Bình định mức |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Dung dịch (ml) |
||||||||||
Dung dịch crom chuẩn 0,002 mg/ml |
0 |
1 |
2 |
3 |
10 |
15 |
20 |
30 |
40 |
50 |
|
Dung dịch natri hidroxit hay axit sunfuric 1 N điều chỉnh trung tính |
|||||||||
Axit sunfuric 1 : 1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Axit photphoric |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
Diphenyl cacbazit 0,5% trong axeton |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Dựa trên kết quả do mật độ quang, dựng đường chuẩn.
3.3. Cách tiến hành
3.3.1. Xác định crom VI
Trong bình nón, dung tích 100 ml hay trong xylanh Netle cho vào một lượng mẫu sao cho trong đó có chứa từ 0,05 ¸ 1 mg Cr/l. Nước thử được trung hòa bằng natri hidroxit (NaOH) 1N hay axit sunfuric 1 N. Sau đó thêm vào 1ml axit sunfuric 1 : 1, 0,3 ml axit photphoric. Thêm nước cất đến 100 ml. Lắc bình. Thêm 2ml dung dịch diphenyl cacbazit trong axeton.
Để yên 10 phút cho lên màu. Đo mật độ quang rồi so sánh với thang màu tiêu chuẩn.
3.3.2. Xác định tổng lượng crom (Cr6+ và Cr+3)
Chuyển vào bình nón 100 ml nước thử đã pha loãng hay đã cô đặc bằng cách cho bay hơi để được lượng nước trong bình có hàm lượng từ 0,005 ¸ 0,1 mg crom rồi trung hòa bằng natri hidroxit dung dịch 1N hay axit sunfuric 1N. Thêm 0,3 ml axit sunfuric 1 : 1 và từ 5 ¸ 10 ml dung dịch amoni pesunfat. Đun sôi dung dịch từ 20 ¸ 25 phút cho đến khi dung dịch còn 50ml, chuyển vào bình nón rồi tiếp tục làm theo mục 3.5.1.
3.3.3. Cách tính kết quả
Hàm lượng Cr6+ và tổng lượng Cr (x) tính bằng mg/l, theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C – hàm lượng crom theo đường chuẩn hay thang mẫu tiêu chuẩn, mg;
V - Khối lượng nước thử lấy để phân tích, ml.
100 - lượng nước thử và nước cất lấy để pha loãng, ml.
4. Xác định crom bằng phương pháp thể tích
4.1. Nguyên tắc
Dựa vào nguyên tắc của phép đo bicromat, dùng sắt amoni sunfat (hay muối Mohr) với chỉ thị màu là ferroin hay dipphenylamin để xác định khi hàm lượng crom trong nước rất lớn (lớn hơn 1 ml/l).
4.2. Dụng cụ thuố thử
4.2.1. Dụng cụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Burét, pipét.
4.2.2. Thuốc thử
Axit sunfuric loãng 1 : 3;
Axit nitric 1 : 1
Bạc nitrat, dung dịch 2,5%
Amoni pe sunfat tinh khiết;
Sắt II sunfat (hay muối Mo). Chuẩn bị như sau:
Cân 39,21 g FeSO4 (NH4)2SO4.6H2O pha trong 1000 ml.
Dùng dung dịch bicromat chuẩn bị 0,1 N để xác định độ chuẩn của dung dịch muối Mo. Chất chỉ thị được dùng là:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ferroin: hòa tan 1,485 1 – 10 octa phenantrolin và 0,695 g FeSO4.7H2O trong nước và pha loãng đến 100 ml.
4.3. Tiến hành xác định
Cho vào bình nón 5 ¸ 150 ml mẫu nước (tuỳ theo hàm lượng crom có trong nước nhiều hay ít. Pha loãng bằng nước cất đến 300 ml, thêm 15 ml axit sunfuric, 3 ml axit nitric 0,2 ml bạc nitrat 2,5% và 0,5 g amoni pesunfat. Đun nóng hỗn hợp đến sôi và để sôi thêm 10 phút, lúc đó tất cả crom trong mẫu nước thải được chuyển thành crom VI và dung dịch có màu vàng. Làm lạnh dung dịch ở nhiệt độ phòng. Thêm vào đó 3 ¸ 4 giọt dung dịch feroin diphenylamin và chuẩn độ bằng dung dịch muối sắt amonisunfat đến khi chuyển màu của chỉ thị.
4.4. Tính kết quả
Hàm lượng crom (x), tính bằng mg/l theo công thức:
Trong đó:
a - khối lượng dung dịch muối sắt (II) amoni sunfat; 0,1 N tiêu phí khi chuẩn độ, ml;
K - hệ số hiệu chỉnh cho nồng độ muối Fe++ 0,1 N;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73 - số mg/l crom tương đương với 1 ml dung dịch muối sắt amoni sunfat 0,1 N.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4574:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng crom
Số hiệu: | TCVN4574:1988 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1988 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4574:1988 về nước thải - phương pháp xác định hàm lượng crom
Chưa có Video