Loại mẫu |
|
BOD5 mg/l oxy trung bình |
BOD2-5 mg/l oxy trung bình |
Khác biệt a) |
Số phòng thí nghiệm dùng trong tính toán |
BOD2-5/BOD5 |
Nước ngọt ổn định |
A B |
2,15 4,87 |
2,12 4,92 |
Không Không |
71 71 |
- - |
Nước ngọt tự nhiên |
Ca Cl |
0,68 1,29 |
0,62 1,28 |
Không Không |
15 28 |
- - |
Nước ngọt tự nhiên |
Da Dl |
4,69 3,03 |
4,68 3,22 |
Không Có |
16 28 |
- 1,06 |
* Mức ý nghĩa a = 0,05. |
Khi xác định BOD2-5, đoạn 4 của 7.2.1 cần phải như sau:
* Để các bình thuộc loạt đầu vào tủ lạnh, tối đặt ở 0 oC đến 4 oC trong 2 ngày ± 2 h 1), sau đó đặt chúng vào tủ ủ (5.2) với nhiệt độ của mẫu ở (20 ± 1) oC và đặt trong tối trong 5 đến ± 2 h 1).
Và đoạn 5 của 7.2.2 phải như sau:
* Đặt các bình vào tủ lạnh trong tối, ở 0 oC đến 4 oC trong 2 d ± 2 h 1) và sau đó đặt chúng vào tủ ủ (5.2) với nhiệt độ của mẫu ở (20 ± 1) oC và đặt trong tối trong 5 d ± 2 h 1).
Khi xác định BOD2-5 thay cho xác định BOD5 thì cần kiểm tra xem quy trình xác định BOD2-5 và BOD5 cho hai kết quả có tương đương nhau không.
(tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN ĐỐI VỚI ĐÁNH GIÁ CỤ THỂ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đánh giá chất lượng nước cụ thể, có thể cần cải tiến phương pháp tiêu chuẩn. Một vài cải tiến được trình bày trong Phụ lục này. Hiệu chỉnh kết quả được thực hiện để phù hợp với việc pha loãng mẫu bằng thuốc thử.
Nếu sau khi lấy mẫu không thể phân tích trong vòng 24 h do phải vận chuyển và hoàn cảnh địa hình thì được phép làm đông lạnh mẫu. Cần làm đồng thể hóa các mẫu đông lạnh sau khi để tan chảy và thêm nước cấy. Nên sử dụng phòng thí nghiệm địa phương để làm giảm thời gian vận chuyển mẫu.
Để nghiên cứu BODn với các mẫu không pha loãng, việc cấy là cần thiết. Khi đó, thêm 5 ml đến 20 ml nước cấy (B.2.2) vào 1 lít mẫu. Kết quả nhu cầu oxy sinh hóa cần được hiệu chỉnh như sau. Nước cấp được pha loãng bằng nước đã xử lý như mẫu thử theo điều 7 của tiêu chuẩn này.
Mức độ pha loãng phải sao cho sau khi ủ nồng độ oxy còn lại sẽ trong khoảng một phần ba đến hai phần ba nồng độ ban đầu. Nhu cầu oxy sinh hóa BODn tính bằng miligam trên lít oxy được tính theo công thức :
Trong đó:
p1 là nồng độ oxy hòa tan trong mẫu thử đã cấy ở thời điểm “không”, tính bằng miligam trên lít.
p2 là nồng độ oxy hòa tan trong mẫu thử đã cấy sau n ngày, tính bằng miligam trên lít;
p3 là nồng độ oxy hòa tan trong nước cấy đã pha loãng bằng nước ở thời điểm “không”, tính bằng miligam trên lít;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích nước cấy trong một lít mẫu thử đã cấy, tính bằng mililít;
Vd là thể tích nước cấy trong một lít nước cấy được pha loãng bằng nước, tính bằng mililít.
Đối với nhưng mẫu có hàm lượng muối thấp cần bổ sung dung dịch muối theo tỷ lệ 1 ml mỗi dung dịch muối (B.2.2.1, B.2.2.3 và B.2.2.4) cho một lít mẫu.
Để nghiên cứu BODn của các mẫu không pha loãng, có thể phải ức chế sự nitrat hóa. Thêm 2 ml dung dịch allylthioure (B.2.3) vào một lít mẫu.
