|
Thông số nghiên cứu |
Loại hình chứa P = chất dểo (PE, PTFE, PVC, PET) G = Thuỷ tinh bosilicat |
Kĩ thuật bảo quản |
Nơi phân tích |
Thời gian bảo quản tối đa đề nghị trước khi phân tích (nếu không chỉ rõ thời gian bảo quản là không quan trọng. Chỉ |
Chú thích |
Tiêu chuẩn Quốc tế (số hiệu là theo phụ lục A) |
||||||||
|
|
|
|
|
dần “1 tháng” là bảo quản dễ dàng) |
|
|
||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
||||||||
|
Độ axit hoặc độ kiềm |
P hoặc G |
Làm lạnh 20 đến 50 |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Cần phân tích mẫu tích mẫu tại chỗ lấy (đặc biệt là mẫu nhiều khi hoà tan) |
|
||||||||
|
Nhôm - Hoà tan |
P |
Lọc ngay khi lấy mẫu axit hoá nước lọc đến pH < 2 |
phòng thí nghiệm |
1 tháng |
Nhôm tan và nhôm bám lên chất lơ lửng có thể xác định từ cùng một mẫu |
|
||||||||
|
-Tổng số |
P hoặc G |
axit hoá đến pH < 2 |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
|
||||||||
|
Animoniac tự do và ion hoá |
P hoặc G |
Axit hoá bằng H2SO4 đến pH < 3, làm lạnh 20C đến 50C |
Phóng thí nghiệm |
24h |
|
ISO 5664 [2] ISO 6778 [23] ISO 7150 [26], [27] |
||||||||
|
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
6h |
|
|||||||||||
|
AOX (halogen hữu cơ có thể bị hấp thụ) |
G |
Axit hoá đến pH < 2 bằng HNO3, làm lạnh 20C đến 50C, để tối |
Phòng thí nghiệm |
3 ngày |
Phân tích sớm. Tham khảo tương ứng về chi tiết cho các loại nước đặc biệt |
ISO 9562 [55] |
||||||||
|
Asen |
P hoặc G |
Axit hoá đến pH < 2 |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
ISO 6595 [19] |
||||||||
|
Bari |
P hoặc BG |
Xem phần nhôm |
Không dùng H2SO4 |
|
|
|
||||||||
|
BOD (Nhu cầu oxi hoá sinh hoá) |
P hoặc G (G khi BOD thấp) |
Làm lạnh 20C đến 50C, để nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
24 h |
|
ISO 5818 [8] |
||||||||
|
Bo và Borat |
P |
|
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
ISO 9390 [5] |
||||||||
|
Bromua và các hợp chất của Brom |
P hoặc G |
Làm lạnh từ 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
|
||||||||
|
Cadmi |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
ISO5961 [9] |
|||||||||||
Canxi |
P hoặc G |
|
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
ISO 6058 [10] |
|
||||||||
Axit hoá đến pH < 2 |
|
1 tháng |
|
ISO 6059 [11] ISO 7980 [41] |
|
||||||||||
Cacbon dioxit |
P hoặc G |
|
Tại chỗ |
|
|
|
|
||||||||
Cacbon hữu cơ |
G |
Axit hoá bằng H2SO4 đến pH < 3, làm lạnh 20C đến 50C, để nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
1 tuần |
|
ISO 8245 [42] |
|
||||||||
P |
Đông lạnh đến – 200C |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
|
|
|||||||||
Clorua |
P hoặc G |
|
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
ISO 9297 [50] |
|
||||||||
Clo d| |
P hoặc G |
|
Phòng thí nghiệm |
|
|
ISO 7339 [28], [29], [30] |
|
||||||||
Clorophyl |
P hoặc G |
Làm lạnh 00C |
Phòng thí nghiệm |
24 h |
|
|
|
||||||||
Lọc rồi đông lạnh phần còn lại |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
||||||||||||
Crom (VI) |
P hoặc BG |
|
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
ISO 9174 [48] |
|
||||||||
Crom tổng số |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
ISO 8288 [44] |
|
|||||||||||
Coban |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
ISO 6060 [12] |
|
|||||||||||
COD (nhu cầu oxi hoá học) |
