Đối với các mức khối lượng khô hoàn toàn khác, yêu cầu về mức chính xác phải được chia theo tỷ lệ thích hợp.
5.2 Tủ sấy, đối lưu cưỡng bức có khả năng luôn duy trì nhiệt độ ở (103 ± 2) °C trong quá trình sấy mẫu đến khi đạt được khối lượng không đổi. Hơi ẩm sẽ được thoát ra ngoài qua lỗ thông.
5.3 Bình hút ẩm, kín có chứa chất hút ẩm (ví dụ: silica gel, canxi clorua, v.v...) để duy trì môi trường khô.
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.2 Mẫu thử có mặt cắt ngang với kích thước tối thiểu là 20 mm x 20 mm và chiều dài dọc theo thớ tối thiểu là 20 mm, tốt nhất mẫu thử được tạo thành dạng hình hộp chữ nhật.
6.3 Độ ẩm của mẫu thử cắt ra từ mẫu đã thực hiện các thử nghiệm vật lý và cơ học khác được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa độ ẩm và các tính chất khác của gỗ. Hình dạng, kích thước và phương pháp lấy mẫu phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của mẫu gỗ. Mỗi mẫu lấy ít nhất 1 mẫu thử gần với điểm hư hại (ví dụ tại gần vùng bị phá hủy đối với các thử nghiệm phá hủy).
6.4 Sau khi chuẩn bị, bảo quản mẫu thử trong các điều kiện sao cho độ ẩm không thay đổi trước khi thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Sấy mẫu thử đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (103 ± 2) °C
CHÚ THÍCH: Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp cách nhau 8 h, không vượt quá 0,2 % khối lượng mẫu thử.
7.3 Mẫu thử của các mẫu gỗ có chứa các chất hữu cơ dễ bay hơi (nhựa, nhựa cây, v.v...) vượt quá sai số cho phép phải được làm khô theo phương pháp chân không.
7.4 Sau khi làm nguội mẫu thử trong bình hút ẩm, cân ngay mẫu thử để giảm thiểu sự hút ẩm. Việc cân phải được thực hiện đến mức chính xác đã chọn theo 5.1. Đối với mức chính xác cao, tiến hành theo các yêu cầu trong 7.5.
7.5 Nếu cần xác định độ ẩm có mức chính xác từ 0,1 % trở lên thì tiến hành cân với các bình hút ẩm đậy kín.
8.1 Độ ẩm, W, của mỗi mẫu thử phải được tính đến mức chính xác cần thiết theo công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng khô hoàn toàn của mẫu thử , tính bằng g.
8.2 Khi tiến hành cân bằng bình hút ẩm theo 7.5, sử dụng công thức sau:
trong đó:
m0 là khối lượng của bình hút ẩm, tính bằng g;
m1 là khối lượng của bình hút ẩm và mẫu thử trước khi sấy, tính bằng g; và
m2 là khối lượng của bình hút ẩm và mẫu thử sau khi sấy, tính bằng g.
8.3 Giá trị trung bình cộng và độ lệch chuẩn của kết quả nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ trong một mẫu phải được tính đến mức chính xác yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả lấy mẫu theo TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Các kết quả thử nghiệm và giá trị thống kê theo quy định trong Điều 8;
d) Ngày thử nghiệm;
e) Tên tổ chức thực hiện thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8048-1:2009 (ISO 3130:1975), Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý (sẽ hủy bỏ khi công bố TCVN 13707-1:2023)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-1:2023 (ISO 13061-1:2014 WITH AMENDMENT 1:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử vật lý và cơ học
Số hiệu: | TCVN13707-1:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-1:2023 (ISO 13061-1:2014 WITH AMENDMENT 1:2017) về Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử vật lý và cơ học
Chưa có Video