Hàm lượng trong mẫu, % |
Thể tích dung dịch cần lấy, cm3 |
Nhỏ hơn 0,005 Từ 0,005 đến nhỏ hơn 0,050 Từ 0,050 đến 0,100 |
4,0 1,0 0,2 |
4.3.3. Xác định hàm lượng Uran oxit
Thêm từng giọt amoni hidroxit không chứa cacbon vào dung dịch D đến pH 2-3 rồi chuyển toàn bộ vào bình định mức dung tích 10 cm3. Tráng cốc và định mức bằng dung dịch đệm monocloxetat - axit monocloaxetic.
Lấy một dung dịch cần thiết (theo Bảng 2) vào bình định mức dung tích 10 cm3. Thêm 1,0 cm3 dung dịch asenazo III 0,1% lắc đều vào thêm dung dịch đệm nói trên cho tới vạch mức. Đo mật độ quang của dung dịch mẫu vừa chuẩn bị ở bước sóng 650 nm hoặc qua kính lọc đỏ tương ứng. Dung dịch so sánh có thành phần giống như dung dịch mẫu nhưng không có Urani. Hàm lượng Urani oxit được xác định theo đường chuẩn
Bảng 2
Hàm lượng uranioxit trong mẫu, %
Thể tích dung dịch cần lấy, cm3
Nhỏ hơn 0,005
Từ 0,005 đến nhỏ hơn 0,050
Từ 0,050 đến 0,100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,2
5.1. Lập đường chuẩn cho thori oxit
Lấy những thể tích dung dịch chuẩn 0,10; 0,20; 0,30; 0,40 và 0,50 cm3 vào các bình định mức dung tích 10 cm3. Thêm vào mỗi bình 5 cm3 hỗn hợp dung dịch axit clohydric 3M. axit oxalic 1,6%, 0,5 cm3 dung dịch asenazo III 0,1%, lắc đều và định mức bằng dung dịch hỗn hơp axit nói trên. Đo mật độ quang của các dung dịch ở bước sóng 650 nm hoặc qua kính lọc đỏ tương ứng. Dung dịch so sánh có thành phần như dung dịch mẫu nhưng không chứa thôri.
Đường chuẩn là đường biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ thôri có trong các dung dịch trên hệ tọa độ vuông góc.
5.2. Đường chuẩn của Urani oxit
Lấy những lượng 0,10; 0,20; 0,30; 0,50 và 0,70 cm3 dung dịch Urani chuẩn có nồng độ 0,0001 g/cm3, vào các bình định mức dung tích 10 cm3 cho vào mỗi bình 5 cm3 dung dịch đệm monocloaxetat axit monocloaxetic và 1,0 cm3 dung dịch asenazo III 0,1% định mức bằng dung dịch đệm nói trên và lắc đều. Đo mật độ quang của các dung dịch vừa chuẩn ở bước sóng 650 nm hoặc qua kính lọc đỏ tương ứng. Dung dịch so sánh có thành phần như dung dịch mẫu không chứa urani. Đường chuẩn lập tương tự như đối với thôri.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tổng đất hiếm oxit (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
X = x 100
Trong đó:
G là khối lượng mẫu quặng đem phân tích, g;
G1 là khối lượng chén nung, g;
G2 là khối lượng chén nung và tổng đất hiếm oxit, g;
6.2. Hàm lượng thôri oxit
Hàm lượng thôri oxit (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
X = x 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G là khối lượng mẫu quặng đem phân tích, g;
G1 là lượng thôri oxit tìm được theo đường chuẩn, g;
V là thể tích dung dịch lấy để so mẫu, cm3;
6.3. Hàm lượng urani oxit
Hàm lượng urani oxit (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
X = x 100
Trong đó:
G là khối lượng mẫu quặng đem phân tích, g;
G1 là lượng urani oxit tìm được theo đường chuẩn, g;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Độ chính xác của phép xác định
7.1. Đối với tổng đất hiếm oxit (Bảng 3)
Bảng 3
Đơn vị tính %
Hàm lượng tổng đất hiếm oxit
Độ lệch cho phép
Từ 0,5 đến 1,0
Từ 1,0 đến 3,0
Từ 3,0 đến 5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,30
7.2. Đối với thôri oxit (Bảng 4)
Bảng 4
Đơn vị tính %
Hàm lượng thôri oxit
Độ lệch cho phép
Dưới 0,005
Từ 0,005 đến 0,010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,025 đến 0,050
Từ 0,050 đến 0,100
0,0015
0,0020
0,0040
0,0060
0,0080
7.3. Đối với Urani oxit (Bảng 5)
Bảng 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng Urani oxit
Độ lệch cho phép
Dưới 0,005
Từ 0,005 đến 0,010
Từ 0,010 đến 0,025
Từ 0,025 đến 0,050
Từ 0,050 đến 0,100
0,0015
0,0020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0060
0,0080
Đo độ lệch tối đa giữa các kết quả xác định song song của mỗi một đối tượng không được lớn hơn độ lệch cho phép nêu ở các bảng trên. Nếu lớn hơn thì phải xác định lại. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ba kết quả xác định song song.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2822:1987 về Quặng đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit, uran oxit và thôri oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN2822:1987 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1987 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2822:1987 về Quặng đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit, uran oxit và thôri oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video