P hoặc G (G |a dùng hơn khi COD thấp) |
Axit hoá đến pH < 2 bằng H2SO4 làm lạnh từ 20C đến 50C, giữ nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
5 ngày |
|
ISO 7887 [34] |
|
||||||||
Màu |
P hoặc G |
|
Tại chỗ |
|
|
|
|||||||||
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
ISO 7888 [35] |
|
||||||||||
Độ dẫn |
P hoặc G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
ISO 7828 [44] |
|
||||||||
Đồng |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
|
|
|||||||||||
Xiuanua dễ bị giải phóng |
P |
Kĩ thuật bảo quản phụ thuộc phương pháp phân tích |
ISO 6730- 2 [21] |
|
|||||||||||
Xianua tổng số |
P |
Kĩ thuật bảo quản phụ thuộc phương pháp phân tích |
ISO 6730- 1 [20] |
|
|||||||||||
Chất tẩy rửa |
Xem các chất hoạt động bề mặt |
|
|
||||||||||||
|
Cặn khô |
Xem cặn tổng số |
|
||||||||||||
|
Florua |
P như ng không PTFE |
|
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
ISO 10395-1 [63] |
||||||||
|
Dầu, mỡ, hidrocacbo n |
C, rửa bằng dung môi dùng để chiết (thí dụ pentan) |
Chiết tại chỗ nếu có thể, làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Ngay sau khi lấy mẫu nên thêm thuốc thử dùng cho phân tích hoặc để tách, hoặc chiết ngay. Chú ý quy tắc an toàn |
|
||||||||
|
Các kim loại nặng (trừ Hg) |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
ISO 8288 [44] |
|||||||||||
|
Hidrazin |
C |
Axit hoá bằng HCl đến 1 mol/l (100 ml/1l mẫu), giữ ở nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
|
||||||||
|
Hidro cacbon |
Xem mỡ |
|
||||||||||||
|
Hidro cacbonat |
Xem độ kiềm |
|
||||||||||||
|
Idua |
|
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Mẫu cần để tránh ánh nắng trực tiếp |
|
||||||||
|
Kiềm hoá pH = 11 |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
|
||||||||||
|
Sắt (II) |
P hoặc G |
Axit hoá bằng HCl đến pH < 2 và đuổi oxi không khí |
tại chỗ hoặc ở phòng thí nghiệm |
|
|
|
||||||||
|
Sắt tồng số |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
ISO 6392 [14] |
|||||||||||
|
Nitro Kendan (Kjeldahj) |
P hoặc BG |
Axit hoá bằng H2SO4 đến pH < 2, làm lạnh 20C đến 50C, để nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Không axit hoá nếu dùng mẫu để xác định cả amoni tự do |
ISO 5663 [1] |
||||||||
|
Chì |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
Không nên dùng H2SO4= |
ISO 8288 [44] |
||||||||||
|
Liti |
P |
|
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
|
||||||||
|
|
|
Axit hoá đến pH < 2 |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
Axit hoá cho phép xác định Liti và các kim loại khác trong mẫu |
|
||||||||
|
Magie |
P hoặc BG |
Xem canxi |
ISO 6059 [11] ISO 7980 [41] |
|||||||||||
|
Mangan |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
ISO 6333 [15] |
|||||||||||
|
Thuỷ ngân tổng số |
BG |
Axit hoá bằng H2SO4 đến < 2 pH hoặc làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
Cần đảm bảo là bình chứa mẫu không bị ô nhiễm |
ISO 5666 [3], [4], [5] |
||||||||
|
Niken |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
ISO 8288 [44] |
|||||||||||
|
Nitrat |
P hoặc BG |
Axit hoá đến < 2 pH hoặc làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
ISO 7890 [36], [37], [38] |
||||||||
|
|
Lọc tại chỗ bằng màng lọc cỡ lỗ 0,45Pm và làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
48 h |
Dùng cho mặt nước và nước ngầm |
