Lactoza Pepton Cao men Canh thịt Bromothymol xanh Thạch Nước cất |
20 g 10 g 6 g 5 g 0,05 g từ 16 đến 25 g 1) 1.000 ml |
1) Phụ thuộc vào độ bền gel của thạch |
Hoà tan các thành phần trong nước sôi. Nếu cần thiết điều chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng có pH 7,2 ± 0,2. Cho môi trường vào chai 100 ml và khử trùng trong nồi hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
Dung dịch TTC
2, 3, 5 - Tryphenol-tetrazo clorua (TTC) 0,05 g
Nước cất 100 ml
Hoà tan TTC trong một ít nước và thêm nước đến 100 ml. Khử trùng bằng cách lọc qua một màng lọc có kích thước lỗ < 0,2 μm.
Dung dịch Tegitol 7
Tegitol 7 0,2 g
Nước cất 100 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường hoàn chỉnh
Môi trường nền 100 ml
Dung dịch TTC 5 ml
Dung dịch Tegitol 7 5 ml
Làm tan môi trường nền và làm nguội xuống 450C đến 500C. Thêm dung dịch TTC và Tegitol 7. Khuấy kỹ nhưng tránh để tạo bọt sau mỗi lần thêm. Cho vào đĩa petri một lớp môi trường dày khoảng 5 mm. Nếu không dùng ngay, bảo quản ở 40C trong chỗ tối nhưng không quá 10 ngày.
Thạch lactoza có Tegitol 7
Pepton
Cao men
Lactoza
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bromothymol xanh
Thạch
Nước cất
5 g
3 g
10 g
0,1 ml
0,025 g
15 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan các thành phần trong nước. Cho vào chai 100 ml và hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
pH cuối cùng phải là 6,9 ± 0,2. Để sử dụng, làm tan và cho vào các đĩa petri một lớp dày khoảng 5
mm. Bảo quản ở 40C trong chỗ tối nhưng không quá 10 ngày.
Canh thang Teepol làm giàu màng
Pepton
Cao men
Lactoza
Phenol đỏ (0,4% khối lượng/khối lượng) dung dịch nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
40 g
6 g
30 g
50 ml
4 ml
1.000 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng canh thang sunfat lauryl
Pepton
Cao men
Lactoza
Phenol đỏ (0,4% khối lượng/khối lượng) trong nước
Natri lauryl sunfat rất tinh khiết
Nước cất
40 g
6 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ml
1 g
1000 ml
Cho các thành phần vào nước và khuấy nhẹ để tránh tạo bọt. pH cuối phải là 7,4 đến 7,5, nếu cần có thể điều chỉnh pH đến khoảng 7,6 trước khi khử trùng để đạt được độ pH nói trên, phân phối vào chai có nút xoáy và hấp áp lực ở 1100C đến 1150C trong 10 phút.
Môi trường Endo
Cảnh báo - Fuchsin kiềm có thể gây ung thư
Tryptoza
Thio pepton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao men
Lactoza
Natri clorua
Dikali hydro photphat
Kali dihydro photphat
Natri lauryl sunfat
Natri desoxycolat
Natri sunfat
Fuchsin nền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
5 g
5 g
1,5 g
12,5 g
5 g
4,375 g
1,375 g
0,05 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1 g
1,05 g
1000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước có chứa 20 ml cồn (etanola) 95% (thể tích). Không hấp áp lực nhưng phải đun đến sôi. Lấy ra và làm nguội đến 450C - 500C. pH cuối cùng phải là 7,2 ± 0,2. Bảo quản môi trường này ở 40C ở chỗ tối và vứt bỏ môi trường không sử dụng sau 4 ngày.
Chú thích 9 - Có thể làm đặc môi trường này bằng cách thêm 12 g/l - 15 g/l thạch trước khi đun sôi.
