Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Tổng hàm lượng kiềm oxít (K2O và Na2O), % khối lượng, không nhỏ hơn |
7 |
2. Hàm lượng nhôm oxit, % khối lượng, không nhỏ hơn |
13 |
3. Hàm lượng silic dioxit, % khối lượng, không nhỏ hơn |
65 |
4. Hàm lượng tổng sắt oxit, % khối lượng |
-1) |
5. Tổng hàm lượng canxi oxit và magie oxit (CaO và MgO), % khối lượng |
-1) |
6. Hàm lượng mất khi nung, % khối lượng |
-1) |
1) Mức theo báo cáo |
4. Phương pháp thử
4.1. Kích thước lớn nhất của cục trường thạch được xác định bằng thước kim loại, chính xác đến 0,5 mm.
4.2. Các thành phần hóa học của trường thạch xác định theo TCVN 1837:2008.
5. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1. Trường thạch được xuất rời theo lô, mỗi lô phải có tài liệu kèm theo bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên sản phẩm (nếu có phân cấp);
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kích thước cỡ đá và các thành phần hóa học cơ bản của trường thạch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Trường thạch được vận chuyển bằng mọi phương tiện vận chuyển có mái che, đảm bảo không lẫn tạp chất và không ảnh hưởng chất lượng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1836:2008 về Trường thạch - Yêu cầu kỹ thuật chung
Số hiệu: | TCVN1836:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1836:2008 về Trường thạch - Yêu cầu kỹ thuật chung
Chưa có Video