Mẫu |
LAB |
No. |
NAP |
Trung bình |
sR |
CVR % |
sr |
CVr % |
Độ tìm thấy trung bình % |
L |
17 |
34 |
2 |
1,989 |
0,071 |
3,558 |
0,047 |
2,364 |
100 |
O |
17 |
34 |
1 |
99,263 |
5,692 |
5,734 |
2,776 |
2,796 |
99 |
M |
17 |
34 |
0 |
7,401 |
0,535 |
7,226 |
0,166 |
2,241 |
|
R |
17 |
34 |
1 |
15,002 |
0,586 |
3,904 |
0,318 |
2,119 |
96 |
N |
17 |
34 |
0 |
7,179 |
0,463 |
6,447 |
0,141 |
1,960 |
|
S |
17 |
34 |
0 |
16,941 |
0,900 |
5,313 |
0,202 |
1,195 |
98 |
P |
17 |
34 |
2 |
7,222 |
0,291 |
4,031 |
0,171 |
2,373 |
|
Q |
17 |
34 |
0 |
22,247 |
1,138 |
5,117 |
0,501 |
2,252 |
99 |
LAB = Số phòng thí nghiệm L = Chuẩn 2 mg/l O = Chuẩn 100 g/l M = Nước thải đã lắng R = Nước thải đã lắng, lấy với 8 mg/l N = Nước thải công nghiệp sau xử lý S = Nước thải công nghiệp sau xử lý, lấy với 10 mg/l P = Cửa sông Q = Cửa sông lấy với 15 mg/l No = Số các kết quả NAP = Số phòng thí nghiệm có kết quả bị loại ra sR = Độ lệch chuẩn của độ tái lập CVR = Hệ số biến động của độ tái lập sr = Độ lệch chuẩn của độ lặp lại CVr = Hệ số biến động của độ lặp lại. |
(tham khảo)
ĐỘ TÌM THẤY Ở MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA NITƠ
Hợp chất
Lượng nitơ
mg/l
Thời gian phá mẫu
min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Amoni clorua
Metyl da cam
Natri azit
4-nitrophenol
4-nitroanilin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adenosin triphosphat
Dimetyl fomamit
Pyridin
Axit nicotinic
Muối dinatri EDTA thế 2 natri
Kali ferocyanua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cloramin
1-aminoanthraquinon-2-sunfonic
Thiourê
4
4
4
0,6
3
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
0,5
3
0,5
3
0,5
3
2-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-4
2-4
2-4
2-4
0,5-3
30
30
30
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60
30
60
30
30
30
30
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
30
99-101
35-38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102-107
99-101
88-93
85-88
79-82
79-82
72-87
75-94
92-99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94-98
96-97
89-103
87-98
84-99
91-103
77-88
98-99
78-107
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
C.1 Đại cương
Có nhiều phương pháp xác định ion nitrat trong dung dịch. Mọi kĩ thuật đều được dùng rộng rãi để phân tích nước, nhưng chỉ có kĩ thuật viết ở dưới đây mới phân tích được chính xác nitrat trong dung dịch mẫu. Nên sử dụng các kĩ thuật có độ chính xác tốt hơn hoặc bằng với kết quả đã cho trong bảng A.1.
Chú thích - Máy phân huỷ mẫu vi sóng có thể được dùng trong các phương pháp đối chiếu hay thay thê
Qui trình vận hành thiết bị cần được đánh giá và kết quả thu được phải bằng hoặc hơn kết quả đã cho trong bảng A.1.
C.2 Phương pháp trắc quang tự động trong dòng chảy liên tục với việc khử nitrat thành nitrit bằng hydrazin
Phương pháp này tương tự với phương pháp đối chiếu đã nêu nhưng phải dùng dung dịch hydrazin sulfat, được thêm vào trước khi thêm thuốc thử màu thay cho cột khử chứa hạt cadmi được xử lý với đồng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này tương tự với phương pháp dòng chảy liên tục đã nêu. Axit dùng trong phá mẫu cần trung hòa bằng dung dịch natri hydroxit trước khi định mức đến 100 ml ở bước 9.4.
C.4 Đo quang trực tiếp dùng máy tử ngoại
Phương pháp này gồm việc đo độ hấp thụ tử ngoại của dung dịch sau phá mẫu ở bước sóng 210 nm.
Đó là phương pháp nhanh nhưng cần kiểm tra độ hấp thụ ở bước sóng 210 nm với bất kỳ dư lượng chất hữu cơ nghi ngờ. Nếu độ hấp thụ ở 275 nm vượt 5 % độ hấp thụ ở bước sóng 210 nm (cùng cuvét) thì phương pháp được coi là không đạt.
C.5 Các phương pháp sắc kí lỏng
Tách bằng sắc kí lỏng ion dùng nhựa trao đổi ion dung lượng thấp làm pha tĩnh và dùng dung dịch muối của axit yếu đơn chức hay bậc hai chức làm pha động. Có thể dùng phương pháp đo độ dẫn hoặc hấp thụ tử ngoại để phát hiện. Xem TCVN 6494: 1999 (ISO 10304-1).
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] F Koroleff Phương pháp phân tích nước biển(Methods of seawater analysis.), xuất bản bởi K Grasshoff, M Ehrhardt và K Kremling. Xuất bản lần thứ hai, Verlag Chemic, Wein heim, 1983.
[3] ISO 2854:1976 Thống kê số liệu - Kĩ thuật đánh giá và thử liên quan đến trung bình và phương sai. (Statistical interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means and variances.)
[4] ISO 6060:1989 Chất lượng nước - Xác định yêu cầu oxi hóa học.(Water quality - Determination ò the chemical oxygen demand.)
[5] ISO 10304-1:1992 Chất lượng nước - Xác định florua, clorua, nitrit, phosphat, bromua, nitrat và sunfat hòa tan, dùng sắc kí lỏng ion - Phần 1: Phương pháp dùng cho nước với nồng độ thấp.
(Water quality - Determination of dissolved fluoride, chloride, nitrite, orthophosphate, bromide, nitrate and sulfate, using liquid chromatography of ions - Part 1: Method for water with low concentration.)
[6] EN 1484:1994 Phân tích nước - Hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC). (Water analysis - Guidelines for the determination of total organic carbon (TOC)).
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6624-1:2000 (ISO 11905 - 1 : 1997) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Phần 1 - Phương pháp phân huỷ mẫu bằng perdisunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6624-1:2000 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6624-1:2000 (ISO 11905 - 1 : 1997) về chất lượng nước - Xác định nitơ - Phần 1 - Phương pháp phân huỷ mẫu bằng perdisunfat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video