|
Formazin |
AEPA-1 |
|||||||||||
Mức |
Mức |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||||
Số phòng thí nghiệm |
26 |
27 |
31 |
31 |
31 |
32 |
32 |
32 |
32 |
32 |
|||
Số phòng thí nghiệm loại bỏ |
3 |
1 |
4 |
4 |
2 |
6 |
1 |
3 |
1 |
3 |
|||
Giá trị lý thuyết (FNU) |
0,8 |
3,2 |
8,0 |
16,0 |
32,0 |
0,8 |
4,0 |
8,0 |
15,0 |
35,0 |
|||
Giá trị trung bình (FNU) |
0,825 |
3,304 |
7,918 |
16,697 |
33,255 |
0,824 |
4,147 |
8,374 |
16,052 |
36,916 |
|||
độ lặp lại |
0,008 |
0,067 |
0,056 |
0,094 |
0,21 |
0,007 |
0,038 |
0,043 |
0,237 |
0,226 |
|||
độ lệch chuẩn lặp lại (sr) |
sr = 0,006x + 0,018 |
sr = 0,007x + 0,024 |
|||||||||||
Độ tái lập |
0,065 |
0,224 |
0,445 |
0,866 |
1,613 |
0,065 |
0,264 |
0,500 |
0,939 |
2,630 |
|||
Độ lệch chuẩn tái lập (sR) |
sR = 0,047x + 0,057 |
sR = 0,071x + 0,06 |
|||||||||||
độ chệch |
0,025 |
0,104 |
-0,082 |
0,697 |
1,255 |
0,024 |
0,147 |
0,374 |
1,052 |
1,916 |
|||
% độ chệch |
+3,1% |
+3,2% |
-1,0% |
-4,4% |
+3,9% |
+3,0% |
+3,7% |
+4,7% |
+7,0% |
+5,5% |
|||
Mức ý nghĩa tại a = 5 % |
không |
có |
không |
có |
có |
không |
có |
có |
có |
có |
|||
Phép thử chứng tỏ rằng polymer có độ chệch và độ chính xác không chênh lệch đáng kể so với độ chệch và độ chính xác thu được khi dùng dung dịch tiêu chuẩn formazin. Polymer bền trong 18 tháng sau khi sản xuất ở độ đục trong khoảng từ 0,8 FNU đến 40 FNU.
A.2. Quy trình kiểm tra xác nhận đối với chuẩn thứ cấp đã được chứng minh
- Chuẩn bị 5 huyền phù có độ đục trong khoảng quan tâm/ yêu cầu
- Phân bố ngẫu nhiên các huyền phù theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
- Đo độ đục bằng thiết bị đã được hiệu chuẩn theo 6.3.2 của tiêu chuẩn này.
- Thu nhập dữ liệu và xác định giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của từng mức huyền phù.
- Xác định phần trăm độ chệch từ các giá trị mong đợi đối với từng mức huyền phù.
- Kiểm định phần trăm độ chệch trung bình của tất cả các mức không vượt quá phần trăm độ chệch trung bình của tiêu chuẩn đã được chứng minh (4,8 %) và độ lệch chuẩn thu được tại mỗi mức không vượt quá sr đã tính cho từng mức.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1 : Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[2] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 : 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
1) Tiêu chuẩn AMCO AEPA-1 có sẵn ở Advanced polymer system, 123 Seginaw Drive Redwood city. CA 94063. USD được đánh giá trong phép thử quốc tế. Kết quả và chi tiết của phép thử được đưa ra ở phụ lục A. Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không được ấn định bởi ISO về sản phẩm này.
2) Đèn tungsten lắp với bộ tạo đơn sắc cùng bộ lọc, đèn diot và đèn laser có thể dùng làm nguồn bức xạ đơn sắc. Tuy nhiên, một số thiết bị cũ hơn lắp đặt đèn tungsten không có bộ tạo đơn sắc hoặc bộ lọc, vẫn đang dùng (nguồn đa sắc), và trong khi khả năng tái lập của các thiết bị này có thể kém hơn các thiết bị cho bức xạ đơn, các thiết bị cũ đó có thể dùng để kiểm tra hàng ngày và giám sát độ đục của nước tại các trạm xử lý. Tuy vậy, kết quả không thể so sánh với kết quả đo bằng thiết bị khác.
3) Kết quả đo ở 860 nm sẽ cho cường độ khuếch tán làm nhỏ hơn so với kết quả đo ở các bước sóng ngắn hơn.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6184:2008 (ISO 7027 : 1999) về Chất lượng nước - Xác định độ đục
Số hiệu: | TCVN6184:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6184:2008 (ISO 7027 : 1999) về Chất lượng nước - Xác định độ đục
Chưa có Video