Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

- Dòng đèn catôt rỗng vanadi, mA

10

- Bước sóng, nm

318,5

- Tốc độ dinitơ oxit, L/min

9,5

- Tốc độ dòng axetylen, L/min

3,8

Trong hệ thống không sử dụng các giá trị tốc độ dòng khí nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí (5:2) là các hướng dẫn hữu ích để tham khảo.

Chiều rộng khe hở phải đủ nhỏ để loại bỏ một cách cơ bản sự phát xạ mạnh hơn nhưng hấp thụ vạch yếu hơn tại bước sóng 318,4nm.

CHÚ THÍCH 2: Chỉ kiểm tra các tiêu chí của thiết bị khi sử dụng Phương pháp 1 là đủ, chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ lớn nhất đối với Phương pháp 2, bỏ qua dung dịch sắt nền.

6. Lấy mẫu và thử

6.1. Mẫu phòng thí nghiệm

Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí nghiệm cỡ hạt nhỏ hơn 100mm, được lấy và chuẩn theo TCVN 8625 (ISO 3082). Trong trường hợp quặng có hàm lượng đáng kể nước liên kết hoặc các hợp chất có thể bị oxy hóa, sử dụng cỡ hạt nhỏ hơn 160mm.

CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về hàm lượng đáng kể nước liên kết và các hợp chất có thể bị oxy hóa theo TCVN 1664 (ISO 7764).

6.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ

Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ mẫu trong vật chứa. Sấy mẫu thử ở 105oC ± 2oC theo TCVN 1664 (ISO 7764). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1. Số phép xác định

Tiến hành phân tích độc lập ít nhất hai phép xác định trên một mẫu thử đã sấy sơ bộ, theo Phụ lục A.

CHÚ THÍCH: Khái niệm “độc lập” có nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết quả trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là việc lặp lại quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác hoặc do một người thao tác khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong mỗi trường hợp.

7. Chú ý an toàn

CẢNH BÁO: Phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất, khí đốt và dập tắt ngọn lửa dinitơ oxit - axetylen để tránh nguy cơ có thể nổ. Phải mang kính màu an toàn khi dầu đốt làm việc.

7.3. Phần mẫu thử

Lấy một số mẫu đơn, cân khoảng 2g (Phương pháp 1) hoặc 1g (Phương pháp 2) mẫu thử đã sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,0005g.

Thao tác lấy mẫu và cân phần mẫu thử phải nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.

7.4. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu chuẩn được chứng nhận phải cùng loại với mẫu phân tích và tính chất của hai mẫu phải gần giống nhau để đảm bảo, trong cả hai trường hợp, không cần có thay đổi đáng kể trong quy trình phân tích.

Khi thực hiện phân tích một số mẫu cùng lúc, có thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, với điều kiện sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.

Khi thực hiện phân tích cùng lúc một số mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của mẫu chuẩn được chứng nhận.

7.5. Phép xác định Phương pháp 1 [hàm lượng vanadi từ 0,004% (khối lượng) đến 0,06% (khối lượng)].

7.5.1. Phân hủy phần mẫu thử

Chuyển phần mẫu thử (7.3) vào cốc PTFE 100ml (5.1) và thêm 25ml axit clohydric (4.1). Đậy nắp và lắc, sau đó phân rã ở điểm sôi trong 1h. Thêm 0,25ml axit nitric (4.4) lắc để phân rã trong hơn 10 min. Thêm 10ml axit flohydric (4.3) và làm bay hơi đến khô. Thêm 10ml axit clohydric (4.1) và 0,5g axit boric (4.8), và làm bay hơi lại đến khô.

7.5.2. Hòa tan muối và xử lý cặn

Thêm 2ml axit clohydric (4.2), 4ml axit nitric (4.5) và 10ml nước vào cốc PTFE. Vừa khuấy vừa gia nhiệt để hòa tan muốn. Lọc qua giấy lọc định lượng vào cốc thành thấp 150ml có vạch mức 50ml. Vừa gia nhiệt vừa thêm hơn 10ml axit nitric (4.5) và 25ml nước vào cốc PTFE ban đầu, để dễ dàng rửa sạch cốc và chuyển cặn sang giấy lọc. Rửa rặn bằng nước.

