Số của các vị trí trên bàn quay |
Dung dịch |
1 đến 5 |
Dãy dung dịch hiệu chuẩn theo thứ tự tăng dần (xem 7.4) |
6 và 7 |
Nước (4.1) |
8 đến 17 |
Các mẫu |
18 |
Dung dịch hiệu chuẩn * |
19 và 20 |
Nước (4.1) |
21 đến 30 |
Các mẫu |
31 |
Dung dịch hiệu chuẩn * |
32 và 33 |
Nước (4.1) |
34 đến 38 |
Dãy dung dịch hiệu chuẩn theo thứ tự tăng dần |
* "Dung dịch hiệu chuẩn" là một trong các dung dịch hiệu chuẩn (xem 7.4) đã đặt ở các vị trí từ 1 đến 5.
Chú thích - Khi xảy ra nhiễm bẫn lẫn nhau giữa 2 mẫu đặt gần kề (có thể thấy trên máy trắc phổ hoặc trên bộ ghi, hai tín hiệu đo không hoàn toàn tách khỏi nhau) thì phải phân tích lại 2 mẫu đó và xen vào giữa là mẫu trắng.
Nếu thấy cần thì điều chỉnh lại cho đường nền nằm ở khoảng 5 % độ lệch toàn thang và khởi động bộ phận lấy mẫu.
Khi đã thu được tín hiệu đo của tất cả các dung dịch và bút ghi lại trở về vị trí đường nền thì có thể tắt điện bộ ghi. Sau đó chuyển tất cả các ống dẫn vào nước và bơm tiếp ít nhất 15 min.
7.4. Hiệu chuẩn
Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn từ các dung dịch chuẩn (4.6) hoặc (4.7) như trình bày trên bảng 2. Chọn nồng độ cho các dung dịch hiệu chuẩn theo khoảng nồng độ amoni của các mẫu cần phân tích và cấu hình sử dụng.
Đặt năm dung dịch hiệu chuẩn vào các vị trí từ 1 đến 5 trên bàn quay như đã nêu ở bảng 1.
Bảng 2 - Thể tích của dung dịch chuẩn dùng để chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn
Dung dịch chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
Nồng độ amoni tính theo nitơ, ρN, của dung dịch hiệu chuẩn
mg/l
4.6 (ρN = 1000 mg/l)
50
40
30
20
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
50
40
30
20
10
5
2,5
4.7 (ρN = 20 mg/l)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
25
20
10
5
2,5
1
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,4
0,2
0,1
0,05
Sau khi đo xong, xác định độ lớn các tín hiệu tương ứng với các dung dịch hiệu chuẩn so với đường nền. Đường nền (xem 7.2) được xem là giá trị trắng.
Vẽ đồ thị tín hiệu đo được theo nồng độ amoni tính theo nitơ ρN, tính bằng miligam trên lít. Đồ thị phải là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
8.1. Cách tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tín hiệu đo được của nước và các dung dịch hiệu chuẩn bố trí trên bàn quay lệch khỏi giá trị đường nền và/hoặc giá trị tương ứng với dung dịch hiệu chuẩn thì phải tiến hành hiệu chỉnh kết quả theo sự thay đổi độ nhạy.
Bảng 3 trình bày sự chuyển đổi từ ρN thành nồng độ amoniac và amoni.
Bảng 3 - Bảng chuyển đổi
ρN
mg/l
mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μmol/l
ρN = 1 mg/l
1
1,216
1,288
71,4
= 1 mg/l
0,823
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,059
58,7
= 1 mg/l
0,777
0,944
1
55,4
= 1 μmol/l
0,014
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
1
Thí dụ: nồng độ amoni 1 mg/l tương đương với nồng độ nitơ 0,777 mg/l.
8.2. Độ tái lập
Đã xác định độ tái lập và trình bày trên bảng 4.
Đã nghiên cứu ảnh hưởng cản trở của nhiều chất thường có mặt trong nước và thấy rằng chỉ có sắt và etanolamin gây cản trở mạnh. Chi tiết đầy đủ nêu trong phụ lục.
Với các mẫu nước biển, magiê có thể bị kết tủa và gây cản trở khi xitrat không đủ khả năng để tạo phức. Trường hợp này phải chưng cất trước (xem điều 11).
10. Những chú ý về phương pháp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả xác định những nồng độ amoni thấp rất dễ bị sai lệch do vết amoni có trong môi trường. Sự sai lệch vẫn có thể xảy ra ngay khi tuân thủ nghiêm ngặt những chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này. Một phương pháp dùng để kiểm tra sự sai lệch đó được trình bày ở 10.2.
