khi phân tích bao gồm cả thời gian từ khi lấy mẫu đến khi phân tích;
d) xử lý mẫu trước (thời gian để lắng, lọc);
e) nồng độ TOC và DOC trong mẫu, miligam cacbon trên lit;
f) chi tiết về mọi sai khác so với cách làm được qui định trong tiêu chuẩn này và mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
KẾT QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TOC BẢNG A.1
Mẫu
Giá trị thực TOC mg/l
TOC trung bình tổng mg/l
Tìm thấy %
Độ tái lập
Độ lặp lại
Số phòng thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả bị loại bỏ
Độ lệch chuẩn mg/l
Hệ số độ lệch %
Độ lệch chuẩn mg/l
Hệ số độ lệch %
1
2,3
2,99
129,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
0,19
6,3
55
259
13
2
18,5
19,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
6,4
0,38
2
56
260
9
3
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,9
12,4
8,9
2,8
2
54
236
16
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
307
13,9
4,5
3,8
1,2
54
244
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 2 : Hỗn hợp kali hydrophtalat và đồng phtalocyanin tetrasunfonic, muối tetanatri.
Mẫu 3 : Hỗn hợp kali hydrocacbonat, kali hydrophtalat và đồng phtalocyanin tetrasunfonic, muối tetranatri
Mẫu 4 : Nước thải công nghiệp, mẫu thật, được lọc.
Chú thích 1 Lý do để độ tìm thấy là 130% ở mẫu 1 (mẫu với nồng độ TOC thấp) là do sai số hệ thống (không xem xét hoặc xem xét phần nào nồng độ TOC của mẫu trắng).
Chú thích 2 Độ tìm thấy tăng ở mẫu 3 có thể do nồng độ TIC cao. Trường hợp tương tự cho bởi hãng sản xuất máy là do thể tích axit và thời gian đuổi là không đủ.
(tham khảo)
XÁC ĐỊNH TOC Ở CÁC MẪU CHỨA CHẤT RẮN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính của máy đo TOC cần phải tích hợp để đo các hạt rắn có kích thước 100 μm (qui ước).
Chú thích 1 Trong thử liên phòng thí nghiệm (xem bảng B.1) các mẫu chứa hạt rắn có kích thước tới 100 μm đã được đo.
Chú thích 2 Kết quả xác định TOC trong các mẫu chứa hạt rắn thường không lặp lại, ngay khi trộn đều. Mẫu có thể được lọc và xác định riêng TOC trong nước lọc và cặn.
Hệ thống dùng oxy hoá bằng tia cực tím là không thích hợp để xác định microxelulo [xem B.4, bảng B.1, mẫu 1b)].
B.2 Thử huyền phù
Thử huyền phù để kiểm tra sự đồng thể và độ tìm thấy của các chất rắn ít tan.
Để chuẩn bị huyền phù ta dùng 225 mg xelulo (C6H10O5)r (kích thước hạt từ 20 àm đến 100 àm, nồng độ cacbon trong huyền phù là 100 mg/l) cho vào bình định mức 1000 ml, tẩm ướt bằng nước. Thêm nước đến vạch mức và khuấy bằng máy từ cho huyền phù đồng thể. Không nên dùng siêu âm vì nó làm giảm kích thước hạt. Hỗn hợp bền trong khoảng 2 tuần lễ khi để trong tủ lạnh, nhưng cần khuấy mỗi khi dùng. Có thể dùng loại huyền phù thích hợp khác, thí dụ nước thải của nhà máy giấy.
B.3 Thử sự đồng thể và độ tìm thấy của các chất ít tan (kiểm tra hạt rắn)
Với mỗi hạt mẫu chứa chất rắn, sự đồng thể và độ tìm thấy của các chất tạo huyền phù (khả năng phân tích hạt rắn của máy) cần được kiểm tra bằng thử huyền phù (B.2). Lấy mẫu trong khi khuấy. Nếu dùng lấy mẫu tự động thì cần khuấy liên tục khi phân tích. Giá trị trung bình khi phân tích ba lần sẽ giữa 90 mg/l và 110 mg/l, hệ số độ lệch lặp lại sẽ nhỏ hơn 10%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 Đồng thể hoá tối ưu ví dụ như dùng máy khuấy dao động.
B.4 Hiệu quả
Xem bảng B.1.
Bảng B.1 - Kết quả thử liên phòng thí nghiệm xác định TOC
Mẫu
Giá trị thực TOC mg/l
TOC trung bình tổng mg/l
Tìm thấy %
Độ tái lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thí nghiệm
Số kết quả sau khi loại bỏ
Kết quả loại bỏ
Độ lệch chuẩn mg/l
Hệ số độ lệch %
Độ lệch chuẩn mg/l
Hệ số độ lệch %
1 a
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,2
7,5
45,1
2
12,0
32
149
0
1 b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
2,7
0,4
75,0
0,15
27,3
15
56
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1 b : Vi tinh thể xelulo (oxy hoá bằng tử ngoại).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] DURR , W, và MERZ, W. Đánh giá TOC - Thử liên phòng thí nghiệm ISO và thảo luận kết quả, Vom Wasser, 55, 1980, tr 287 - 294.
[2] Các phương pháp để xác định nước và các chất liên quan. Xác định cacbon hữu cơ tổng số, yêu cầu oxy tổng số. Her Majesty’s Stationery Office, London, 1995.
[3] ISO /TR 13530 Chất lượng nước - Hướng dẫn kiểm tra chất lượng phân tích nước.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6634:2000 (ISO 8245 : 1999) về chất lượng nước - hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và cacbon hữu cơ hoà tan (DOC) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6634:2000 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6634:2000 (ISO 8245 : 1999) về chất lượng nước - hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và cacbon hữu cơ hoà tan (DOC) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video