Chuyển cặn vào chén bạch kim (5.2), sấy khô, hóa tro và nung cặn với 0,3g natri cacbonat (4.7) ở từ 600oC đến 700oC sau đó nung trên dầu đốt khoảng 30 min trong lò múp (5.3) ở 1000oC. Chuyển chén đã để nguội vào dung dịch chính sử dụng thanh khuấy và lọc khối chảy trong khi làm bay hơi dung dịch. Lấy ra và tia rửa chén nhanh chóng kết thúc quá trình lọc và tiếp tục làm bay hơi dung dịch đến khi còn lại 50ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.3. Chiết vanadi

Thêm 1ml dung dịch di-amoni xeri(IV) nitrat (4.9) để chuẩn bị dung dịch theo 7.5.2 và lắc đều. Đậy nắp, gia nhiệt đến khi bắt đầu sôi, sau đó lấy ra khỏi tấm gia nhiệt và thêm 5ml axit phosphoric (4.6) và 2,5ml dung dịch natri vonframat (4.10). Đậy nắp lại và gia nhiệt để duy trì sôi nhẹ trong 10 min.

Để nguội, chuyển vào phễu chiết 100ml (5.4) rửa tối thiểu, và giữ lại cốc để sử dụng sau. Thêm 20ml hỗn hợp dung môi (4.14), lắc trong 40s và để yên trong 1 min. Loại bỏ lớp dung dịch phía dưới, thêm 20 ml nước vào phễu chiết và lắc trong 30s. Để tách lớp trong 1 min và chuyển lớp dung dịch phía dưới vào cốc 150 ml hiệu chỉnh ở vạch 20 ml. Thêm hơn 20 ml nước vào phễu chiết, lắc trong 30 s và gộp pha dung dịch này với phần thứ nhất. Thêm 10 ml dung dịch axit ascorbic (4.11) vào phễu chứa pha hòa tan và lắc trong 30s. Để tách lớp và chuyển pha dung dịch phía dưới vào dung dịch trong cốc. Lặp lại quá trình chiết vanadi với 10ml dung dịch axit ascorbic và chuyên pha dung dịch vào cốc.

Không tách lớp khi dung dịch ở dạng lơ lửng, nếu dung dịch tách lớp hoàn toàn, thêm 0,1ml axit nitric (4.5) và lắc trong 15s.

CHÚ THÍCH: Thông thường, pha dung môi sẽ bị mất mầu ngay, điều này chứng tỏ việc chiết vanadi là có hiệu quả. Tuy nhiên, với quặng có chứa các chất hữu cơ, màu còn lưu giữ lại là không phải dò vẫn còn vanadi. Có thể bỏ qua điều này, nhưng nếu phải tính đến, có thể ngăn chặn bằng cách nung phần mẫu thử trong chén silica hoặc chén sứ ở 700oC trong 30 min trước khi hòa tan.

Để dung dịch loại bỏ hết axit ascorbic và nước liên kết, thêm 1ml dung dịch nhôm clorua (4.15) và làm bay hơi đến khoảng 20ml làm nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 25ml, pha loãng bằng nước đến thể tích và lắc đều.

7.5.4. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

Đặt bước sóng đối với vanadi (318,5nm) để nhận được độ hấp thụ cực tiểu, chỉnh và đánh lửa đầu đốt theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sau 10 min gia nhiệt đầu đốt, phun dung dịch hiệu chuẩn có hàm lượng vanadi cao nhất (4.21, Phương pháp 2) và theo chỉ dẫn của nhà sản xuất liên quan đến tốc độ tối thiểu của dòng khí axetylen, cẩn thận điều chỉnh dòng khí và vị trí đầu đốt để thu được độ hấp thụ cực đại.

Phun nước và dung dịch hiệu chuẩn để khẳng định số đọc độ hấp thụ không bị trôi. Đặt số đọc độ hấp thụ của nước bằng zero và đánh giá các tiêu chí theo 5.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phun dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch thử theo thứ tự nồng độ tăng dần, bắt đầu là dung dịch thử trắng và dung dịch hiệu chuẩn zero.

Phun nước vào giữa mỗi lần đọc, nếu cần lặp lại từ dung dịch zero và ghi lại số đọc khi ổn định. Lặp lại phép đo ít nhất hai lần.

