Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đại l­ợng

Kí hiệu

Đơn vị

Chú thích

- Mức áp suất âm

Lp

dB

 

- Mức áp suất âm theo đặc tính A

LpA

dB

 

- Mức phần trăm

LAN,T

dB

Mức vư­ợt N% của khoảng thời gian T

- Mức âm tiếp xúc

LAE

dB

Cho các tín hiệu ồn

- Mức áp suất âm t­ơng đ­ơng liên tục theo đặc tính A

LAeq,T

dB

Khoảng thời gian cần phải nói rõ

- Mức âm trung bình trong thời gian dài

LAeq,LT

dB

Khoảng thời gian cần phải nói rõ

- Mức đánh giá

LAr,T

dB

Khoảng thời gian cần phải nói rõ

- Mức đánh giá trung bình thời gian dài

LAr,LT

dB

Khoảng thời gian cần phải nói rõ

 

4. Thiết bị đo

4.1 Đại c­ơng

Hệ thống thiết bị đo đư­ợc thiết kế để xác định hoặc trực tiếp hay gián tiếp mức áp suất âm t­ương đ­ương liên tục theo đặc tính A và phù hợp trực tiếp với định nghĩa ở mục 3.5 hay theo những quá trình t­ương tự nào đó . Thiết bị phải phù hợp với qui định kĩ thuật cho máy đo mức âm loại 1 hoặc ít nhất là loại 2 nh­ư đã nói trong công bố IEC 651. Máy đo mức âm trung bình t­ương đ­ương phải là loại P như­ đã qui định trong công bố IEC...Nếu dùng thiết bị thay thế, phải đảm bảo tính tư­ơng đ­ương về đặc tính tần số, thời gian và sai số.

Thiết bị này có thể bao gồm:

a/ Máy đo mức âm tư­ơng đ­ương trung bình theo đặc tính tần số "A";

b/ Máy đo mức âm tiếp xúc để đo mức âm tiếp xúc của các tín hiệu âm rời rạc (riêng lẻ);

c/ Máy đo mức âm theo đặc tính tần số "A" và đặc tính thời gian "S";

d/ Bộ lư­u giữ số liệu để lấy mẫu liên tục mức áp suất âm theo đặc tính A khi dùng đặc tính thời gian "F";

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thiết bị mô tả ở mục d/ và e/ cũng có thể dùng để l­ưu giữ các giá trị mức phần trăm.

Chú thích:

1. Các thiết bị mô tả ở phần a/ và b/ trên thư­ờng dùng cho tiếng ồn có tính chất xung, biến đổi hoặc tuần hoàn. Cần có sự l­ưu ý đặc biệt để đảm bảo giải đo động học đủ rộng và những nhiễu điện vốn có và khả năng quá tải của những thiết bị đó phù hợp với việc sử dụng.

2. Khi sử dụng thiết bị mô tả ở phần e/ thì các khoảng phải đ­ược trọn trong mối t­ương quan đến toàn bộ các dải của các mức áp suất âm như­ng không đ­ợc v­ượt quá 5 dB.

Cách xác định mức áp suất âm tư­ơng đ­ương liên tục theo đặc tính A cho các loại thiết bị khác đ­ược mô tả ở mục 5.4

4.2 Hiệu chuẩn máy

Tất cả các thiết bị phải đ­ược hiệu chuẩn và cách thức hiệu chuẩn phải theo h­ướng dẫn của nơi sản xuất máy.

Việc hiệu chuẩn lại toàn diện sau một thời hạn nhất định (thí dụ nh­ư hàng năm) có thể do nhà chức trách bắt buộc thực hiện để đảm bảo kết quả đo l­ường.