Thạch LES Endo
Cảnh báo - Fuchsin nền có thể gây ung thư
Cao men
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiopepton
Tryptoza
Lactoza
Dikali hydro photphat
Natri dihydro photphat
Natri clorua
Natri lauryl sunfat
Natri sunphit
Fuchsin nền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
1,2 g
3,7 g
3,7 g
7,5 g
9,4 g
3,3 g
1,0 g
3,7 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 g
1,6 g
0,8 g
15 g
1.000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước có chứa 20 ml etanol 95% (nồng độ thể tích). Không hấp bằng nồi hấp áp lực nhưng phải đun đến sôi, làm nguội đến 450C đến 500C và cho 4 ml vào đĩa petri nhỏ (đường kính 60 mm). pH cuối cùng phải là 7,2 ± 0,2. Bảo quản đĩa ở 40C trong chỗ tối và loại bỏ môi trường không dùng sau hai tuần. Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Môi trường mFC
Tryptoza
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao men
Natri clorua
Lactoza
Muối mật No.3 hoặc hỗn hợp muối mật
Anilin xanh
Nước cất
10,0 g
5,0 g
3,0 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5 g
1,5 g
0,1 g
1000 ml
Hydrat hoá lại trong nước cất đã chứa 10 ml axit rosolic 1% trong NaOH nồng độ 0,2 mol/l. Đun nóng môi trường đến điểm sôi. Lấy ra làm nguội xuống 450C đến 500C. Không khử trùng bằng nồi hấp áp lực. pH cuối cùng phải là 7,4 ± 0,2. Bảo quản môi trường cuối cùng này ở nhiệt độ từ 20C đến 100C và đổ bất kỳ môi trường nào không sử dụng sau 96 giờ.
Chú thích
10) Có thể làm đặc môi trường này bằng cách thêm 1,2% đến 1,5% thạch trước khi đun sôi;
11) Axit rosolic sẽ phân huỷ nếu khử trùng trong nồi áp lực. Dung dịch gốc cần phải bảo quản trong chỗ tối từ 20C đến 100C và loại bỏ sau hai tuân, hoặc loại bỏ sớm hơn nếu màu của dung dịch chuyển từ màu đỏ sẫm đến nâu đục.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước pepton lactoza (để kiểm tra sự sinh khí)
Pepton
Natri clorua
Lactoza
Phenol đỏ (0,4% khối lượng/khối lượng) dung dịch nước
(hoặc chỉ thị Andrad)
Nước cất
10 g
5 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 ml
(10 ml)
1000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước và điều chỉnh pH đến 7,5 ± 0,2. Thêm chỉ thị phenol đỏ và lấy 5 ml vào ống nghiệm chứa ống lên men lộn ngược (Durham). Có thể làm cách khác bằng cách điều chỉnh pH từ 6,8 đến 7,0 và thêm chỉ thị Andrad. Hấp trong nồi áp lực ở 1100C trong 10 phút. Có thể hấp bằng hơi trong 3 ngày liên tục, mỗi ngày 20 phút. Kiểm tra mức độ khử trùng bằng cách ủ ở nhiệt độ 370C trong 24 giờ. Điều quan trọng là phải đảm bảo sau khi hấp áp lực và trước khi sử dụng, ống Durham phải được chứa đầy hoàn toàn môi trường. Nếu không có thể nhận được việc sinh khí do kết quả phản ứng dương tính giả.
Chất chỉ thị Andrad
Chất chỉ thị này được chuẩn bị bằng cách hoà tan 0,5 g axit fuchsin trong 100 ml nước cất. Thêm 17 ml dung dịch natri hydroxit (1 mol/l) và để ở nhiệt độ phòng qua đêm. Sáng ngày hôm sau dung dịch phải chuyển thành màu vàng nhạt. Nếu dung dịch có màu hơi nâu, thêm một ít dung dịch natri hydroxit và lại để yên. Dung dịch này có tính kiềm mạnh và phải điều chỉnh pH của môi trường thường xuyên để có pH khoảng 6,8.
Nước trypton (để thử phản ứng sinh indol)
Lượng pepton nhất định cho kết quả thích hợp trong phép thử ở 350C hoặc 370C lại không đủ cho phép thử indol ở 440C. Lượng tryptol thích hợp nên dùng như sau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
Nước cất
20 g
5 g
1000 ml
Hoà tan các thành phần trong nước và điều chỉnh pH đến 7,5. Lấy 5 ml và hấp ở nồi hấp áp lực ở 1150C trong 10 phút.
