Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

giá trị S từ 2 đến 42 trong đó:

Để đo độ dẫn điện, sử dụng cầu dẫn điện được hiệu chuẩn bằng nước bin tiêu chuẩn có độ dẫn điện đã biết so với KCl, theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu các phép đo được thực hiện ở vùng nước cửa sông, hiệu chuẩn thứ cấp của nước biển pha loãng theo độ dẫn được thực hiện để đảm bảo cầu dẫn điện đang đo độ dẫn thực.

Thang đo độ muối thực tế đã được mở rộng đến những độ muối thấp hơn bằng Công thức (1) có hiệu lực với giá trị độ muối từ 0 đến 40.

Trong đó:

SPSS  là giá trị được tính toán từ thang đo độ muối thực tế;

ao = 0,008;

bo = 0,0005;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X = 400 Rt; và

Y = 100 Rt

Độ muối thực tế phá vỡ mối tương quan giữa độ muối và độ clo, S = 1,80655 Cl. Mặc dù thang đo có thể được sử dụng cho vùng nước cửa sông và nước biển, nhưng có những hạn chế.

6.2  Phương pháp tỷ trọng

Với tỷ trọng kế đo dòng chảy dao động chính xác, có thể thực hiện các phép đo nhanh về tỷ trọng của nước tự nhiên. Các phép đo được thực hiện bằng cách chuyển mẫu qua một ống rung được bọc với áo đẳng nhiệt. Tỷ trọng của dung dịch (p) tỷ lệ với bình phương của chu kỳ dao động .

trong đó A và B được xác định bằng hiệu chuẩn, B được xác định bằng hiệu chuẩn bằng tỷ trọng kế với nước biển tiêu chuẩn. Sự khác biệt giữa tỷ trọng của mẫu và của nước tinh khiết được đưa ra theo Công thức (2):

Trong đó  và  tương ứng là các khoảng thời gian của mẫu và nước. Hệ thống được hiệu chuẩn với hai dung dịch với tỷ trọng xác định. Thực hiện hiệu chuẩn theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Hai dung dịch này có thể là khí nitơ và nước hoặc nước biển và nước tiêu chuẩn. Độ muối của mẫu có thể được xác định từ phương trình ở 1 atm đối với nước bin. Công thức này tạo mối tương quan giữa (ρ - ρ0)với độ muối thực tế (S) như một hàm của nhiệt độ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

A = 8,24493 × 10-1 - 4,0899 × 10-3 t + 7,6438 × 10-5 t2 - 8,2467 × 10-7 t3 + 5,3875 × 10-9 t4

B = -5,72466 × 10-3 + 1,0227 × 10-4 t - 1,6546 × 10-6 t2

C = 4,8314 × 10-4

và khối lượng riêng của nước được tính bằng:

ρo = 999,824594 + 6,793952 × 10-2 t - 9,095290 × 10-3 t2

+ 1,001685 × 10-4 t3 - 1,120083 × 10-6 t4 + 6,536332 × 10-9 t5

Thực hiện phép lặp bằng điều chỉnh S cho đến khi đạt được giá trị (ρ - ρo)ở một nhiệt độ nhất định. Nếu các phép đo được thực hiện ở 25 °C, độ muối có thể được xác định từ Công thức sau:

S = 1,334(ρ - ρo) + 2,155306 × 10-4 (ρ - ρo)2 - 1,17116 × 10-5(ρ - ρo)3 với  = 0,0012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Tính toán độ muối thực tế

Vì tt cả các phép đo độ muối thực tế được thực hiện liên quan đến độ dẫn của nước biển tiêu chuẩn (được hiệu chính S = 35), nên số lượng Rt có sẵn để tính toán độ muối. Rt thường thu được trực tiếp bằng máy đo độ muối trong phòng thí nghiệm, nhưng trong các phép đo tại chỗ thường tạo ra đại lượng R, tỷ lệ của độ dẫn tại chỗ so với độ dẫn chuẩn ở S = 35, t = 15 °C, ρ = 0. R gồm ba thành phần:

R = Rp rt Rt

Trong đó:

Rp  là tỷ số giữa độ dẫn tại chỗ với độ dẫn của cùng mẫu th ở cùng nhiệt độ, nhưng tại p=0

rt  là tỷ số giữa độ dẫn của nước biển tham chiếu, có độ muối thực tế là 35, tại nhiệt độ t, độ dẫn của nước biển tại t = 15 °C Từ Rp rt, tính được Rt sử dụng kết quả tại chỗ, tức là:

Rprt có thể là được biểu thị như hàm của các giá trị bằng số của các tham số tại chỗ, R, tp, khi đó t được biểu thị theo °C và p theo bar (105 Pa), như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e1 = 2,070 × 10-4

d1 = 3,426 × 10-2

e2 =- 6,370 x 10-8

d2 = 4,464 × 10-4

e3 = 3,989 × 10-12

d3 = 4,215 × 10-1

d4 = 3,107 × 10-3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

c0 = 0,6766097

c1 = 2,00564 × 10-2

c2 = 1,104259 × 10-4

c3 = -6,9698 × 10-7

c4 = 1,0031 × 10-9

8  Đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng

Đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng là một phần của phương pháp và được tiến hành theo SMEWW 2020:2017.

9  Báo cáo kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Phương pháp sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Mọi thông tin cần thiết đ nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

c) Tên của phòng thí nghiệm thực hiện;

d) Ngày và thời gian thử nghiệm;

e) Kết quả đo độ muối;

f) Mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13087:2020 về Chất lượng nước - Xác định độ muối

Số hiệu: TCVN13087:2020
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13087:2020 về Chất lượng nước - Xác định độ muối

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…