Dung dịch chuẩn gốc ml |
Nồng độ phôtpho mg/l |
0,000 |
0,000 |
1,000 |
0,45 |
5,00 |
2,25 |
10,00 |
4,50 |
20,00 |
9,00 |
4.2 Các thuốc thử dùng để hiện màu ở nhiệt độ phòng
4.2.1 Dung dịch natri thiosunfat, 12g/l
Hoà tan 1,20 g ± 0,01 g natri thiosunfat ngậm 5 phân tử nước (Na2S2O3.5H2O) trong 100 ml nước. Thêm vào 50 mg ± 1 mg natri cacbonat (Na2CO3) làm chất bảo quản. Dung dịch này phải được chuẩn bị mới trước khi dùng.
4.2.2 Dung dịch natri metabisunfit 200 g/l
Hoà tan 20,0 g ± 0,1 g natri metabisunfit (Na2S2O5) trong 100 ml nước. Dung dịch này phải được điều chế mới trước khi sử dụng.
Cảnh báo - Natri metabisunfit sinh ra khí độc, nguy hiểm khi hít phải.
4.2.3 Dung dịch kali antimonyl (III) oxit tactrat, 0,5 g/l
Hoà tan 0,500 g ± 0,01 g kali antimonyl (III) oxit tactrat ngậm nửa phân tử nước (K(SbO)C4H4O6.0,5H2O) trong 1000 ml nước.
Cảnh báo - các hợp chất của antimon là chất độc mạnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 1,00 g ± 0,01 g axit ascobic (C6H8O6) trong 525 ml nước. Sau đó thêm
- 10 ml thuốc thử sunfomolybdic loãng (4.1.6),
- 15 ml dung dịch axit sunfuric loãng (4.1.5) và
- 50 ml dung dịch kali antimonyl tactrat (4.2.3) Lắc mạnh. Thể tích thu được khoảng 600 ml.
Phải sử dụng thuốc thử này trong vòng 30 phút sau khi điều chế.
4.3 Các thuốc thử dùng để hiện mầu ở nhiệt độ cao
4.3.1 Thuốc thử hiện mầu
Hoà tan 1,00 g ± 0,01 g axit ascobic (C6H8O6) và 50 mg ± 0,5 mg natri thiosunfat ngậm 5 phân tử nước trong 720 ml nước. Sau đó thêm
- 15 ml thuốc thử sunfomolybdic (4.1.6) và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng thuốc thử này trong vòng 30 phút sau khi điều chế.
Thiết bị phòng thí nghiệm thông thường và
5.1 Các thiết bị dùng cho cả hai phương pháp hiện mầu.
5.1.1 Cân phân tích có thang chia ± 0,001 g.
5.1.2 Máy lắc (để ngăn ngừa sự lắng đất trong dung dịch chiết tách).
5.1.3 pH-mét có thang chia ± 0,01 đơn vị pH.
5.1.4 Máy đo quang phổ có khả năng đo độ hấp thụ ở các bước sóng đến 900 nm và đặt được cuvét quang có độ dài quang 10 mm (có thang chia 0,001 đơn vị độ hấp thụ).
5.1.5 Cuvét có độ dài quang 10 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Máy kiểu Vortex
5.2.2 Bình cách thuỷ
6.1 Xác định khối lượng khô
Xử lý sơ bộ mẫu đất theo ISO 11464. Xác định khối lượng khô của mẫu đất đã được xử lý sơ bộ theo TCVN 5962-1995 (ISO 11465)
6.2 Chiết
Cân 5,00 g ± 0,01 g mẫu đất đã được xử lý sơ bộ cho vào bình 250 ml. Thêm vào 1,0 g cacbon hoạt tính (4.1.3) và 100 ml ± 0,5 ml dung dịch chiết (4.1.2). Đậy nút bình và đặt bình trực tiếp lên máy lắc (5.1.2). Lắc chính xác 30 phút ở 20 oC ± 1 oC (Lắc là để ngăn cản đất lắng xuống trong dung dịch chiết ). Trong vòng 1 phút sau khi kết thúc lắc, lọc ngay vào một bình khô, dùng giấy lọc không có phôtpho.
Chuẩn bị mẫu trắng theo qui trình trên nhưng không có đất.
6.3 Hiện mầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 5,00 ml của một trong các dung dịch sau đây vào một dãy bình định mức 50 ml
-dung dịch trắng được điều chế theo 6.2, hoặc
-dịch chiết đất được điều chế theo 6.2, hoặc
-các dung dịch chuẩn theo 4.1.8
Sau đó cẩn thận thêm 0,5 ml axit sunfuric loãng (4.1.5) vào mỗi bình còn chưa đậy nắp và xoay tròn nhẹ nhàng để giải phóng cacbon dioxit.