Chú thích 12 - Việc thêm 0,1% (thể tích) D hoặc DL tryptophan có thể cải thiện được đặc tính của môi trường
Canh thang manitol Lauryl trytoza có tryptophan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tryptoza
Manitol
Natri clorua
Dikali hydro photphat
Kali dihydro photphat
Natri Lauryl sunfat
L (-) tryptophan
Nước cất
20 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 g
2,75 g
2,75 g
0,1 g
0,2 g
1000 ml
Thêm trypto, natri clorua, manitol, photphat và tryptophan vào nước và đun nóng để hoà tan. Thêm natri lauryl sunfat và khuấy nhẹ để tránh tạo bọt. Điều chỉnh pH đến 6,8 ± 0,2. Lấy 5 ml vào ống chứa ống lên mên lật ngược ở phía trong (durham). Hấp áp lực ở 1150C trong 10 phút.
Thuốc thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p - dimetylaminbezandehyt
Amyl alcol (không chứa các gốc hữu cơ)
Axit clohydric (p = 1,18 g/ml)
5 g
75 ml
25 ml
Hoà tan andehyt trong amyl alcol. Cẩn thận thêm axit đậm đặc vào. Bảo quản ở 40C tránh ánh sáng.
Chú thích 13 - Thuốc thử phải có màu vàng nhạt đến màu nâu; một số mẫu amyl alcol không phù hợp và cho màu tối với andehyt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetrametyl - p - phenylenediamin hydro clorua 0,1 g
Nước cất 10 ml
Thuốc thử này không bền nên chỉ chuẩn bị một lượng nhỏ trước khi sử dụng theo yêu cầu.
Dịch pha loãng
Dịch pha loãng pepton (0,1%)
Pepton 1,0 g
Nước cất 1000 ml
Hoà tan pepton trong khoảng 950 ml nước. Điều chỉnh pH của dung dịch bằng dung dịch natri hydroxit hoặc axit clohydric (1 mol/l) sao cho sau khi khử trùng pH phải 7,0 ± 0,1. Thêm nước đến 1000 ml, phân chia theo các thể tích thích hợp và hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
Dung dịch Ringer - nồng độ một phần tư
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali clorua
Canxi clorua khan
Natri bicacbonat
Nước cất
2,25 g
0,105 g
0,12 g
0,05 g
1000 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan các thành phần và phân chia theo các thể tích thích hợp. Khử trùng bằng cách hấp ở 1210C ± 10C trong 15 phút. pH sau khi khử trùng phải là 7,0 ± 0,1.
Dung dịch đệm photphat
Kali dihydro photphat
Magie clorua
Nước cất
42,5 mg
190 mg
1000 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dung dịch photphat
Hoà tan 34 g photphat trong 500 ml nước cất. Điều chỉnh pH đến 7,2 ± 0,5 bằng dung dịch natri hydroxit (1 mol/l) và thêm nước cất đến 1000 ml;
b) dung dịch magie clorua
Hoà tan 38 g magie clorua trong 1000 ml nước cất. Dung dịch cuối cùng
Để sử dụng, thêm 1,25 ml dung dịch photphat và 5,0 ml dung dịch magie clorua vào 1000 ml nước cất. Phân chia theo các thể tích thích hợp và khử trùng bằng cách hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút. pH sau khi khử trùng phải là 7,0 ± 0,1.
Thạch dinh dưỡng
Cao thịt
Pepton
Natri clorua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
1,0 g
5 g
15 g
Cho các thành phần vào nước đã đun nóng để hoà tan. Điều chỉnh pH về khoảng 8,2 bằng natri hydroxit (1 mol/l) và đun sôi trong 10 phút. Lọc trong và điều chỉnh pH từ 7,2 đến 7,4. Cho vào chai dung tích 100 ml và hấp áp lực ở 1210C ± 10C trong 15 phút.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-1:1996 (ISO 9308-1: 1990) về chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6187-1:1996 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 27/11/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-1:1996 (ISO 9308-1: 1990) về chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video