Nếu pH các mẫu không nằm trong khoảng từ 6 đến 8, cần phải trung hòa. Cần trung hòa bằng dung dịch axit clohydric (B.2.4) hoặc natri hydroxyt (B.2.5). Bỏ qua các kết tủa có thể tạo ra.
Nếu mẫu chứa clo tự do hoặc liên kết thì cần trung hòa bằng dung dịch natri sulfit (B.2.6). Chú ý tránh để dư sulfit.
CHÚ THÍCH Phương pháp xác định clo tự do hoặc liên kết nêu ở ISO 7393-1 và ISO 7393-2.
Tiến hành đồng thể hóa bằng dụng cụ phòng thí nghiệm hoặc tương đương đối với mục đích riêng, ví dụ:
a) Khi mẫu chứa các hạt lớn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lọc mẫu chứa rong tảo để tránh làm tăng kết quả. Việc lọc có thể làm thay đổi giá trị BOD và chỉ thực hiện khi thấy thật cần thiết cho việc đánh giá chất lượng nước. Nên dùng cái lọc có cỡ lỗ 1,6 µm. Ghi vào báo cáo thử nghiệm kích thước hạt bị giữ lại trên cái lọc.
B.2. Thuốc thử
Dùng nước loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696). Tuy nhiên, nước không chứa quá 0,01 mg/l đồng, không có clo hoặc cloramin.
B.2.1. Nước cấy
Nước cấy được lấy từ:
a) Nước lắng của trạm xử lý nước thải;
b) Nước cấy bán ngoài thị trường.
B.2.2. Dung dịch muối, bảo quản trong bình thủy tinh để ở nơi tối.
Những dung dịch sau đây bền ít nhất trong một tháng. Đổ bỏ nếu có dấu hiệu về kết tủa hoặc sự phát triển sinh khối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 8,5 g kali dihydro photphat (KH2PO4), 21,75 g dinatri hydro photphat (K2HPO2), 33,4 g dinatri hydro photphat ngậm bảy nước (Na2HPO4.7H2O) và 1,7 g amoni clorua (NH4Cl) vào khoảng 500 ml nước. Pha loãng đến 1 000 ml và lắc đều.
Dung dịch đệm này có pH 7,2, không cần điều chỉnh thêm.
B.2.2.2. Dung dịch magie sulfat ngậm bảy nước, p = 22,5 g/l
Hòa tan 22,5 g magie sulfat ngậm bảy nước (MgSO4.7H2O) vào nước. Pha loãng đến 1 000 ml và lắc đều.
B.2.2.3. Dung dịch canxi clorua, p = 27,5 g/l
Hòa tan 27,5 g canxi clorua khan (CaCl2) hoặc một lượng tương đương (ví dụ nếu dùng canxi clorua ngậm hai nước: 36,4 g CaCl2.2H2O) vào nước. Pha loãng đến 1000 ml và trộn đều.
B.2.2.4. Dung dịch sắt (III) clorua ngậm sáu nước, p = 0,25 g/l
Hòa tan 0,25 g sắt (III) clorua ngậm sáu nước (FeCl3.6H2O) vào nước. Pha loãng đến 1 000 ml và lắc đều.
B.2.3. Dung dịch allylthioure (ATU)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4. Dung dịch axit clohydric (HCl) hoặc dung dịch axit sulfuric (H2SO4), c(H2SO4) » 0,25 mol/l, c(HCl) » 0,5 mol/l hoặc thích hợp.
B.2.5. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), p = 20 g/l hoặc thích hợp.
B.2.6. Dung dịch natri sulfit (Na2SO3), p » 50 g/l hoặc thích hợp.