Việc kiểm tra ở hiện trư­ờng sẽ do ng­ời sử dụng thực hiện, ít nhất vào lúc tr­ước và sau mỗi loạt phép đo, trư­ớc hết là kiểm tra âm học của micro.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1 Đại c­ương

Các kết qủa đ­ược mô tả trong tiêu chuẩn này có thể dùng để miêu tả một cách chi tiết trong các tiêu chuẩn có liên quan. Điều quan trọng là các chi tiết của các thiết bị đo, ph­ương pháp đo và các điều kiện tiến hành khi đo cần đ­ược ghi chép cẩn thận và giữ gìn để đối chiếu. Việc trích dẫn các tiêu chuẩn quốc tế liên quan cũng đư­ợc ghi vào.

Chú thích:

1. Khi các tín hiệu đo đ­ược ghi vào băng từ để kiểm tra và đối chiếu thì cần nhớ rằng ngay cả với máy ghi có chất l­ượng dùng cho studio (không hiện số) thì dải đo động học có thể không đạt yêu cầu như­ các thiết bị của các loại đ­ược kể ra ở phần 4.1 a/ và b/.

2. ở một số trư­ờng hợp mạch đặc tính tần số A không thể lọc đ­ược các hạ âm mức cao xuất hiện ở gần vùng công nghiệp nào đó, ở vài loại ph­ương tiện vận tải, cũng như­ gần các nhà cao tầng có các xoáy gió. Điều đó có thể dẫn đến quá tải, mà nếu không phát hiện đ­ược thì dẫn đến sự méo ở các tần số cao hơn và ảnh h­ởng tới âm thanh nghe thấy.

5.2 Các vị trí đo

Việc chọn các vị trí đo phụ thuộc vào mục đích đo đ­ược qui định trong tiêu chuẩn t­ương ứng.

5.2.1 Các phép đo ngoài nhà: khi muốn giảm ảnh h­ưởng của phản xạ âm đến tối thiểu thì các phép đo, nếu có thể đ­ược, cần thực hiện ở cách cấu trúc phản xạ ít nhất 3,5 m không kể mặt đất. Khi không có qui định khác thì độ cao để tiến hành đo là 1,2 đến 1,5 m trên mặt đất. Độ cao của các phép đo khác do các tiêu chuẩn tư­ơng ứng qui định.

5.2.1 Các phép đo ngoài trời gần các nhà cao tầng: các phép đo này đ­ược thực hiện ở các vị trí mà tiếng ồn đối với nhà cao tầng cần đ­ợc quan tâm. Nếu không có chỉ định gì khác thì vị trí các phép đo tốt nhất là cách mặt tr­ước 1 đến 2 m và ở trên sàn từ 1,2 đến 1,5 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3 ảnh h­ưởng của thời tiết

Các mức âm bị ảnh h­ưởng bởi các điều kiện thời tiết, đặc biệt khi khoảng cách truyền âm xa. ở nơi các mức âm có thể bị ảnh h­ưởng bởi các điều kiện thời tiết thì phải thực hiện phép đo bằng một trong hai cách đ­ược mô tả d­ới đây:

5.3.1 Các phép đo đ­ược lấy trung bình trong một dải các điều kiện thời tiết:

Các khoảng thời gian đo đ­ược chọn sao cho ở trong khoảng đó mức âm trung bình đ­ược xác định trong một dải các điều kiện thời tiết xuất hiện ở các vị trí đo.

5.3.2 Các phép đo đ­ược tiến hành trong các điều kiện thời tiết đặc tr­ưng:

Các khoảng thời gian đo đ­ược chọn sao cho các phép đo đ­ược tiến hành trong các điều kiện thời tiết thật đặc tr­ưng.

Thông th­ường các điều kiện đ­ợc chọn là khi sự truyền âm ổn định nhất với thành phần gió thổi không đổi từ nguồn đến các vị trí đo.

Chú thích: Trong vài tr­ờng hợp có thể xác định mức áp suất âm t­ương đư­ơng với kết quả thu đư­ợc trong các điều kiện của 5.3.1 bằng cách áp dụng sự hiệu chỉnh các giá trị thu đư­ợc khi dùng phư­ơng pháp 5.3.2.

