Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Mật độ cây mục đích (cây/ha)

Tối thiểu đạt 400

2. Độ tàn che

Tối thiểu đạt 0,6

3. Mật độ cây tái sinh có triển vọng (cây/ha)

Tối thiu đạt 300

4. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)

Nhỏ hơn hoặc bằng 1.000

3.2  Rừng sn xuất

Yêu cầu thành rừng sau khoanh nuôi đi với rừng sản xuất được quy định tại Bảng 2 và phương pháp đánh giá quy định trong Phụ lục A.

Bảng 2 - Yêu cu thành rừng sau khoanh nuôi với rừng sản xut

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Rừng gỗ

Rừng tre nứa

1. Mật độ cây mục đích (cây/ha)

Tối thiểu đạt 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Độ tàn che

Tối thiểu đạt 0,5

 

3. Mật độ cây tái sinh mục đích có triển vọng (cây/ha)

Tối thiểu đạt 300

 

4. Tỷ lệ che phủ của rừng tre nứa (%)

 

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Tối thiểu đạt 25

6. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)

Nhỏ hơn hoặc bằng 1.000

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Rừng phòng hộ đầu nguồn

Phương pháp kiểm tra để xác định các chỉ tiêu thành rừng đối với rừng phòng hộ đầu nguồn được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Xác định các ch tiêu thành rừng phòng hộ đầu nguồn

Chỉ tiêu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mu kiểm tra

1. Mật độ cây gỗ mục đích (cây/ha)

Đếm số cây trong ô tiêu chuẩn diện tích 500m2 (25mx20m), được lập theo phương pháp ngẫu nhiên, điển hình

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; Lô rừng có diện tích lớn hơn hoặc bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn.

2. Độ tàn che

Xác định trực tiếp bằng phương pháp cho điểm

Đánh giá độ tàn che của tán lá cây gỗ trên 100 điểm được b trí trên 4 tuyến song song cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn (mỗi tuyển bố trí 25 điểm cách đều nhau)

3. Mật độ cây gỗ loài mục đích tái sinh (cây/ha)

Lập và đo đếm trong ô dạng bản hình vuông diện tích 16m2 (4mx4m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)

Xác định số đám trống thông qua các tuyến điều tra. Kích thước lỗ trống được đo trực tiếp ngoài thực địa

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha lập 02 tuyến; Lô rừng có diện tích từ lớn hơn 3 đến nhỏ hơn hoặc bng 5 ha lập 03 tuyến; Lô rừng có diện tích lớn hơn 5 ha lập 04 tuyến ngẫu nhiên.

Chú thích: Thời điểm kiểm tra từ 4-6 năm tính từ thời điểm bắt đầu tiến hành khoanh nuôi dựa trên hồ sơ thiết kế khoanh nuôi

4.2  Rừng sản xuất

Phương pháp kiểm tra để xác định các chỉ tiêu thành rừng đối với rừng sản xuất được quy định tại Bảng 4.

Bảng 4 - Xác định các chỉ tiêu thành rừng sn xuất

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Mật độ cây gỗ mục đích

Đếm số cây trong ô tiêu chuẩn diện tích 500m2 (25mx20m), được lập theo phương pháp ngẫu nhiên, điển hình

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; Lô rừng có diện tích ln hơn hoặc bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn

2. Độ tàn che của cây mục đích

Xác định trực tiếp bằng phương pháp cho điểm trong ô tiêu chuẩn

Đánh giá nhanh độ tàn che của tán lá cây gỗ trên 100 điểm được bố trí trên 4 tuyến song song cách đều với chiều dài ca ô tiêu chuẩn (mỗi tuyến bố trí 25 điểm cách đều nhau)

3. Mật độ cây tái sinh mục đích có triển vọng

Lập và đo đếm trong ô dạng bản hình vuông diện tích 16m2 (4mx4m)

Mỗi ô tiêu chuẩn (được lập ở mục 1), lập 05 ô dạng bản (04 ô giữa 4 cạnh của ô tiêu chuẩn và 01 ô tâm (trên giao điểm hai đường chéo) của ô tiêu chuẩn tính trung bình cho 1ha

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đếm cây đạt tuổi 3 tr lên (với Vầu và Trúc sào đạt từ 5 tuổi tr lên) trong ô tiêu chuẩn

Với cây mọc tản, lập 3 ô tiêu chuẩn/lô, diện tích ô tiêu chuẩn 100m2 (10mx10m).

Với cây mọc theo cụm, chọn ngẫu nhiêu 3-5 cụm/lô để đo đếm

5. Tổng diện tích các đám trống

Xác định số đám trống thông qua các tuyến điều tra. Kích thước lỗ trống được đo trực tiếp ngoài thực địa

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha lập 02 tuyến; Lô rừng có diện tích từ lớn hơn 3 ha đến nhỏ hơn hoặc bng 5 ha lập 03 tuyến; Lô rừng có diện tích lớn hơn 5 ha lập 04 tuyến ngẫu nhiên.

CHÚ THÍCH: Thời điểm kiểm tra từ 5-8 năm tính từ thời điểm bắt đầu tiến hành khoanh nuôi dựa trên hồ sơ thiết kế khoanh nuôi

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp đánh giá

A1  Mục đích và nội dung đánh giá

- Để xác định các lô rừng đạt được các tiêu chí thành rừng sau thời gian khoanh nuôi.