10.2. Kiểm tra độ đúng của các kết quả phân tích
Khi bắt đầu dùng phương pháp này, cần đánh giá độ lệch chuẩn chung (với ít nhất 9 bậc tự do) bằng cách xác định một dung dịch chuẩn kiểm tra có nồng độ amoni khoảng 50 % nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn đặc nhất.
Dung dịch chuẩn kiểm tra này không dùng cho mục đích hiệu chuẩn.
Bảng 4 - Độ tái lập
(Số liệu từ Vương quốc Anh)
Mẫu
Nồng độ amoni tính theo nitơ ρN
mg/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
Độ tái lập s
mg/l
Dung dịch chuẩn
0,1
0,5
0,007
Dung dịch chuẩn
0,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước uống được
0,2
0,011
Dung dịch chuẩn
5,0
50
0,11
Dung dịch chuẩn
40,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước sông bị ô nhiễm
11,2
0,13
Nước thải sinh hoạt
20,2
0,40
Nước thải sinh hoạt
29,1
0,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρN ± 3S1
trong đó
ρN là nồng độ của dung dịch;
S1 là độ lệch chuẩn đã xác định trước đối với dung dịch chuẩn kiểm tra.
Nếu chuẩn này không đạt được ở bất kỳ lô phân tích nào thì cần phải nghiên cứu nguyên nhân sự sai lệch, và phân tích lại lô đó.
Sau ít nhất trên 20 lần xác định dung dịch chuẩn kiểm tra và kết quả nhận được phù hợp với chuẩn nêu trên thì dùng kết quả đó tính giá trị S1 để dùng cho những lần sau.
Nếu mẫu có màu mạnh hoặc độ muối cao đến mức người phân tích cảm thấy sai số sinh ra trong khi đo độ hấp thụ hoặc do ảnh hưởng của các ion magiê và clorua thì cần phải chưng cất mẫu trước. Chưng cất theo phương pháp của TCVN 5988 : 1995 (ISO 5664), nhưng hứng phần cất vào dung dịch HCl 1 % (v/v). Trung hòa phần cất và pha loãng đến thể tích V2 ml. Ghi thể tích V1 ml của phần mẫu đem chưng cất. Sau đó tiến hành phân tích như mục 7. Kết quả nhận được là nồng độ amoni ở thể tích V2. Nồng độ amoni tính theo nitơ trong mẫu đầu được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρN1 là kết quả nhận được từ phần mẫu thử
V1 và V2 đã giải thích ở trên.
Báo cáo kết quả cần có những thông tin sau:
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) thông tin đầy đủ về nhận dạng mẫu;
c) chi tiết về lưu giữ và bảo quản mẫu trước khi phân tích;
d) cấu hình hệ thống đo đã dùng (hình 1 hoặc 2);
e) nhận xét về độ chính xác đạt được;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) chi tiết về mọi thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem như tự chọn, cùng với mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Hình 2
(Quy định)
Ảnh hưởng của các chất khác lên ρ*N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Ảnh hưởng của các chất khác lên ρN
Chất
Nồng độ của chất
[ρβ]
Ảnh hưởng của các chất lên ρN. Nồng độ thực *** ρN (mg/l)
ρβ**
mg/l
0,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
ρCl
2500
0,000
- 0,010
Natri hidrocacbonat
1000
+ 0,010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri sunfat
1000
- 0,005
+ 0,040
Natri ortophotphat
100
0,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri silicat
100
- 0,005
-
Natri nitrat
ρN
100
0,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri nitrit
ρN
10
- 0,015
- 0,030
Kali florua
ρF
10
- 0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali xianua
ρCN
10
0,000
- 0,030
Canxi clorua
ρCa
1000
+ 0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magiê axetat
ρMg
100
0,000
- 0,015
Sắt (II) sunfat
ρFe
10
+ 0,070
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt (III) sunfat
ρFe
2
+ 0,020
+ 0,035
Mangan (II) sunfat
ρMn
10
+ 0,015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẽm sunfat
ρZn
10
0,000
+ 0,030
Đồng sunfat
ρCu
10
+ 0,015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì axêtat
ρPb
10
- 0,005
+ 0,005
Nhôm sunfat
ρAl
10
- 0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urê
10
0,000
+ 0,020
Etanolamin
1
+ 0,030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trietylamin
1
0,000
+ 0,020
* Số liệu từ Vương quốc Anh.
** Bỏ qua điện tích các ion.
*** Nếu các chất khác không gây cản trở thì giới hạn tin cậy 95 % là:
Nồng độ ρN (mg/l) 0,000 0,400
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179-2:1996 (ISO 7150/2 : 1986) về Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6179-2:1996 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6179-2:1996 (ISO 7150/2 : 1986) về Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần 2: Phương pháp trắc phổ tự động do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video