|
|||||||||
|
Nitrit |
P hoặc G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
ISO 6777 [22] |
||||||||
|
Mùi |
G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm (để phân tích định l|ợng) |
6h |
Có thể tiến hành tại chỗ (phân tích định tính) |
|
||||||||
|
Clo hữu cơ |
|
Xem AXO |
|
|
|
|
||||||||
|
Ortophotp hat tổng số |
B hoặc G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Phân tích sớm |
ISO 6878 –1 [24] |
||||||||
|
Ortophotp hat hoà tan |
B hoặc G |
Lọc mẫu ngay tạih chỗ, làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Phân tích sớm |
ISO 6878 – 1 [24] |
||||||||
|
Oxi |
P hoặc G |
|
Tại chỗ |
Tối đa 4 ngày |
|
ISO 5813 [6] ISO 5814 [7] |
||||||||
|
|
G |
Cố định oxi tại chỗ và giữ ở nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
|
Cố định oxi phù hợp với phương pháp phân tích được dùng |
|
||||||||
|
Ozon |
|
|
Tại chỗ |
|
|
ISO 8467 [47] |
||||||||
|
Chỉ số penmanga nat |
G |
Axit hoá bằng H2SO4 đến pH < 3, làm lạnh 20C đến 50C, để nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
2 ngày |
Cần phân tích sớm. Axit hoá phù hợp với giai đoạn đầu của phương pháp phân tích |
|
||||||||
|
P |
Đông lạnh đến –200C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
|
|||||||||
|
Thuốc trừ sâu, clo hữu cơ |
G (rửa bằng dung môi) |
Làm lạnh 20C đến 50C, giữ ở nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Nên thêm ngay chất chiết sẽ dùng để phân tích hoặc tiến hành chiết tại chỗ |
|
||||||||
|
Thuốc trừ sâu, photpha hữu cơ |
G (rửa bằng dung môi) |
Làm lạnh 20C đến 50C, giữ ở nơi tối |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Chiết sớm sau khi lấy mẫu, không nên để quá 24 giờ |
|
||||||||
|
Dầu mỏ và các chất xuất |
P hoặc G |
Xem dầu, mỡ và hidrocacbon |
|
|||||||||||
|
pH |
P hoặc G |
|
Tại chỗ |
|
Phân tích càng sớm càng tốt nhất là ngay sau khi lấy mẫu |
|
||||||||
|
Vận chuyển ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ khi lấy mẫu |
Phòng thí nghiệm |
|
|
|||||||||||
|
Chỉ số phenol |
BG |
ức chế oxi hoá sinh hoá bằng CúO4 và axit hoá bảng H3PO4 đến pH < 2 |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Kĩ thuật bảo quản phụ thuộc vào kĩ thuật phân tích được dùng |
ISO 6439 [16] |
||||||||
|
Phophot hoà tan |
BG hoặc G |
Làm lạnh 20C đến 50C. Lọc ngay tại chỗ |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Nên dùng bình thuỷ tinh iod hoá khi nồng độ P thấp. (Ido hoá bằng cách cho tinh thể iod vào bình đậy kín và đun nóng 600C, trong 8h. Chú ý rằng iod có thể tan vào mẫu và gây cản trở phân tích. Nên tham khảo ý kiến ngườ i phân tích trước khi dùng kĩ thuật bảo quản) |
ISO 6878- 1 [24] |
||||||||
|
Photpho tổng số |
BG hoặc G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Xem trên |
|
||||||||
|
Axit hoá bằng H2SO4 đến pH< 2 |
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
Xem trên |
ISO 9964- 2 [60] ISO 9964 – 3 [61] |
||||||||||
|
Kali |
|
Xem Liti |
ISO 9965 [62] |
|||||||||||
|
Selen |
B hoặc BG |
|
Phòng thí nghiệm |
1 tháng |
|
|
||||||||
|
Silicat hoà tan |
P |
Lọc tại chỗ, Axit hoá bằng H2SO4 đến pH < 3, làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
|
||||||||
|
Silicat tổng số |
P |
Như với silicat hoà tan |
Phòng thí nghiệm |
24h |
|
|
||||||||
|
Bạc |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