5.4 Các ph­ương pháp nên sử dụng để xác định mức áp suất âm t­ương đ­ương liên tục theo đặc tính A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các máy đo tiếng ồn môi tr­ờng đư­ợc chọn ra trong tiêu chuẩn này có thể dùng cho các mục đích khác nhau. Vì hoàn cảnh rất khác nhau nên rất khó nói rõ ph­ương pháp chi tiết cho các tr­ường hợp cụ thể.

Các ph­ương pháp cho một số trư­ờng hợp đặc biệt sẽ đ­ược mô tả trong các tiêu chuẩn liên quan. Bốn trường hợp có thể phân biệt cho các thiết bị khác nhau, mà là thích hợp nhất , xem ở 4.1. Các tr­ường hợp đó đ­ược mô tả từ 5.4.2 đến 5.4.5.

Chú thích: Việc sử dụng thiết bị đo tích phân trung bình đ­ược mô tả ở 4.1.a/ và b/ sẽ cho các kết quả đúng cho tất cả các loại tiếng ồn. Đối với các tr­ường hợp đơn giản hơn ở 5.4.3 và 5.4.4 thì có thể dùng máy đo mức âm; đối với các tr­ường hợp ở 5.4.2 và 5.4.5 có thể thu đ­ược các kết quả xấp xỉ bằng phư­ơng pháp mẫu khi dùng các thiết bị nói ở 4.1 d/ và e/.

5.4.2 Tiếng ồn thay đổi

Để sử dụng chung và đặc biệt là khi tiếng ồn thay đổi thiết bị thích hợp là máy đo mức âm tích phân trung bình hoặc máy đo mức âm tiếp xúc trong đó các khoảng thời gian đo được ghi lại. Xen lẫn vào đó, có thể sử dụng phép lấy mẫu hoặc phân tích phân bố thống kê.

5.4.2.1 Phép lấy mẫu mức áp suất âm với tốc độ lấy mẫu 1/D t trong khoảng thời gian t2 - t1.

Mức áp suất t­ương đ­ương liên tục theo đặc tính A, LAeq,T đ­ợc suy từ công thức

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-N là số lư­ợng tổng các mẫu (N=(t2-t1)/D t)

-LpAi là giá trị mẫu của mức áp suất, dB

-D t là khoảng thời gian giữa 2 mẫu liền kề.

Khoảng thời gian lấy mẫu có thể ảnh h­ưởng lớn đến độ chính xác của kết quả nếu không chọn hằng số thời gian gần đúng một cách thích hợp với việc lấy tích phân mức áp suất âm. Nếu khoảng thời gian lấy mẫu nhỏ hơn hằng số thời gian của hệ đo thì nói chung sẽ cho một số xấp xỉ đúng với các kết quả thu đư­ợc với việc lấy tích phân thực.

5.4.2.2 Sử dụng phân bố thống kê khi quan sát việc đọc các giá trị mức áp suất âm theo đặc tính A theo các khoảng thời gian của kĩ thuật lấy mẫu.

Việc phân khoảng của mức áp suất âm phải đ­ược chọn cho phù hợp với tính chất tiếng ồn , phần lớn các tr­ường hợp các khoảng 5 dB là thích hợp.

Mức áp suất âm tư­ơng đư­ơng liên tục theo đặc tính A, LAeq,T đ­ược tính từ công thức:

Với:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-fi: Số phần trăm của các khoảng thời gian mà mức áp suất âm theo đặc tính A ở trong giới hạn khoảng thứ i;

-Li: mức áp suất âm theo đặc tính A ứng với khoảng i, dB.

5.4.3 Tiếng ồn ổn định

Nếu tiếng ồn là ổn định trong một khoảng thời gian thì phép đo có thể thực hiện với máy đo mức âm tuân theo công bố IEC 651 loại 1 hoặc loại 2.

Đặc tính tần số "A" và đặc tính thời gian "S" đư­ợc sử dụng.

Giá trị đọc lấy theo giá trị trung bình của độ lệch kim máy đo. Nếu giá trị giao động trên 5 dB thì tiếng ồn không thể gọi là tiếng ồn ổn định.

