Độ phản xạ, R, % |
A1) x 10-5 |
Các giới hạn tin cậy |
|
∆b |
%b |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
95 |
0,65 |
0,13 |
20,3 |
80 |
2,83 |
0,16 |
5,8 |
1 |
2 |
3 |
4 |
70 |
4,52 |
0,18 |
4,0 |
60 |
6,47 |
0,21 |
3,3 |
50 |
8,78 |
0,25 |
2,9 |
40 |
11,61 |
0,31 |
2,7 |
36 |
12,94 |
0,35 |
2,7 |
1) Với A = 5,07.10-4m2 và V = 2m3 |
Trong báo cáo kết quả cần có các thông tin sau:
a) Đề cập đến tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mầu khí, gồm cả ngày tháng, thời gian và địa điểm lấy mẫu;
c) Loại giấy lọc và phản xạ kế được sử dụng;
d) Các kết quả nhận được bao gồm thể tích mẫu khí, thời gian lấy mẫu, lưu lượng và độ phản xạ (hoặc độ hấp thụ) đo được;
e) Mọi diễn biển không bình thường ghi nhận được trong quá trình xác định;
f) Mọi thao tác đã thực hiện mà không được quy định trong tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Những thông tin khác có liên quan tới phương pháp này.
Chuyển đổi hệ số hấp thụ thành đơn vị đo chỉ số khói đen thông thường
A. 1. Lí thuyết cơ bản
Đối với các chất tinh khiết, định luật Lambert đã đưa ra mối quan hệ giữa mức độ hấp thụ ánh sáng với chiều sâu hoặc chiều dày của chất hấp thụ. Định luật đó phát biểu rằng những phần bằng nhau của tia tới bị hấp thụ bởi những lớp liên tiếp có chiều dày bằng nhau của chất hấp thụ ánh sáng, và được biểu diễn bởi phương trình sau:
I = I0.e-al (A.1)
Trong đó
I0 là cường độ ánh sáng tới;
I là cường độ ánh sáng sau khi đi qua 1cm chất đã cho;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là chiều dày của chất hấp thụ.
Hệ số hấp thụ a có liên quan đến ánh sáng ở một bước sóng nhất định và giá trị của nó biến đổi theo bớc sóng của bức xạ bị hấp thụ. Như vậy, phương trình (A.1) biếu diễn sự truyền qua và sự hấp thụ của bức xạ đơn sắc trong một môi trường nhất định.
A.2 Lí thuyết đo độ phản xạ
Trong quá trình lấy mẫu, không khí được hết qua một màng lọc và các hạt tụ lại thành một vết đen trên bề mặt giấy lọc. Rõ ràng rằng hầu hết các vật liệu lọc chỉnh là lớp chắn đối với bức xạ, do đó ánh sáng không thể truyền qua và cần phải đo độ phản xạ. Như vậy, để áp dụng định luật Lambert (xem phương trình (A.1), cần giả thiết rằng bể mặt của vật liệu lọc nằm dưới lớp muội lắng đọng tác dụng như một chiếc gương hoàn bảo, và do đó bức xạ xuyên qua lớp hấp thụ hai lần. Cường độ nhuộm đen của các hạt trên bề mặt được đo bằng cách so sánh bề mặt đã bị đen với bề mặt còn nguyên chưa bị nhuộm đen. Cường độ của tia tới 10, và của tia sau khi truyền qua I có thể được thay bởi R0, và R, thì giả thiết rằng độ phản xạ R0 của vật liệu lọc sạch ban đầu là tương tự như tia tới, mà thực tế không đo được. Thực ra, sự khác biệt giữa tia tới và tia phản xạ là do tán xạ. Sự tán xạ này có thể được cho là như nhau đối với cả hai tờ giấy lọc sạch và đă bị đen và do đó nó được bỏ qua trong phép đo phản xạ. Chiều dày l của lớp hấp thụ có thể tính được từ phương trình:
Trong đó .
V là thể tích khí đã lấy (m3);
A là diện tích vết đen (m2) trên màng lọc.
Như vậy, định luật Lambert có thể thích hợp cho việc đo độ phản xạ như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó a là hệ số hấp thụ (m-1).
Từ phương trình (A.3) có được:
Dựa trên nguyên lí này, có thể đo được độ phản xạ dưới những điều kiện nhất định được kiểm soát một cách cẩn thận. A.3. Đo độ phản xạ và chỉ số khói đen
Khái niệm khói đen đã được sử dụng nhiều năm là kết quả của phương pháp "tiêu chuẩn” do Tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế công bố vào năm 1963 (Organization for Economic Co - operatlon and Development - OECD)- Một “đường cong chuẩn” đã được đưa ra để chuyển đổi số đo độ phản xạ thành microgram/cm2 khói đen sau đó có thể đổi thành nồng độ khói đen. Vì mối quan hệ giữa độ phản xạ và các đơn vị nồng độ khối lượng có thể thay đổi từ nơi này sang nơi khác và theo thời gian ở bất kì vị trí nào nên rõ ràng là không thể đưa ra được một quan hệ vạn năng có ý nghĩa. Hơn nữa, việc dùng các đơn vị khối lượng dẫn tới sự lẫn lộn đáng kể của phép đo chỉ số khói đen với các kết quả thu được theo phương pháp khối lượng, phương pháp đo khối lượng hạt lơ lửng trong một đơn vị thể tích không khí. Vì vậy chỉ số khói đen là một số đo độ bẩn hay khả năng làm biến đổi mẫu khí quyển.