Không dùng HCl. Một vài dạng bạc cần ổn định bằng cách thêm xianua |
|
||||||||||
|
Natri |
|
Xem Liti |
|
ISO 9964- 1 [59] ISO 9964- 3 [61] |
||||||||||
|
Sunfat |
P hoặc G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
|
Chú ý trong nước thải có thể có H2S do đó cần thêm H2O2 vào mẫu. Những mẫu có BOD cao (> 200 mg/l), cần thêm HCl và chú ý độc hại của H2S thoát ra. |
ISO 9280 [49] |
||||||||
|
Sunfua (dễ bị giải phóng) |
P hoặc G |
Nếu cần, kiểm hoá mẫu ngay bằng natricacbon at, sau đó thêm kèm axetat |
Phòng thí nghiệm |
1 tuần |
ổn định theo Tiêu chuẩn hiện hành |
|
||||||||
|
Sunfua |
P hoặc G |
Nếu cần, kiểm hoá mẫu ngay bằng natricacbon at. Nạp mẫu đầy bình không đuổi hết không khí |
Phòng thí nghiệm |
24h |
Phân tích sớm, ổn định theo Tiêu chuẩn hiện hành |
|
||||||||
|
Sunfit |
P hoặc G |
Cố định tại chỗ bằng cách thêm 1ml EDTA 2,5% (khối lượng /khối l|ợng) cho mỗi mẫu |
Phòng thí nghiệm |
48h |
|
|
||||||||
|
Các chất hoạt động bề mặt cation |
G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
48h |
TRáng bình chứa bằng thuỷ tinh như mô tả trong ISO 7875- 1 và 7875-2. Để tránh hấp thụ lên thành bình, thêm tại chỗ 5 mg/l alkyletoxi không ion. Phân tích sớm |
ISO 7875- 1 [32] |
||||||||
|
Các chất hoạt động bề mặt anion |
G |
Axit hoá bằng H2SO4 đến pH < 3, làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
48h |
Tráng bình chứa bằng thuỷ tinh như mô tả trong ISO 7875-1. Phân tích sớm |
ISO 7875- 1 [32] |
||||||||
|
Các chất hoạt động bề mặt không ion |
G |
Thêm fomaldehit 40% (thể tích/thể tích), làm lạnh từ 20C đến 50C và bảo đảm nạp đầy bình |
Phòng thí nghiệm |
48h |
Tráng bình chứa bằng thuỷ tinh như mô tả trong ISO 7875-2. Phân tích sớm |
ISO 7875- 2 [32] |
||||||||
|
Chất lơ lửng và sa lắng |
P hoặc G |
|
Phòng thí nghiệm |
48h |
Phân tích sớm, tốt nhất là ngay tại chỗ |
|
||||||||
|
Thiếc |
P hoặc G |
Xem nhôm |
Không dùng HNO3. Nếu có cơ thiếc dùng axit axetic để bảo quản mẫu cho phân tích thiếc tổng số, như ng nếu yêu cầu đặc biệt, đông lạnh mẫu và phân tích sớm. |
|
||||||||||
|
Độ cứng tổng số |
|
Xem canxi |
|
|||||||||||
|
Cặn tổng số |
P hoặc G |
Làm lạnh 20C đến 50C |
Phòng thí nghiệm |
|
|
|
||||||||
|
Độ đục |
P hoặc G |
|
Phòng thí nghiệm |
24h |
Tốt nhất là phân tích tại chỗ |
|
||||||||
|
Uran |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
|
|
||||||||||
|
Kẽm |
P hoặc BG |
Xem nhôm |
|
|
||||||||||
Hoà tan: nghĩa là những chất lọt qua màng lọc cỡ lỗ 0,45Pm
Bảng 2- Sắp xếp các thông số theo kĩ thuật bảo quản (kèm theo bảng 1)
Bảng 2 nhằm giúp ngườ i dùng kĩ thuật bảo quản đồng thời cho nhiều thông số. Tuy nhiên cần kiểm tra khả năng áp dụng từng trường hợp trên cơ sở dữ liệu cho từng chất. Những thông số không được liệt kê trong bảng 2 thường không thể bảo quản bằng các phương pháp này.
Bảo quản rằng
Thích hợp cho
Không thích hợp cho
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hoá đến pH < 2
Các kim loại kiềm
Nhôm
Amoniac (không dùng khi cần xác định riêng amoniac tự do và tổng số)
Asen
Các kim loại kiềm thổ
Nitrat
Độ cứng tổng số Photpho tổng số Các kim loại nặng
Xianua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cácbonnat, hidrocacbon, CO2
Sunfit, SO2
Thiosunfat
Photphonat (nếu đặc biệt yêu cầu)
Xà phòng và este
Hexametylentetramin
Không dùng H2SO4 cho canxi, stronti, bari, radi, chì.