- Với rừng phòng hộ đầu nguồn: nội dung điều tra bao gồm xác định mật độ, tỷ lệ và phân bố của cây gỗ mục đích, độ tàn che, mật độ cây tái sinh của loài mục đích có triển vọng, diện tích đám trồng trong rừng.

- Với rừng sản xuất: nội dung điều tra bao gồm mật độ, phân bố, độ tàn che cây mục đích; mật độ cây tái sinh mục đích có triển vọng và tổng diện tích các đám trống trong rừng. Với rừng tre nứa sẽ xác định tỷ lệ che phủ và tỷ lệ cây đủ tiêu chuẩn khai thác trong lâm phần.

A2  Phương pháp lập ô tiêu chuẩn

A2.1  Ô tiêu chuẩn đưc lập theo phương pháp ngẫu nhiên, hệ thống.

A2.2  Dung lượng mẫu kiểm tra: với lô rừng có diện tích nh hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; lô rừng có diện tích lớn hơn hoặc bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn.

A2.3  Hình dạng và kích thước ô tiêu chuẩn: ô tiêu chuẩn có hình chữ nhật diện tích 500m2 có các cạnh là 25m và 20m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A2.5  Thiết lập tuyến và các điểm tra độ tàn che: trong ô tiêu chuẩn bố trí trên 04 tuyến song song cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn. Trên mỗi tuyến bố trí 25 điểm cách đều nhau và so le với các điểm của tuyến liền kề.

A3  Đo đếm trong ô tiêu chuẩn

A3.1  Điều tra tầng cây cao: xác định tên loài và đánh dấu toàn bộ cây mục đích có đường kính ngang ngực lớn hơn hoặc bằng 6cm trong ô. Với rừng sản xuất, sử dụng thước đo cao, sào khắc vạch, Blumeleiss hoặc Sunto để xác định chiều cao vút ngọn ca 30 cây/lô.

Độ tàn che của cây gỗ mục đích được xác định bằng phương pháp cho điểm thông qua quan sát đặc điểm tán lá tại từng điểm trong tổng số 100 điểm điều tra đã được xác lập trong mục A2.5. Nếu nhìn thấy tán lá của cây mục đích phía trên điểm điều tra thì đánh giá 1 điểm; nếu nhìn thấy mép tán lá thì đánh giá 0,5 điểm; nếu là đám trống thì đánh giá 0 điểm.

A3.2  Điều tra mật độ cây gỗ loài mục đích tái sinh: trong các ô dạng bản 16m2 (4x4m), tiến hành xác định tên các loài cây, đếm và đo đường kính ngang ngực toàn bộ số cây có chiều cao lớn hơn 20cm và đường kính ngang ngực nh hơn 6cm của từng loài cây gỗ mục đích tái sinh trong ô.

A3.4  Điều tra số lượng cây đ tiêu chuẩn khai thác (với sản xuất là rừng tre nứa): đếm toàn bộ số cây đạt từ 3 tuổi tr lên (với Vầu và Trúc sào đạt 5 tuổi trở lên) trong ô tiêu chuẩn.

A4  Đo diện tích đám trống trong rừng

Trên tuyến điều tra, tiến hành quan sát trong phạm vi của dải rừng có chiều rộng 40m 2 phía để xác định các đám trống. Trong đó, ranh giới của đám trống là hình chiếu thẳng đứng ca mép tán lá cây gỗ có đường kính ngang ngực lớn hơn hoặc bằng 6,0cm (hoặc hình chiếu tán của cây tre/nứa trên bề mặt đất. Dùng GPS để đi 1 vòng khép kín xung quanh ranh giới của đám trống. Khi đó diện tích đám trống sẽ được xác định trực tiếp trên thiết bị GPS.

A5  Tính toán nội nghiệp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nmđ (cây/ha) =

Trong đó: Nmđ là mật độ cây gỗ mục đích tầng cây cao (cây/ha);

n là số cây mục đích trung bình trong các ô tiêu chuẩn điều tra (cây);

S là điện tích ô tiêu chuẩn (m2)

A5.2  Xác định độ tàn che của cây mục đích, độ che phủ của tre nứa

Trong đó: Xi là giá trị tàn che đánh giá tại điểm i; n là số điểm đánh giá (100 điểm)

A5.3  Xác định mật độ cây tái sinh mục đích

Nts(cây/ha) =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  Quyết định số 200-QĐ/KT ngày 31/3/1993 ca Bộ trưng Bộ Lâm nghiệp về việc Ban hành Quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa" (QPN 14 - 92)

[2]  Quyết định số 175/1998/QĐ-BNN/KHCN, ngày 04/11/1998 của Bộ trưng Bộ Lâm nghiệp về việc Ban hành quy phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng b sung (QPN 21 - 98 );

[3]  Vũ Tiến Hinh và cộng sự (2005), Nghiên cứu các giải pháp phục hồi rừng bằng khoanh nuôi ở một số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ NN&PTNT.

[4]  Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng;

[5]  Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

[6]  Phạm Xuân Hoàn (2010), Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật xử lý lâm sinh cho rừng tự nhiên phục hồi sau khoanh nuôi. Báo cáo tổng kết công trình khoa học thuộc Dự án 661.

[7]  Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BNNPTNT ngày 26/4/2016 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12511:2018 về Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi

Số hiệu: TCVN12511:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12511:2018 về Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…