Bình số |
T |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Dung dịch (ml) |
|||||||
Dung dịch mangan chuẩn |
0 |
1 |
2,5 |
5 |
10 |
20 |
30 |
Nước cất |
50 |
49 |
47,5 |
45 |
40 |
30 |
20 |
Axit sunfuric đặc |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Bạc nitrat 10% |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Kali pensunfat |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Nước cất vừa đủ |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Đo màu trên quang sắc kế, dùng kính lọc có bước sóng 520 nm. Từ mật độ quang học đo được, vẽ đường chuẩn.
2.5. Cách tiến hành
2.5.1. Tiến hành so màu trên quang sắc kế (dùng làm trọng tài)
Mẫu nước sau khi đã xử lý lấy một thể thích sao cho hàm lượng mangan trong đó vào khoảng từ 0,005 mg/l đến 1mg/l rồi pha loãng hoặc cô cạn đến thể tích 100 ml. Thêm 1 ml axit sunfuric đặc, 1ml bạc nitrat 10%, 10 ml kali pesunfat bão hoà. Đun cạn đến thể tích 50ml. Để nguội, lọc bỏ phần kết tủa rửa kỹ bằng nước cất đến thể tích 100 ml. Nếu có mangan sẽ xuất hiện màu hồng tím của ion Mn+7. Cường độ màu phụ thuộc vào hàm lượng mangan.
Đo màu trên máy quang sắc kế ở bước sóng 520 nm và cuvét từ 2 ¸ 5 cm.
2.5.2.1. Cách tính kết quả
Hàm lượng mangan (x), tính bằng mg/l theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - Thể tích nước lấy để phân tích, ml;
2.5.2. Cách tiến hành màu chuẩn độ
Lấy hai bình nón, dung tích 250 ml (nếu làm nhiều mẫu, ví dụ 8 mẫu thì lấy 8 + 1 bình nón).
Cho vào bình nón thứ nhất 100 ml mẫu nước, 1ml axit sunfuric đặc, 1ml bạc nitrat 10% đun cạn đến còn thể tích 50ml. Lọc, loại bỏ tủa, rửa bằng nước cất đến thể tích ban đầu (100 ml). Đun sôi, thêm vào đó 10ml kali pesunfat bão hòa, tiếp tục đun sôi thêm phút, dung dịch có màu hồng tím.
Cho vào bình nón thứ hai có dung tích trên 100 ml nước cất, 5ml axit sunfuric 75% và 10 ml kali pesunfat bão hòa, đun sôi thêm 1 phút, để nguội, định mức với nước cất vừa đủ 100 ml.
Sau khi cả hai bình (1) và (2) đã nguội, dùng buret giỏ từ từ dung dịch kali pemanganat 0,01 N vào bình thứ hai (2), vừa giỏ vừa lắc đến khi nào màu nước trong bình thứ hai (2) cùng màu với màu của mẫu nước thì dừng lại. Ghi số ml kali pemanganat đã dùng (n).
2.5.2.1. Tính kết quả
Hàm lượng mangan (x), tính bằng mg/l theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n - lượng pemanganat 0,01 N đã dùng, ml
0,11 - số mg Mn++ tương đowng với 1ml kali pemanganat 0,01 N.
V - thể tích nước lấy để phân tích, ml.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4578:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng mangan
Số hiệu: | TCVN4578:1988 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1988 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4578:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng mangan
Chưa có Video