Thêm vào 4,0 ml dung dịch natri metabisunfit (4.2.2) và 6,0ml dung dịch natri thiosunfat (4.2.1). Đậy nắp bình ngay. Lắc kỹ và chờ 30 phút. Sau đó thêm vào 30,0 ml thuốc thử hiện mầu (4.2.4), thêm nước đến vạch mức, đậy nắp bình và lắc kỹ. Đợi 60 phút cho mầu hiện ra.
6.3.2 Hiện mầu ở nhiệt độ cao
Chuyển 2,00 ml của mỗi một dung dịch sau vào một dãy ống nghiệm
-dung dịch trắng được điều chế theo 6.2, hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-các dung dịch chuẩn theo 4.1.8.
Sau đó thêm 8,0 ml thuốc thử hiện mầu (4.3.1) vào mỗi ống và lắc kỹ. Chờ 60 phút.
Đặt các ống vào bình cách thuỷ (5.2.2) 90 oC trong 10 phút cho mầu hiện. Làm nguội ống đến 20 oC và sử dụng máy kiểu Vortex (5.2.1) để khuấy trộn.
6.4 Đo quang phổ
Phép đo sẽ được thực hiện trong phần tuyến tính của đường chuẩn.
6.4.1 Đo quang phổ sau khi hiện mầu ở nhiệt độ phòng
Đo độ hấp thụ của mỗi dung dịch với dung dịch so sánh là nước, ở bước sóng 880 nm, sử dụng cuvét quang học (5.1.5), 30 phút sau khi hiện mầu. Ghi các giá trị.
Chú thích 4 - Có thể chấp nhận sử dụng bước sóng 710 nm nếu độ nhạy thấp hơn sau khi kiểm tra độ tuyến tính và không phạm sai số độ lệch.
6.4.2 Đo quang phổ sau khi hiện mầu ở nhiệt độ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Tính toán
Hàm lượng phôtpho tan trong dung dịch natri hidrocacbonat, tính bằng miligam trên kilogam đất khô, được tính theo phương trình sau
trong đó
ρp là nồng độ phôtpho trong dung dịch tiêu chuẩn đã chọn (xem bảng 1), tính bằng miligam trên lít;
AES là độ hấp thụ của dịch chiết đất;
AB là độ hấp thụ của mẫu trắng;
AS là độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn đã chọn;
AO là độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn 0,000 mgP/l (xem bảng 1);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của đất được sấy khô trong không khí; tính bằng gam.
m2 là khối lượng của đất được sấy khô trong tủ sấy, tính bằng gam.
Độ lặp lại của phép xác định phôtpho hoà tan trong dung dịch natri hidrocacbonat được thực hiện sau khi hiện mầu ở nhiệt độ phòng, hoặc hiện mầu sau khi đun đến nhiệt độ cao, cần phải thoả mãn các điều kiện cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Độ lặp lại
Hàm lượng phôtpho
mg/kg
Độ biến động chấp nhận được
≤ 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>25 đến 100
>100
3 mgP/kg
40 % của giá trị thực
15 mgP/kg
25 % của giá trị thực
Báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tất cả những thông tin cần thiết để phân biệt mẫu một cách đầy đủ.
d) các kết quả xác định đến miligam, tính bằng miligam phôtpho trên kilogam, được tính trên cơ sở đất khô trong tủ sấy;
e) bất kỳ những chi tiết nào trong các thao tác mà không được qui định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là các thao tác tuỳ ý, cũng như những yếu tố bất kỳ khác có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.
(tham khảo)
[1] BARROW, N.J. and SHAW, T.C. Sodium bicarbonate as an extractant for soil phosphate: II. Effect of varying the conditions of extraction on the amount of phosphate initially displaced and on the secondary adsorption (1976), Geoderma 16, pp. 109-123.
[2] DUVAL, L. étude des conditions de validité du dosage céruléomolybdique de I'acide phosphorique. Conséquences pratiques (1963), Chim. Anal. 45, pp. 237-250.
[3] GRIGG, J.I. The relationship between levels of soil phosphorus and responses to applied phosphorus in pasture topdressing trials (1972).N.Z. Journal of Agricultural Research 15 pp. 643-625.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] STONE, B. Effect of temperature and shaking rate on sodium bicarbonate soluble phosphorus (1971). Soil Res. Branch, Canada, Dept of Agric., CEF, Ottawa, Ontario, Contr. No. 357.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6499:1999 (ISO 11263 : 1994) về chất lượng đất - xác định photpho - phương pháp quang phổ xác định phôtpho hoà tan trong dung dịch natri hiđrocacbonat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6499:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6499:1999 (ISO 11263 : 1994) về chất lượng đất - xác định photpho - phương pháp quang phổ xác định phôtpho hoà tan trong dung dịch natri hiđrocacbonat do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video