Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Diện tích (ha)

Liền vùng tối thiểu 0,3ha

2. T lệ cây sống so với mật độ trồng rừng (%)

Lớn hơn hoặc bằng 75,0

3. Độ tàn che

Lớn hơn hoặc bằng 0,5

4. Đường kính ngang ngực bình quân (cm)

Lớn hơn hoặc bằng 6,0

5. Chiều cao vút ngọn bình quân (m)

Lớn hơn hoặc bằng 5,0

6. Phẩm chất cây trồng

Cây có phẩm chất tốt và trung bình chiếm tối thiểu 75% tổng s cây điều tra

7. Tình hình sâu, bệnh hại

Tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại nặng nhỏ hơn 25% tổng số cây điều tra

4  Phương pháp kiểm tra

Phương pháp kiểm tra các điều kiện của rừng sau thời gian kiến thiết cơ cản được quy định tại Bảng 2 và phương pháp đánh giá quy định tại Phụ lục A.

Bảng 2 - Phương pháp xác định yêu cầu của rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Mu kiểm tra

1. Diện tích (ha)

Sử dụng hồ sơ thiết kế trồng rừng và đo bằng thước dây hoặc GPS

Toàn bộ diện tích của từng lô rừng trồng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lập và đếm số lượng cây trồng trong các ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên có diện tích đảm bảo s cây tối thiểu trong mỗi ô là 30 cây

Số lượng ô tiêu chuẩn được lập tương ứng với diện tích từng lô rừng như sau:

- Diện tích lô nh hơn hoặc bằng 03 ha: 02 ô tiêu chuẩn

- Diện tích lô từ lớn hơn 3 đến nhỏ hơn hoặc bằng 5 ha: 03 ô tiêu chuẩn

- Diện tích lô lớn hơn 5 ha: 04 ô tiêu chuẩn

3. Độ tàn che

Xác định gián tiếp thông qua đường diện tích tán lá ca cây trồng và mật độ hiện tại

Đo đường kính tán lá của toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn

4. Đường kính ngang ngực bình quân (cm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đo toàn bộ số cây trồng trong ô tiêu chuẩn

5. Chiều cao vút ngọn bình quân (m)

Đo đếm trực tiếp. S dụng sào khắc vạch có độ chính xác đến 1dm để đo chiều cao vút ngọn của cây

Đo toàn bộ số cây trồng trong ô tiêu chuẩn

6. Phẩm chất cây

Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưởng bằng phương pháp quan sát

Đánh giá toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn

7. Tình hình sâu, bệnh hại

Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưng bằng phương pháp quan sát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp đánh giá

A1  Mục đích và nội dung đánh giá

- Đánh giá mức độ thành rừng của các lô rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản.

- Với rừng trồng cây sinh trưng nhanh, nội dung đánh giá bao gồm diện tích, tỷ lệ sống so với mật độ trồng rừng, độ tàn che và các chỉ tiêu sinh trưởng, phẩm chất, tình hình sâu bệnh hại cây trồng.

A2  Phương pháp lập ô tiêu chuẩn

A2.1  Phương pháp lập ô tiêu chuẩn: ngẫu nhiên hệ thống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A2.3  Kích thước ô tiêu chuẩn: diện tích của ô tiêu chuẩn tùy thuộc vào mật độ hiện tại của khu rừng song phải đảm bảo tối thiểu 30 cây/ô.

A3  Đo đếm trong ô tiêu chuẩn

A3.1  Điều tra tầng cây cao:

Đo chiều cao vút ngọn (Hvn) bằng sào khắc vạch có độ chính xác đến 1dm.

Đo đường kính ngang ngực (D1.3) bằng thước dây hoặc thước kẹp kính, độ chính xác đến cm.

Đo đường kính tán lá (Dt) bằng thước dây theo 2 chiều vuông góc với nhau, độ chính xác đến cm.