Phương pháp đối chứng xác định khói đen của
EEC và phương pháp của OECD đã dùng giấy lọc Whatman và phản xạ kế vết ố khói EEL. Phản xạ kế
EEL ứng dụng ánh sáng trắng và hiệu quả của giấy lọc Whatman
là tương đối thấp. Như vậy, mối
quan hệ giữa độ phản xạ và hệ số hấp thụ sẽ sai lệch so với trạng thái lí tưởng
được biểu diễn bởi phương trình (A.4).
Trạng thái lí tưởng chỉ tồn tại khi
a) Dùng ánh sáng đơn sắc, và
b) Hạt tụ lại chi trên bề mặt môi trường lọc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, hệ số hấp thụ lí thuyết a (phương trình A.4) được xác định trong phương pháp tiêu chuẩn có quan hệ với hệ số hấp thụ cải biến a1 (phương trình A.5) như sau:
a= 2a (A.6)
Việc chuyển đổi hệ số hấp thụ thành chỉ số khói đen chỉ là quy ước và được tiến hành nhờ các bảng hoặc các biểu đồ. Bản thân hệ số hấp thụ là một chỉ số thích hợp của khói đen, và việc chuyển đổi nó thành “nồng độ khói đen” thông thường có thể thực hiện nhờ đường cong chuẩn trên hình A.l, và các số liệu chi tiết cho việc chuyển đổi này ở trong bảng A.1 Các số liệu liên quan đến phép đo tiến hành khi dùng giấy lọc Whatman ‹ 11 và phản xạ kế vết ố khói đen EEL kiểu 43. Có thể dùng các tổ hợp giấy lạc và phản xạ kế khác, nhưng khi đó không thể còn có quan hệ trực tiếp với số hiệu OECD và EC khi sử dụng đường cong chuẩn trên hình A.1.
1 Giấy lọc Whatman ‹ 1 và phản xạ kế EEL 43 là những ví dụ về các sản phẩm thích hợp đã có trên thị trường. Thông tin này là để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này chứ không phảI là một sự xác nhận chất lượng đối với các sản phẩm ấy.
Bảng A1 – Hệ số hấp thụ và chỉ số khói đen
a x 10-5(m-1)
Chỉ số khói đen,I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a x 10-5(m-1)
Chỉ số khói đen,I
1,28
1,41
1,55
1,68
1,81
1,95
2,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,36
2,50
2,63
2,77
2,91
3,05
3,20
3,34
3,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,77
3,92
4,06
4,21
4,36
4,51
4,66
4,81
4,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,27
5,42
5,58
5,74
5,89
11,95
12,15
12,36
12,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,98
13,19
13,40
13,62
13,83
14,05
14,27
14,50
14,72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,17
15,40
15,64
6,2
6,9
7,6
8,4
9,2
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,7
12,5
13,4
14,3
15,2
16,1
17,1
18,0
19,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
22,0
23,1
24,2
25,3
26,4
27,5
28,6
29,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,2
33,4
34,7
36,0
37,3
38,6
101,9
104,5
107,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,6
115,5
118,3
121,3
124,3
127,4
130,6
133,8
137,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143,9
147,4
150,1
154,7
6,05
6,21
6,37
6,53
6,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,03
7,19
7,36
7,53
7,70
7,87
8,04
8,21
8,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,74
8,92
9,10
9,28
9,46
9,64
9,83
10,00
10,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,58
10,77
10,96
11,16
11,35
11,55
11,75
18,35
18,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,14
19,41
19,69
19,96
20,24
20,52
20,81
21,10
21,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,99
22,29
22,60
22,91
23,22
39,9
41,3
42,7
44,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,0
48,5
50,0
51,5
53,1
54,7
56,4
58,0
59,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,2
65,0
66,9
68,7
70,6
72,6
74,6
76,6
78,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,9
85,1
87,4
89,7
92,0
94,4
96,8
99,3
200,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,5
251,5
220,6
225,8
231,1
236,5
242,0
247,7
253,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265,4
271,5
277,8
284,2
290,8
297,5
15,87
16,11
16,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,83
17,08
17,33
17,58
17,83
18,09
158,5
162,3
166,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174,3
175,5
182,8
187,2
191,6
196,2
23,54
23,86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,52
24,86
25,20
25,54
25,89
26,25
304,2
311,7
319,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335,3
344,0
353,0
362,3
372,1
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2974:1995 (ISO 9835 : 1993) về không khí xung quanh - xác định chỉ số khói đen
Số hiệu: | TCVN2974:1995 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2974:1995 (ISO 9835 : 1993) về không khí xung quanh - xác định chỉ số khói đen
Chưa có Video