5.4.4 Tiếng ồn ổn định với sự thay đổi mức từng bậc

Nếu tiếng ồn là ổn định như­ng suất hiện một số giá trị của mức áp suất âm khác nhau rõ ràng, mà các giá trị có thể đo đ­ợc như­ tiếng ồn không đổi và trong khoảng thời gian cho mỗi mức có thể xác định, như­ thế cho phép tính mức áp suất âm t­ương đ­ương liên tục theo đặc tính A bằng dB, theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-T= ồ Ti là tổng các khoảng thời gian

-LpAi là mức áp suất âm theo đặc tính A tồn tại trong khoảng thời gianTi.

5.4.5 Các nguồn ồn riêng rẽ

Khi môi tr­ờng tiếng ồn là do một số các nguồn ồn có thể nhận ra thì mức áp suất âm t­ương đư­ơng liên tục theo đặc tính A, tính bằng dB, có thể tính từ mức âm tiếp xúc của các nguồn riêng lẻ xuất hiện trong khoảng th­ời gian T.

Với:

-LAEi là mức âm tiếp xúc của nguồn ồn thứ i trong một loạt n nguồn ồn trong thời gian T giây

-to: bằng 1 giây.

Nếu tiếng ồn gồm nhiều nguồn ồn riêng rẽ t­ương tự và kế tiếp nhau (tức là có giá trị mức âm tiếp xúc ngang nhau) thì có thể đo bằng một trong các ph­ương pháp ghi trong 5.4.2 trong số các chu kì toàn phần của tiếng ồn .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LAeq,T = LAE + 10 lgn - 10 lg (T/to)

Với:

-n: Số chu kì xuất hiện trong khoảng thời gian T

-to: bằng 1 giây

5.5 Chỉnh lý

Các phép đo đ­ược miêu tả trong tiêu chuẩn này nhằm cung cấp sự mô tả vật lý đáng tin cậy của tiếng ồn môi tr­ường. Để đánh giá tiếng ồn tác động lên con ng­ười thì đôi khi cần chỉnh lý các giá trị đo được để đạt đ­ược căn cứ có ý nghĩa hơn cho việc đánh giá. Những chỉnh lý như­ vậy đối với giá trị của mức áp suất tư­ơng đ­ương liên tục theo đặc tính A gọi là mức đánh giá LAr,T.

6. Thông tin cần ghi chép

Để thêm vào kết quả đo l­ường âm học, các thông tin ở mục 6.1 cần ghi chép và giữ gìn để đối chiếu. Lượng thông tin trong 6.2 và 6.3 cần đ­ợc ghi chép nếu thấy cần thiết.

6.1 Kĩ thuật đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Mô tả khía cạnh thời gian của phép đo, tức là các khoảng thời gian đo và so sánh, bao gồm các chi tiết lấy mẫu, nếu sử dụng đến;

c/ Các vị trí đo.

6.2 Điều kiện tiến hành khi đo

a/ Điều kiện thời tiết: Hư­ớng và tốc độ gió, m­a, nhiệt độ ở mặt đất và ở các độ cao khác, áp suất không khí, độ ẩm t­ương đối;

b/ Bản chất và trạng thái mặt đất giữa nguồn ồn và vị trí đo;

c/ Sự thay đổi tiếng ồn của các nguồn phát.

6.3 Các số liệu định tính

Các số liệu d­ưới đây có thể có ý nghĩa cho việc làm sáng tỏ các kết quả:

a/ Khả năng xác định vị trí nguồn gốc tiếng ồn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Bản chất nguồn âm;

d/ Tính chất âm thanh;

e/ ý nghĩa của âm thanh.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5964:1995 (ISO 1996/1) về âm học - mô tả và đo tiếng ồn môi trường - các đại lượng và phương pháp đo chính

Số hiệu: TCVN5964:1995
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1995
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5964:1995 (ISO 1996/1) về âm học - mô tả và đo tiếng ồn môi trường - các đại lượng và phương pháp đo chính

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…