(tham khảo)
Độ lệch chuẩn của BODn đã được phép thử liên phòng thí nghiệm xác định năm 1992, trong đó 76 phòng thí nghiệm của chín quốc gia đã phân tích từ hai đến bốn mẫu, gồm hai mẫu nước ngọt được ổn định, nước mặt và hai mẫu nước ngọt và nước mặt địa phương. Kết quả nêu ở Bảng C.1
Bảng C.1 – So sánh thử liên phòng thí nghiệm 46 : 1992 – Kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Độ lệch chuẩn tái lập
Độ lệch chuẩn tương đối trong các phòng thí nghiệm
Độ lệch chuẩn lặp lại
Độ lệch chuẩn tương đối giữa các phòng thí nghiệm
Số phòng thí nghiệm dùng để tính toán
Số phòng thí nghiệm bị loại bỏ
mg/l oxy
mg/l oxy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l oxy
%
BOD5
Nước ngọt ổn định
A
2,15
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
24
72
2
Nước ngọt ổn định
B
4,87
0,13
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
72
3
Nước ngọt tự nhiên
C0
1,56
0,12
7,4
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
3
Nước ngọt tự nhiên
C1
0,68
0,13
18
0,26
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nước ngọt tự nhiên
C
1,29
0,13
9,4
0,34
26
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngọt tự nhiên
D
2,06
0,15
5,0
-
-
24
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D5
4,69
0,22
4,8
0,30
6,4
16
0
Nước ngọt tự nhiên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,03
0,15
4,7
0,31
10
28
0
BOD2-5
Nước ngọt ổn định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12
0,13
5,9
0,37
17
71
2
Nước ngọt ổn định
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
3,6
0,85
18
71
3
Nước ngọt tự nhiên
C0
1,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
-
-
24
2
Nước ngọt tự nhiên
C1
0,62
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
36
16
1
Nước ngọt tự nhiên
C
1,28
0,11
9,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
28
0
Nước ngọt tự nhiên
D
1,90
0,10
3,9
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
3
Nước ngọt tự nhiên
D5
4,68
0,15
3,1
0,39
8,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nước ngọt tự nhiên
D
3,22
0,13
3,9
0,38
12
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD
Nước ngọt ổn định
A
2,57
0,11
4,3
0,40
15
71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước ngọt ổn định
B
5,82
0,15
2,7
0,94
17
71
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C0
2,02
0,13
7,5
-
-
24
4
Nước ngọt tự nhiên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,08
9,8
0,26
30
16
4
Nước ngọt tự nhiên
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
8,9
0,38
25
28
2
Nước ngọt tự nhiên
D
2,67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
-
-
24
2
Nước ngọt tự nhiên
D5
5,51
0,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
7,7
16
0
Nước ngọt tự nhiên
D
4,74
0,16
3,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
28
0
So sánh phép thử liên phòng thí nghiệm cho thấy độ lệch chuẩn tái lập là từ 0,10 mg/l đến 0,29 mg/l oxy và độ lệch chuẩn lặp lại là từ 0,26 mg/l đến 0,94 mg/l oxy.
Có thể thiết lập hệ số chuyển giữa BOD5 và BOD7 cho từng loại nước.
Giá trị của hệ số chuyển có thể thu được khi phân tích song song BOD5 và BOD7 của các mẫu giống nhau cho từng loại nước. Nếu hệ số chuyển giữa BOD5 và BOD7 không được xác định thì có thể ước lượng từ bảng so sánh liên phòng thí nghiệm ở trên. Kết quả đưa ra ở Bảng C.2
Bảng C.2 – So sánh liên phòng thí nghiệm 46:1992 – So sánh việc xác định BOD5 và BOD7
Loại mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l oxy trung bình
BOD2-5
mg/l oxy trung bình
Sai khác a
Số phòng thí nghiệm bao gồm trong tính toán
BOD7/BOD5
Nước ngọt ổn định
A
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,87
2,57
5,82
có
có
71
71
1,20
1,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5
Di
0,68
1,29
0,90
1,50
có
có
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
1,16
Nước ngọt tự nhiên
C5
Di
4,69
3,03
5,51
4,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
16
28
1,28
1,56
* Mức ý nghĩa a = 0,05.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5981-2 (ISO 6107-2), Chất lượng nước – Thuật ngữ - Phần 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 7393-2, Water quality – Determination of free chlorine and total chlorine – Part 2: Colorimetric method using N,N-diethyl-1,4-phenylenediamin, for routine control purposes.
[4] TCVN 6827 : 2001 (ISO 9408 : 1999), Chất lượng nước – Đánh giá sự phân hủy sinh học ưa khí của các hợp chất hữu cơ trong nước bằng cách xác định nhu cầu oxy trong máy thở kín.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng
Số hiệu: | TCVN6001-2:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2 : 2003) về Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng
Chưa có Video