A3.2  Đánh giá phẩm chất cây:

Cây sinh trưởng tốt (A) là những cây thân thẳng, không cụt ngọn, tán lá phát triển cân đối, không bị sâu, bênh hại

Cây sinh trưng xấu (C) là những cây cong queo, cụt ngọn, tán lá không cân đi và bị sâu bệnh hại mức độ trung bình tr lên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A3.3  Điều tra tình hình sâu, bệnh hại cây trồng:

Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh thông qua quan sát tình hình sâu, bệnh hại tán lá và cành ngọn của cây rừng. Trong đó, mức độ bị hại được phân thành 4 cấp: (1) Cấp 1 (hại không đáng kể): từ 1-25% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại; (2) Cấp 2 (Hại nhẹ): từ 26-50% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại; (3) Cấp 3 (Hại trung bình): từ 51-75% tán lá bị bụi, cành ngọn bị hại; (4) Cấp 4 (Hại nặng): 76-100% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại.

A4  Tính toán nội nghiệp

A4.1  Xác định tỷ lệ sống của cây trồng

Trong đó: I là tỷ lệ sống của cây trồng (%); Ns là mật độ cây sống hiện tại (cây/ha);

n là số cây bình quân trong ÔTC (cây/ô); S là diện tích ÔTC (m2);

N là mật độ trồng rừng ban đầu được ghi trong hồ sơ thiết kế trồng rừng.

A4.2  Xác định đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn và đường kính tán lá bình quân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó: Xtb là giá trị trung bình của đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn và đường kính tán lá của cây trồng trong ô tiêu chuẩn

Xi là đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn và đường kính tán lá ca cây thứ i (với đường kính tán lá là giá trị trung bình cộng ca 2 trị số đo theo 2 chiều vuông góc với nhau)

ni là số cây trong ô tiêu chuẩn i (cây/ô)

A4.3  Xác định độ tàn che của cây gỗ

Trong đó: Dt là đường kính tán lá trung bình của cây trồng trong ô tiêu chuẩn (cm)

A4.4  Xác định tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại

Trong đó: P là tỷ lệ cây rừng bị sâu, bệnh hại (%)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ndt là tổng số cây điều tra (cây).

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng.

[2] Thông tư 34/2009/TT-BNN&PTNT ngày 10/6/2010 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT quy định về tiêu chí phân loại rừng.

[3] Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.

[4] Luật lâm nghiệp 2017, luật số 16/2017/QH.

[5] Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-66-2003: Biểu điều tra kinh doanh rừng trồng của 14 loài cây chủ yếu, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

[6] Nguyễn Hoàng Nghĩa (2003), Phát triển các loài Keo Acacia ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[8] Đặng Quốc Hưng, Bùi Trọng Thủy và cộng sự (2006), Khảo nghiệm mở rộng một số loài có triển vọng và biện pháp kỹ thuật trồng rừng ở vùng núi cao miền Bắc Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ NN&PTNT.

[9] Quy phạm ngành QPN 12-89 - Quy phạm trồng rừng Bạch đàn trắng (Eucaluptus camaldulensis) và Keo lá to (Acacia mangium) Ban hành theo Quyết định số 456-LS/CNR ngày 4-9-1989 của Bộ trưng Bộ Lâm nghiệp.

[10] Tiêu chuẩn ngành 04TCN 26-2001 - Quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh Bạch đàn Eucalyptus urophylla bằng các dòng vô tính chọn lọc ban hành kèm theo quyết định s 2379/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/5/2001 ca Bộ Trưởng Bộ NN&PTNT.

[11] Tiêu chuẩn ngành 04TCN 74:2006 - Quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng rừng Keo lai vô tính Ban hành kèm theo quyết định số 3092 QĐ/BNN-KHCN ngày 22 tháng 10 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ NN&PTNT.

[12] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8761:2012 - Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng - Phương pháp khảo nghiệm. Phần 1: Nhóm loài cây lấy gỗ.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12509-1:2018 về Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh

Số hiệu: TCVN12509-1:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12509-1:2018 về Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…