Không dùng HCL cho bạ, tali, chì, bitmut, thuỷ ngân (I) và stibi
Không dùng cho HNO3 cho thiếc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iodua
Hầu hết các hợp chất hữu cơ, các kim loại nặng,đặc biệt là ở trạng thái hoá trị thấp. Một vài kim loại tạo anion ở trạng thái hoá trị cao hơn (phụ thuộc vào sự có mặt của anion, tra bảng độ tan)
Aminiac/amoniac Photpho tổng số Hidrazin
Hidroxilamin
Làm lạnh 20C đến 50C
Độ axit, độ kiềm
Amoni
Bromua, các hợp chất brom
Clorophyl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ ken - dan (Kjeldahl)
Độ dẫn
Nitrat
Nitrit
Mùi Ortophotphat Photpho Sunfat
Các chất hoạt động bề mặt cation
Cặn khô Cặn tổng số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông lạnh sâu (-200C)
Clorrophyl
COD
Các phép thử sinh học, thử
độc tính
Cácbon hữu cơ
Chỉ số pemanganat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí hoà tan
Nhận xét vi sinh vật
Có thể có sự thay đổi xảy ra với nhiều chất tan, yêu cầu phải làm
đông thể sau khi tan băng
Kết tủa (và polyme hoá) và có thể
khó hoà tan trở lại
Một vài polyaxit bị đứt mạch
Cần đánh giá mực độ thích hợp trước khi dùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số cần nghiên cứu
Loại bình chứa
Kĩ thuật bảo quản
Nơi phân tích
Thời gian bảo quản tối
đa đề
nghị trước khi phân tích
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Số theo phụ lục A)
1
2
3
4
5
6
7
Đếm vi khuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coli tổng số
Coli chịu nhiệt
Streftocol i phân
Samonell a
Bính chứa tiệt trùng
Làm lạnh từ 20C đến
50C
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các mẫu đã
được clo hoá
hoặc brom hoá
cần lẫy vào bình
(trước khi tiệt trùng) chứa Na- 2S2O3 (nói chung 0,1ml dung dịch Na-
2S2O310%
(m/m) cho mỗi
125ml mẫu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Với các mẫu có kim loại nặng lớn hơn 0,01mg/l thêm vào bình chứa (đã được tiệt trùng trước ) 0,3ml NTA 15% (m/m) cho mỗi 500ml mẫu (xem 3.2.6)
(m/m = khối l|ợng/ khối l|ợng; v/v = Thể tích/ Thể tích)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số sinh học cần xác định là rất nhiều và đôi khi thay đổi từ loài sinh vật này sang loài sinh vật khác. Do đó, không thể tạo ra một bảng gồm mọi việc cần làm để bảo quản mẫu loại này. Thông tin trong bảng 4 do đó chỉ gồm những thông số thường nghiên cứu đối với một số nhóm động, thực vật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số nghiên cứu
Loại bình chứa P= Chất dẻo (PE, PTFE,PV C, PET) G = thủy tinh BG = Thuỷ tinh bosilicat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kĩ thuật bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bảo quản tối đa đề nghị trước khi phân tích (Nếu không chỉ rõ thời gian bảo quản là không quan trọng; “1 tháng” là bảo quản dễ dàng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
(con số là theo
Phụ lục A)
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đếm và
nhận dạng
ISO 7828
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 8265
[43]
ISO 9391
[54]
Sinh vật Đáy lớn không xương
P hoặc G
Thêm 70%
(v/v) etanol
Thêm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nghiệm
1 năm
1 năm
Cần gạn nước trong mẫu trước
để nồng độ
sống- Các mẫu lớn
fomaldehyt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã trung hoà bằng dung dịch
2% đến
5% (v/v)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
chất bảo quản đạt cực đại
Các mãu nhỏ (thí dụ mẫu
đối chứng)
G
Chuyển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70% (v/v), fomandehy t 40% (v/v)
và gryerol theo tỉ lệ
100: 2 tương ứng
Phòng thí
nghiệm
Vô hạn
Yêu cầu những phương pháp đặc biệt cho những nhóm không xương sống bị biến dạng do xử lí bảo quản thông thường (thí dụ Platihelmi nthe)
–Cảnh báo
– Hơi formaldehy t độc. Không để nhiều mẫu ở chỗ làm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sinh vật sống bám
G
Thêm một phần thể tích dung dịch Lugol vào 100 phần thể tích mẫu.
(Dung dịch
Lugol gồm
20g KI và
10g iod trong 11, giữ trong bình thuỷ tinh màu
tối
Phòng thí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 năm
Để mẫu ở nơi tối
Thực vật nổi
G
Xem sinh vật sống
Phòng thí
nghiệm
1 năm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bám
Động vật nổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm fomaldehyt
40% (v/v)
để đạt 4%
(v/v), hoặc thêm dung dịch Lugol như cho sinh vật sống bám
Phòng thí
nghiệm
Nếu có hiện tượng bạc màu cần thêm dung dịch Lugol
nhiều hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng t|ơi và khô
P hoặc G
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P hoặc G
Làm lạnh
20C đến
50C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50C
Tại chỗ hoặc trong Phòng thí nghiệm
Phòng thí
nghiệm
Tại chỗ
24h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tuần
Không
động lạnh
–200C. Cần phân tích sớm.
