Loại mẫu |
Chênh lệch lớn nhất
cho phép giữa các kết quả thu được đối với hàm lượng chất bốc |
|
Giới hạn của độ lặp lại |
Giới hạn của độ tái lập |
|
Than đá có hàm lượng chất bốc < 10% |
0,3% giá trị tuyệt đối |
0,5% giá trị tuyệt đối |
Than đá có hàm lượng chất bốc > 10% |
3% của kết quả trung bình |
0,5% giá trị tuyệt đối hoặc 4% của kết quả trung bình, lấy giá trị lớn hơn. |
Cốc |
0,2% giá trị tuyệt đối |
0,3% giá trị tuyệt đối |
9.2. Độ tái lập
Giá trị trung bình của các kết quả của phép xác định kép, thực hiện ở hai phòng thí nghiệm khác nhau trên các phần mẫu thử đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích chung, không chênh nhau quá các giá trị nêu trong Bảng 1.
Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này.
b) nhận dạng mẫu thử.
c) ngày thử nghiệm;
d) các kết quả thử nghiệm, cùng các nguyên tắc cơ bản liên quan khi phân tích (ví dụ khô không khí)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 318 (ISO 1170), Than và cốc - Tính toán kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau.
[2] ISO 1213-2, Solid meneral fuels - Vocabulary - Part 2: Terms relating to sampling testing and analysis. Nhiên liệu khoáng rắn - Từ vựng - Phần 2: Thuật ngữ liên quan đến lấy mẫu, thử nghiệm và phân tích.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:2011 (ISO 562:2010) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc
Số hiệu: | TCVN174:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 174:2011 (ISO 562:2010) về Than đá và cốc - Xác định hàm lượng chất bốc
Chưa có Video