Vị trí làm việc |
Mức áp suất âm tương đương không quá, [dBA] |
Mức âm ở các dải ốc ta với tần số trung tâm [Hz] không quá [dB] |
|||||||
63 |
125 |
250 |
500 |
1000 |
2000 |
4000 |
8000 |
||
1 Tại vị trí làm việc, sản xuất trực tiếp 2 Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực nghiệm có nguồn ồn 3 Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ 4 Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế hoạch, thống kê 5 Các phòng làm việc trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm |
85
80
70
65
55 |
99
94
87
83
75 |
92
87
79
74
66 |
86
82
72
68
59 |
83
78
68
63
54 |
80
75
65
60
50 |
78
73
63
57
47 |
76
71
61
55
45 |
74
70
59
54
43 |
(tham khảo)
B.1 Thiết bị đo: Sử dụng loại thiết bị đo xác định được mức áp suất âm tương đương Leq và có thể phân tích được mức âm theo các dải tần số 1 ốcta từ 63 - 8000 Hz.
B.2 Vị trí đo: Tại các vị trí làm việc, micrô để ngang tầm tai công nhân , hướng về nguồn ồn và cách người đo ít nhất 0,5 m .
B.3 Phương pháp đo và tính
B.3.1 Mức áp suất âm tương đương LAeq,T , có thể thực hiện một trong hai cách sau:
- Đặt máy đo ở chế độ ( mode ) đo mức áp suất âm tương đương ( Leq ) và đo liên tục trong 8 giờ theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dựa trên việc đo các mức ồn khác nhau trong những khoảng thời gian nhất định xác định mức áp suất âm tương đương tổng LAeq,T , dBA trong 1 ca được tính theo công thức:
trong đó:
• LiA là mức áp suất âm ∆LiAeq là mức áp suất âm tương đương trong khoảng thời gian ti [ giờ]
• ∆ LiAeq là phần hiệu chỉnh ∆ LiAeq cho mỗi mức áp suất âm LiA hoặc mức áp suất âm tương đương LiAeq đã xác định trong khoảng thời gian ti [giờ] theo bảng sau :
Thời gian ti, trong đó xác định được LiA hoặc LiAeq, giờ
Phần hiệu chỉnh ∆LiAeq, [dBA]
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
- 0,6
6
- 1,2
5
- 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3
3
- 4,2
2
- 6
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 9
1/2
- 12
¼
- 15
1/10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cộng từng phần hiệu chỉnh vừa tìm được với mức áp suất âm LiA hoặc mức áp suất âm tương đương tương ứng LiAeq , xác định các giá trị ( LiAeq + ∆ LiAeq ), [dBA]
Thí dụ: Cách xác định mức áp suất âm tương đương trong ca làm việc của một tổng các mức áp suất âm tương đương.
Giả sử :
Các mức áp suất âm tương đương đo được ở các vị trí làm việc của một công nhân trong 1 ca làm việc là :
L1Aeq = 100 dBA trong 1/4 giờ của ca làm việc
L2Aeq = 94 dBA trong 1/2 giờ của ca làm việc
L3Aeq = 75 dBA trong thời gian còn lại
Xác định mức áp suất âm tương đương trong ca làm việc.
Trình tự tính toán sẽ như sau :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xác định phần hiệu chỉnh theo bảng trên :
∆ L1A = - 15 dBA
∆ L2A = - 12 dBA
∆ L3A = - 0,5 dBA
( Khi lấy các giá trị phần hiệu chỉnh theo bảng ứng với thời gian tương ứng ti , nếu trong bảng không có đúng giá trị ti cần tìm có thể lấy giá trị gần đúng của ti - như chọn thời gian gần nhất có trong bảng hay giá trị trung bình )
3. Tính các giá trị ( LiA + ∆ LiA ) , dBA
L1A + ∆ L1A = 100 + ( - 15 ) = 85 dBA
L2A + ∆ L2A = 94 +( - 12 ) = 82 -
L3A + ∆ L3A = 75 + ( - 0,5 ) = 74,5 -
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy công nhân này làm việc với mức áp suất âm tương đương lớn hơn giới hạn cho phép (85 dBA).
B.3.2 Mức áp suất âm tương đương ốcta Leq ở các dải 1 ốcta có tần số trung tâm là 63, 125, 250, 500, 1000, 2000, 4000, 8000 Hz.
(tham khảo)
C.1 Trong khi thiết kế các máy mới, thiết lập quy trình công nghệ mới, thiết kế sản xuất và vận hành các loại thiết bị cũng như trong quá trình tổ chức các vị trí làm việc (đặc biệt là đối với những cơ sở mới xây dựng) cần áp dụng các biện pháp nhằm giảm tiếng ồn tại các vị trí làm việc để không vượt quá mức cho phép, ví dụ như:
• Biện pháp kỹ thuật: thiết kế công nghiệp, cách ly, cô lập nguồn ồn, sử dụng quy trình công nghệ có mức ồn thấp, các thiết bị sản xuất có công suất âm thấp.
• Biện pháp âm học xây dựng; Ví dụ: dùng vật cách âm, vật liệu hút âm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chế độ lao động và nghỉ ngơi thích hợp, giảm thời gian tiếp xúc với tiếng ồn.
C.2 Những người làm việc trong vùng có tiếng ồn cao hơn 85 dBA hoăc thời gian tiếp xúc với tiếng ồn vượt quá quy định trong mục 3.1 phải được cung cấp và phải mang dụng cụ phòng hộ lao động cá nhân như nút tai chống ồn, bịt tai chống ồn và phải được tổ chức khám điếc nghề nghiệp định kỳ hàng năm.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3985:1999 về âm học - mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN3985:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3985:1999 về âm học - mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video