Không để
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sinh vật sống bám
Thực vật nổi
Thử độc tính
P hoặc G
Làm lạnh
20C đến
50C
Phòng thí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24h
Thời gian bảo quản thay đổi
Đông lạnh
đến –200C
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo phương pháp phân tích được dùng
1) Showoerbel, J. Methoden der Hidrobiologic. “Susswasserbiologie”, sản xuất lần thứ 3, NXB Fisher, Stuttgart, 1980
Bảng 5- Các kĩ thuật chung thích hợp để bảo quản mẫu Các thông số hoá học phóng xạ
Thôn g số nghiê n cứu
Kĩ thuật bảo quản
Nơi phân tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
P
1. Nếu muốn phân tích riêng hoạt độ chất tan và chất lơ lửng thì lọc ngay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 1ml HNO3
Phòng thí
nghiệm
Càng
nhanh càng tốt
Chú ý an toàn và che chắn phụ thuộc hoạt
độ của mẫu. Cảnh
báo - Điều cơ bản là
ISO 9696 [56] ISO 9697 [57]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iod phóng xạ
P Bình được xử lí bằng ido không phóng xạ
ở 60 C đến khi hoàn toàn phủ kín rồi tránh bằng etanol, cuối cùng rửa kĩ bằng nước đến không còn io tan ra. Hoặc thêm NaI làm chất mang
Phòng thí
nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhanh càng tốt
Hoạt động gama (cho đồng vị radon và iod phóng xạ)
P
1. Nếu có chất rắn lơ lửng và muốn đo hoạt độ riêng từng phần rắn, hoà tan hoặc chất rắn không dễ hoà tan thì lọc mẫu và xử lí thành hai phần riêng.
2. Thêm một l|ợng đã biết dung dịch đồng vị không phóng xạ của chất nghiên cứu vào mẫu. Với những mẫu chứa kim loại, thướng axit hoá
Phòng thí
nghiệm
Phụ thuộc chu kì bán huỷ của nguyên tố cần nghiên cứu chu kì bán huỷ càng ngắn càng cần phân tích sớm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo: Phải tránh hít phải bụi phóng xạ cũng như để dính vào da, quần
áo.
đến pH < 2; axit thêm vào phải không được kế tủa hoặc bay hơi nguyên tố cần nghiên cứu. Với
đồng vị radon có những yêu cầu riêng biệt (xem phần riêng).
3. Giữ trong bình nút kín, để trong tối, ở 20C
đến 50C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radon
đồng vị
Radi từ radon
BG Dùng nút có ống vào và ống dẫn ra có khoá (vòi) để khi đậy nút nước không dâng lên các ống
1. Nạp mẫu đầy bình, không để có bọt hoặc tràn bắn. Nếu có thể thì đậy nút d|ới mặt nước
2. Vận chuyển và giữ mẫu ở nhiệt độ hơi thấp hơn nhiệt độ khi lấy. Không đông lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
Càng nhanh càng tốt trong vòng 48h do chu kì bán huỷ
Bình chất dẻo có thể là xốp đối với radon qua thành. Radon là khí và có thể tạo sol khí polomin
Quản lí vệ sinh tốt là nhất thiết
Radi bằng các ph|ơn g pháp khác (xem hoạt động alpha và beta)
P
1. Như cho hoạt động alpha và beta.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí
nghiệm
Trong vòng 2
tháng
Chú ý an toàn và che chắn phụ thuộc vào hoạt độ của mẫu. Cảnh báo
–Tránh hút phải bụi phóng xạ hoặc để dính vào da,quần
áo
Stront i phóng xạ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như cho hoạt độ alpha và beta, như ng có thể thêm lượng nhỏ strongtinitrat không phóng xạ để làm chất mang
Phòng thí nghiệm
Càng nhanh càng tốt và trong vòng 2 tháng
Triti khí hoặc nước triti
GB
Tránh trao đổi với không khí và nước không phóng xạ
Phòng thí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Càng nhanh càng tốt và trong vòng 1 tháng
ISO 9698 [58]
Cesi phóng xạ
P
Xem stronti phóng xạ (dùng CoNO3 làm chất mang)
Phòng thí nghiệm
Trong vòng 2 tuần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uran
P
Thể tích mẫu 1 đến 5 lít. axit hoá đến pH < 1 bằng HNO3
Phòng thí
nghiệm 1
TrongVòng 2tuần
Pluton ic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích mẫu 5 đến 50 lít. axit hoá bằng HNO đến pH < 1
Chú thích:
1) Tránh nhiễm bẩn mẫu, nhất là khi hoạt độ của mẫu thấp. Một vài nơi lấy mẫu có hoạt độ có thể đo được trong đất hoặc không khí, hoặc trong nước khác nước lấy mẫu. Các phòng thí nghiệm hoá học phóng xạ và thông thường cũng như một số thiết bị dân dụng có thể chứa vật liệu phóng xạ.