Xác định độ hấp thụ trong bình của dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch thử. Hiệu chính giá trị độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch hiệu chuẩn zero, và xây dựng đường chuẩn bằng cách dựng đồ thị giá trị độ hấp thụ thực theo nồng độ vanadi tính bằng microgam trên mililit. Nếu đồ thị là đường tuyến tính của giá trị thực, thì độ hấp thụ của dung dịch thử thu được trừ đi độ hấp thụ của phép thử trắng và sử dụng đồ thị chuyển giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch thử ra microgam vanadi trên mililit.

Nếu bất kỳ đường cong nhận được sát với giới hạn quy định trong 5.5.b), dựng lại đồ thị với việc sử dụng các giá trị không hiệu chỉnh đối với tất cả các dung dịch và xác lập nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn trắng từ giao điểm của đồ thị với nhánh giá trị âm của trục nồng độ. Cộng giá trị này vào giá trị nồng độ danh định của dung dịch hiệu chuẩn rồi vẽ lại đồ thị. Từ đồ thị, xác định nồng độ vanadi trong dung dịch thử trắng và dung dịch thử, tính bằng microgam trên mililit, rồi hiệu chỉnh nồng độ của dung dịch thử với nồng độ của phép thử trắng.

7.6. Phép xác định Phương pháp 2 [hàm lượng vanadi từ 0,06% (khối lượng) đến 0,5% (khối lượng)]

7.6.1. Phân hủy phần mẫu thử

Phân hủy phần mẫu thử như quy định tại 7.5.1.

7.6.2. Hòa tan muối và xử lý cặn

Thêm 10ml axit clohydric (4.2) và đũa khuấy vào cốc PTFE và gia nhiệt để hòa tan muối. Nếu cần, thêm 20ml nước và tiếp tục gia nhiệt trong vài phút để hòa tan hoàn toàn. Lọc qua giấy lọc định lượng vào bình định mức dung tích 100ml và rửa cặn bằng nước. Chuyển cặn vào chén platin (5.2), sấy khô, trong hóa và nung cặn, sau đó nung trên đầu đốt hoặc trong lò múp (5.3) ở nhiệt độ 1000oC với 0,3g natri cacbonat (4.7) khoảng 30 min. Làm nguội khối tan chảy và xử lý trong chén đậy nắp bằng 5ml nước và 5ml axit clohydrit (4.2). Đun nóng để hòa tan muối và gộp với dung dịch thử chính. Làm nguội, thêm 4ml dung dịch nhôm clorua (4.15), pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Biểu thị kết quả

8.1. Tính hàm lượng vanadi

Hàm lượng vanadi, wv, tính bằng phần trăm khối lượng, tính theo Công thức (1) hoặc (2)

Phương pháp 1:

wv =

2,5rv

(1)

1000m

Phương pháp 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

rv

(2)

100m

Trong đó

rv là hàm lượng vanadii trong dung dịch thử, tính bằng microgam trên mililit;

m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam;

8.2. Xử lý chung các kết quả

8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép

Độ chụm của phương pháp phân tích này được biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rd

= 0,003 3 X0,280 8

(3)

P

= 0,022 1 X0,604 1

(4)

sd

= 0,001 2 X0,280 8

(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= 0,010 8 X0,719 1

(6)

Phương pháp 2

Rd

= 0,017 2 X0,424 4

(7)

P

= 0,077 0 X0,775 7

(8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= 0,006 1 X0,424 4

(9)

sL

= 0,027 0 X0,813 5

(10)

Trong đó

X

là hàm lượng vanadi của mẫu thử, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính như sau:

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

dùng Công thức (4), (6), (8) và (10) giữa các phòng thí nghiệm; trung bình số học kết quả cuối cùng (8.2.3) của hai phòng thí nghiệm.

Rd

Là giới hạn của phép xác định song song độc lập;

P

Là sai số cho phép giữa các phòng thí nghiệm;

sd

Là độ lệch chuẩn của phép xác định song song độc lập;

sL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông tin bổ sung nêu trong Phụ lục B và Phụ lục C.

8.2.2. Xác định kết quả phân tích

Tính kết quả song song độc lập theo Công thức (1) hoặc (2), so sánh kết quả với giới hạn song song độc lập (Rd), sử dụng quy trình cho trong Phụ lục A và cuối cùng xác định kết quả phòng thí nghiệm mc (xem 8.2.5).

