Giờ |
1 |
2 |
4 |
6 |
8 |
16 |
24 |
28 |
96 |
Tuần |
1 |
2 |
4 |
|
8 |
16 |
|
|
|
Trước khi xử lí điều kiện hóa như nói ở trên nếu cần xử lí mẫu ở điều kiện khác thì có thể quy định thêm và gọi là "xử lí trước điều kiện hóa".
4. Kí hiệu
Kí hiệu dùng khi xử lí điều kiện hóa : Sau chữ ĐKH, số thứ nhất là thời gian tính bằng giờ số thứ hai là nhiệt độ tính bằng 0C, số thứ ba là độ ẩm tương đối tính bằng phần trăm (% ), ví dụ : ĐKH 96/27/65, nghĩa là xử lí điều kiện hóa 96 giờ ở nhiệt độ 270C và độ ẩm tương đối 65%.
Nếu có hai chế độ xử lí liên tiếp thì thêm dấu cộng (+) giữa hai chế độ, ví dụ : ĐKH 48/50/20 +96/27/65 nghĩa là xử lí điều kiện hóa 48 giờ ở nhiệt độ 500C và độ ẩm tương đối 20% rồi tiếp theo 96 giờ ở nhiệt độ 270C và độ ẩm tương đối 65% .
Ký hiệu dùng khi đo lường và thử nghiệm : Sau chữ ĐL là con số thứ nhất chỉ nhiệt độ (0C), con số thứ hai là độ ẩm tương đối (% ) ; ví dụ : ĐL 27/65 nghĩa là đo lường ở nhiệt độ 270C và độ ẩm tương đối 65%.
Giữa kí hiệu xử lí điều kiện hóa và kí hiệu điều kiện đo lường và thử nghiệm có dấu “chấm phẩy" ( 1 ).
Ví dụ : ĐKH 16/50/20 + 96/27/65 ; ĐL 27/65
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1966:1977 về khí hậu chuẩn dùng trong đo lường và thử nghiệm
Số hiệu: | TCVN1966:1977 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1977 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1966:1977 về khí hậu chuẩn dùng trong đo lường và thử nghiệm
Chưa có Video