Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số

Đại lượng

Đơn vị

Kí hiệu

2.1

Các đơn vị đo vật chất

2.1.1

Khí và hơi nước

2.1.1.1

Tỉ lệ thể tích hoặc tỉ lệ khối lượng của các thành phần chính trong không khí (ví dụ: nitơ, oxy, cacbondioxit)

Phần trăm (thể tích)

Phần trăm khối lượng

%

%

2.1.1.2

Tỉ lệ thể tích của các chất ô nhiễm thể khí

Phần triệu (10-6)

ppm

2.1.1.3

Nồng độ khối lượng của các chất ô nhiễm thể khí (1)

miligam trên mét khối

microgam trên mét khối

nanogam trên mét khối

picrogam trên mét khối

mg/m3

μg/m3

ng/m3

pg/m3

2.1.2.

Các hạt

2.1.2.1

Nồng độ khối lượng của các vật lơ lửng

miligam trên mét khối

microgam trên mét khối

nanogam trên mét khối

picrogam trên mét khối

mg/m3

μg/m3

ng/m3

pg/m3

2.1.2.2

Kích thước các hạt

micromet

μm

2.1.2.3

Bụi lắng khí quyển (2) (sử dụng dụng cụ đo bụi lắng)

gam trên mét vuông – ngày

milligam trên mét vuông – ngày

g/(m2.d)

mg/(m2.d)

2.1.2.4

Các vật có nguồn gốc sinh học, vi sinh học và vật lơ lửng khác (ví dụ: Phần hao, bao tử, vi sinh vật)

một trên mét khối

một trên deximet khối

m-3

dm-3

2.2

Các đơn vị dùng để xác định trạng thái của khí

 

2.2.1

Nhiệt độ nhiệt động học

Kelvin

K

2.2.2

Nhiệt độ bách phân

độ Celsius

0C

2.2.3

áp suất

pascal

kilopascal

Pa

kPa

2.2.4

Độ ẩm tương đối

phần trăm

%

2.3

Các hạt lượng khí tượng học

 

2.3.1

Tốc độ gió

mét trên giây

mls

2.3.2

Hướng gió(3)

độ

0

2.3.3

Cường độ lượng mưa

millimet trên ngày millimet trên giờ

mmld

mmlh

2.3.4

Độ rọi

oát trên mét vuông

W/m2

2.3.5

áp suất khí quyển

kilopascal

kPa

2.4

Thời gian

 

 

2.4.1

Thời gian

giây

phút

giờ

ngày

S

min

h

d

2.5

Các đơn vị và đại lượng khác

 

2.5.1

Vị trí và đại lượng vĩ tuyến Nam (S) [kinh tuyến Đông (E) hoặc kinh tuyến Tây (W)](4)

độ phút giây

0

2.5.2

Độ cao

mét

m

Chú thích:

1) Nếu nồng độ được thể hiện bằng quan hệ khối lượng trên đơn vị thể tích thì nhiệt độ và áp suất (cũng như độ ẩm) cũng yêu cầu phải đưa vào trong báo cáo. Các chất ô nhiễm thể khí còn được thể hiện bằng miligam trên lít (mg/l).

2) Khi xác định bụi lắng khí quyền bằng dụng cụ đo bụi lắng thì không cần thiết phải tính thể tích không khí (đi qua dụng cụ) chứa lượng bụi đã lắng, những quãng thời gian tiến hành thu thập bụi lắng khí quyển cũng cần được nêu trong báo cáo.

3) Hướng gió được nêu trong báo cáo theo tập quán quy ước là một góc, tính bằng độ, được đo theo chiều kim đồng hồ bắt đầu từ 00 Bắc đến 3600

4) Vĩ tuyến Bắc cũng có thể được ghi bằng dấu cộng (+), vĩ tuyến Nam bằng dấu (-) ghi vào phía trước các con số chỉ độ. Kinh tuyến cũng có thể được ghi tương ứng với kinh tuyến Greenwich bằng cách sử dụng dấu cộng (+) đối với kinh tuyến Tây và dấu (+) đối với kinh tuyến Đông.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo

Số hiệu: TCVN5967:1995
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1995
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…