2) Một sô bình chứa bằng chất dẻo cho nước thấm qua chậm và làm cô đặc mẫu qua nhiều tháng.
3) Khi lấy mẫu kết tủa, ngoài những yêu cầu ghi trong bảng này còn cần những chú ý trong TCVN 5667 – 8. Vì lấy mẫu kết tủa đòi hỏi nhiều ngày, cần ghi chép rõ thời gian bắt đầu và kết thúc. Cần có quy định về lấy mẫu cho thời kì thích hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[l] ISO 5663: 1994, Chất lượng nước - Xác định nitơ kjeldahi - Phương pháp sau khi vô cơ
hóa với lelen.
[2] ISO 5664-l: 1984, Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp ch|ng cất và chuẩn
độ. [8] ISO 5666-1: 1988, Chất lượng nước - Xác định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp
thụ nguyên tử không ngọn lửa – Phần 1: Phương pháp sau khi vô cơ hóa với permaganat - persunfat.
[4] ISO 5666-2: 1983, Chất lượng nước -Xác định thủy ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - Phần 2: Phương pháp sau khi vô cơ hóa bằng tia cực tím.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 5813: 1983, Chất lượng nước -Xác định oxi hòa tan - Phương pháp iot.
[7] ISO 5814: 1990, Chất lượng nước -Xác định oxi hòa tan - Phương pháp điện hóa.
[8] ISO 5815: 1989, Chất lượng nước - Xác định yêu cầu oxi hóa sau 5 ngày (BOD5) - phương pháp pha loãng và cấy
[9] ISO 5961: 1994, Chất lượng nước - Xác định cadmi bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.
[l0] ISO 6058: 1984, Chất lượng nước - Xác định hàm l|ợngcanxi - Phương pháp chuẩn độ
EDTA.
[ll] ISO 6059: 1984, Chất lượng nước - Xác định tổng số canxi và magie - Phương pháp chuẩn độ EDTA.
[12] ISO 6060: 1989, Chất lượng nước - Xác định yêu cầu ôxi hóa học.
[13] ISO 6222: 1988, Chất lượng nước - Đếm vi sinh vật sống- Đếm tập đoàn bằng chủng trong hoặc trên môi trường nuôi cấy aga dinh d|ỡng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] ISO 6383: 1986, Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxin.
[16] ISO 6489: 1990, Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol - Phương pháp trắc quang dùng 4 - aminoantipyrin sau khi ch|ngcất.
[17] ISO 6461-l: 1986, Chất lượng nước - Phát hiện và đếm bào tử khử sulfit yếm khí
(clostridia) – Phần l: Phương pháp làm giàu trong môi trường lỏng.
[18] ISO 6461-2: 1986, Chất lượng nước - Phát hiện và đếm bào tử khử sulfityem khí
(clostridia) – Phần 2: Phương pháp dùng màng lọc.
[19] ISO 6595: 1982, Chất lượng nước - Xác định asen tổng số - Phương pháp trắc quang dùng bạc detydihocacbamat
[20] ISO 6708-1: 1984, Chất lượng nước - Xác định xianua - Phần 1: Xác định xianua tổng số.
[21] ISO 6703-1: 1984, Chất lượng nước - Xác định xianua - Phần 2: Xác định xianua dễ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] ISO 6777: 1984, Chất lượng nước -Xác định nitrit - Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử.
[23] ISO 6778: 1994, Chất l|ợngnước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế.
[24] ISO 6878: 1986, Chất lượng nước -Xác định photpho- Phần l: Phương pháp trắc quang dùng amoni molipdat
[25] ISO 7027: 1990, Chất lượng nước - Xác định độ đục.
[26] ISO 7150-1: 1984, Chất lượng nước - Xác định amoni - Phần l: Phương pháp trắc quang
[27] ISO 7150-2: 1986, Chất lượng nước - Xác định amoni - Phấn 2: Phương pháp trắc quang tự động.
[28] ISO 7393-1: 1985, Chất lượng nước : Xác định clo tự do và clo tổng số - Phấn 1: Phương pháp chuẩn độ dùng N, N-dietyl-l,4-pheuylendiamin.
[29] ISO 7893-2: 1985, Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số – Phần 2: Phương pháp trắc quang dùng N, N-dietyl-1,4-pheuylendiamin cho mục đích kiểm tra thường ngày.
[30] ISO 7393-2: 1990: Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số-Phần a: Phương pháp chuẩn độ iod để xác định clo tổng số.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[32] ISO 7875-1: 1984, Chất lượng nước - Xác định các chất hoạt động bề mặt - Phần l: Xác
định các chất bề mặt anion bằng phương pháp trắc quang dùng xanh metylen.