8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm

Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử dụng để xác định sự phù hợp của kết quả cuối cùng do hai phòng thí nghiệm báo cáo. Giả thiết rằng cả hai phòng thí nghiệm cùng thực hiện quy trình mô tả trong 8.2.2.

Tính giá trị sau:

m1,2 =

m1 + m2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

trong đó

m1                   là báo cáo kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;

m2                   Là báo cáo kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;

m1,2                là giá trị trung bình của các kết quả cuối cùng.

Thay m1,2 cho X trong Công thức (4) hoặc (8) và tính P.

Nếu |m1 - m2| ≤ P, kết quả cuối cùng được chấp nhận.

8.2.4. Kiểm tra độ đúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) |mc - Ac| ≤ C

trong trường hợp này chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận là không đáng kể về mặt thống kê

b) |mc - Ac| > C

trong trường hợp này chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận là đáng kể về mặt thống kê;

Trong đó

mc                   là kết quả phân tích trên CRM/RM;

Ac                  là giá trị chuẩn/chứng nhận đối với CRM/RM;

C          là giá trị phụ thuộc vào loại CRM/RM đã sử dụng

Các mẫu chuẩn đã được chứng nhận sử dụng cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo TCVN 8245 (ISO/IEC Guide 35).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                    (12)

Trong đó

SC

là độ lệch chuẩn trung bình của CRM/RM phòng thí nghiệm (mỗi giá trị dùng để tính độ lệch chuẩn là giá trị trung bình trong mỗi phòng thí nghiệm được chứng nhận);

NC

Là số phòng thí nghiệm được chứng nhận;

n

Là số phép thử lặp lại đã tiến hành trên CRM/RM

Đối với CRM đã được chứng nhận bởi một phòng thí nghiệm, C được tính như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tránh sử dụng loại CRM này trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.

8.2.5. Tính kết quả cuối cùng

Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các giá trị phân tích được chấp nhận mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định trong Phụ lục A, tính đến năm số thập phân được làm tròn đến số thập phân thứ ba như sau:

a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;

b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân thứ ba lên một đơn vị;

c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.

8.3. Tính hàm lượng vanadi oxit

Hàm lượng vanadi oxit, biểu thị bằng phần trăm, được tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;

b) ngày báo cáo kết quả;

c) viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;

e) kết quả phân tích;

f) số tham chiếu của phiếu kết quả;

g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(quy định)

Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử

Rd: như xác định trong 8.2.1

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép

Các phương trình hồi quy trong 8.2.1 được rút ra từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành trong năm 1985/1986 thực hiện trên bảy mẫu quặng do phòng 14 thí nghiệm của sáu quốc gia khác nhau thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bảng B.1

Bảng B.1-Hàm lượng vanadi trong các mẫu thử

Mẫu

Hàm lượng vanadi
% (khối lượng)

Phương pháp

Quặng vê viên Whyalla

0,011

1

Quặng mịn Toullavaara

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1;2

Quặng Malmberget MAC 10

0,106

2

Cắt chứa sắt Philipin

0,311

2

Quặng vê viên Savage River

0,527

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quặng Schedderille

0,004

1

Quặng IRSID MO2-1

0,035

1

CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của chương trình thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N 825E, tháng 10/1986) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC 2.

CHÚ THÍCH 2: Phân tích thống kê được trình bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Các dữ liệu về độ chụm thu được từ chương trình phân tích quốc tế

CHÚ THÍCH: Hình C.1 và C.2 là sự biểu thị bằng đồ thị các phương trình nêu trong 8.2.1.

CHÚ DẪN

X là hàm lượng vanadi, % khối lượng

Y là độ chụm, %

Hình C.1 - Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng vanadi X

(Phương pháp 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

X là hàm lượng vanadi, % khối lượng

Y là độ chụm, %

Hình C.2 - Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng vanadi X

(Phương pháp 2)

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1674-2:2010 (ISO 9683-2:2009) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng vanadi - Phần 2: Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Số hiệu: TCVN1674-2:2010
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [12]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1674-2:2010 (ISO 9683-2:2009) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng vanadi - Phần 2: Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…