[33] ISO 7875-2: 1984, Chất lượng nước - Xác định các chất hoạt động bề mặt – Phần 2: Xác định các chất bề mặt không iôn dùng thuốc thử Drazendorff (Đragendof)
[34] ISO 7887: ….(1), Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định màu
[35] ISO 7888: 1985, Chất lượng nước - Xác định độ dẫn điện.
[36] ISO 7890-1: 1985, Chất lượng nước – Xác định nitrat – Phần l: Phương pháp trắc quang dùng 2,6 - dyleylphenol
[37] ISO 7890-2: 1986, Chất lượng nước - Xác định nitrat - Phần 2: Phương pháp trắc quang dùng 4- flosalicysilic sau khi ch|ng cất
[38] IS0 7890-3: 1988, Chất lượng nước - Xác định nitrat – Phần 3: Phương pháp trắc quang dùng axit .
[39] ISO 7899-l: 1984, Chất lượng nước - Xác định và đếm streptoccoci phân - Phấn l: Phương pháp làm giàu trong môi trường lỏng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[41] ISO 7980: 1986, Chất lượng nước - Xác định canxi và magie - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
[42] ISO 8245: 1987, Chất lượng nước - Hướng dẫn về xác định cacbon hữu cơ tổng số.
[43] ISO 8265: 1988, Chất lượng nước - Trộn và dùng máy lấy định lượng các sinh vật đáy không xương sống lớn lên trên nền đá ở vùng nước ngọt nông.
[44] ISO 8288: 1986, Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadmi và chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
[45] ISO 8860-l: 1988, Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Psedomonasaeruginosa - Phấn l: Phương pháp làm giàu trong môi trường lỏng
[46] IS0 8802-2: 1988, Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Psedomonasaeruginosa - Phấn
2: Phương pháp dùng màng [47] ISO 8467: 1993, Chất lượng nước - Xác định chỉ số permanganat.
[48] ISO 9174: 1990, Chất lượng nước -Xác định crom tổng số- Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
[49] ISO 9298: 1990, Chất lượng nước - Xác định sulfat - Phương pháp khối lượng dùng bari clorua.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[51] ISO 9308-l: 1990, Chất lượng nước - Xác định và đếm sinh vật dạng coli, sinh vật dạng coli chịu nhiệt và coli. Eschere chia giả định - Phần l: Phương pháp dùng màng lọc.
[52] ISO 9308-2: 1990, Chất lượng nước - Xác định và đếm sinh vật dạng coli, sinh vật dạng coli chịu nhiệt và coli Eschere chia giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống nghiệm (số có thể nhất).
[53] ISO 9390: 1990, Chất lượng nước - Xác định borat -Phương pháp trắc quang dùng azometin-H.
[54] ISO 9891: 1993, Chất lượng nước - Lấy mẫu động vật không xương sống lớn ở vùng nước sâu - Hướng dẫn cách sử dụng bày, các máy lấy mẫu định tính và định l|ợng,
[55] ISO 9526: 1989, Chất lượng nước - Xác định các halogen hữu cơ có thể bị hấp phụ (AOX).
[56] ISO 9696: 1992, Chất lượng nước - Đo hoạt tính alpha tổng số trong nước không mặn - Phương pháp nguồn dày
[57] ISO 9697: 1992, Chất lượng nước - Đo hoạt tính alpha tổng số trong nước không mặn
[58] ISO 9698: 1989, Chất lượng nước - Xác định nồng độ triti hoạt động - Phương pháp
đếm chất lỏng nhấp nháy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[60] ISO 9964: 1993, Chất lượng nước - Xác định natri và kali - Phần 2: Xác định kali bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.
[61] IS0 9964-3: 1993 Chất lượng nước - Xác định natri và kali - Phần 3: Xác định natri và
kali bằng quang phổ phát xạ ngọn lửa
[62] IS09965: 1993, Chất lượng nước - Xácđịnh selen - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (kĩ thuật hidrua)
[63] ISO 10359- 1: 1992, Chất lượng nước - Xác định florua - Phần 1: Phương pháp điện hóa dùng cho nước uống và nước ô nhiễm nhẹ
l) Đang xuất bản (Rà soát của ISO 7887: 1985). ISC 13.060.40
Tóm l|ợc: nước , chất l|ợng, lấy mâu, loại thử, bảo quản, chuyên chở, những điều kiện chung.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
Số hiệu: | TCVN5993:1995 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
Chưa có Video