Hợp chất cản trở tiềm tàng |
Mức nồng độ cao nhất không có cản trở lớn hơn giới hạn định lượng of 0,03 μg/g |
Aroclor 1262a |
0,25 μg/g |
Aroclor 1242a |
2 μg/g |
Aroclor 1221a |
2μg/g |
Campheclor (toxaphen) |
0,35 μg/g |
Halowax 1014a |
2μg/g |
Halowax 1051a |
0,08 |
MCCP (n-alkan clorin chuỗi trung bình) 42 % |
2μg/g |
MCCP (n-alkan clorin chuỗi trung bình) 52 % |
1,2 μg/g |
MCCP (n-alkane clorin chuỗi trung bình) 57 % |
2μg/g |
a Aroclor 1262, Aroclor 1242, Aroclor 1221, Halowax 1014, and Halowax 1051 là các sản phẩm có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. |
Sử dụng dung môi và thuốc thử độ tinh khiết đủ lớn, nồng độ SCCP thấp có thể bỏ qua, ví dụ thấp hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.
Kiểm tra mẫu trắng thường xuyên trong toàn bộ quy trình để thiết lập kiểm soát chất lượng phân tích phù hợp.
5.1 Dung môi chiết, sắc ký cột và chuẩn bị dung dịch gốc
Dung môi để chiết là n-heptan. Các dung môi không phân cực khác, như n-hexan (C6H14), xyclohexan (C6H14) có thể được dùng nếu hiệu suất chiết tương đương với n-heptan.
Để ổn định cột làm sạch, sử dụng hỗn hợp n-heptan và propanol (axeton) như được nêu dưới đây.
5.2 Dung dịch gốc SCCP chuẩn so sánh
Sử dụng dung dịch có bán sẵn, trong xyclohexan hoặc n-hexan, của hỗn hợp đồng loại SCCP đơn lẻ có chiều dài chuỗi cacbon xác định và hàm lượng clo khác nhau (xem Bảng 2, hai cột đầu). Cách khác, sử dụng dung dịch hỗn hợp có bán sẵn với thành phần tương tự.
Hỗn hợp dung dịch tổng hợp được dùng để mô phỏng SCCP xảy ra trong môi trường hoặc sản phẩm kỹ thuật của SCCP. Ví dụ, dung dịch gốc hiệu chuẩn hỗn hợp tổng hợp “nước hồ Ontario” là hỗn hợp được lam tương tự nước hồ Ontario như được báo cáo trong Tài liệu tham khảo [5], Đặc tính là hàm lượng lương đối cao C10 đến C12, đặc biệt là C12 và có hàm lượng clo thấp như được báo cáo một phần trong các mẫu nước. Dung dịch gốc hiệu chuẩn hỗn hợp tổng hợp “Perth” mỏ phỏng sự phân bố số lượng C được tìm thấy ở cá (xem Tài liệu tham khảo [6]). Hỗn hợp chuẩn “trầm tích Drevnice” mô phỏng hỗn hợp tự nhiên được báo cáo về trầm tích của sông Drevnice (xem Tài liệu tham khảo [7]) với hàm lượng C13 cao và hàm lượng clo cao hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch “nước hồ Ontario”, “Perch” và “Trầm tích Drevnice” theo Bảng 2.
Bảng 2 - Dung dịch gốc các chất so sánh/tham chiếu
Dung dịch chuẩn, ví dụ trong n- heptan
Dung dịch chuẩn hỗn hợp tổng hợp tướng tự với các hỗn hợp môi trường
Chiều dài
chuỗi n-alkan
Hàm lượng clo (%) của tưng hỗn hợp số lượng C
Số lượng trung bình của clo trong phân tử (tính toán)
“Nước hồ Ontario”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Trầm tích Drevnic”
Hàm lượng clo tính toán (%)
50,2
60,6
65,0
Thành phần, ng/ml
C10
44.82
3,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C10
50,18
3,97
1 000
C10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,79
1 000
C10
60,09
5,86
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C10
65,02
7,16
1 100
280
C11
45,50
3,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C11
50,21
4,37
1 000
C11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,31
600
C11
60,53
6,55
1 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C11
65,25
7,94
3 000
660
C12
45,32
3,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12
50,18
4,76
2 000
800
C12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,74
2 000
2 000
C12
65,08
8,59
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12
69,98
10,62
830
C13
44,90
4,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C13
50,23
5,16
C13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,22
C13
59,98
7,56
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C13
65,18
9,34
6 000
Tổng of SCCP (ng/ml)
10 000
10000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng clo (cột thứ 3) của hỗn hợp được tính theo trung bình khối lượng. Bảo quản dung dịch đã chuẩn bị trong tủ lạnh ở 2 °C đến 6 °C.
5.3 Dung dịch gốc chuẩn nội từ mỗi đồng loại đơn
Sử dụng dung dịch chuẩn đồng loại đơn có bán sẵn và chuẩn bị một dung dịch gốc trong propanol (axeton) (5.1) ở nồng độ, ví dụ 1 μg/ml.
- Đồng loại đơn SCCP với hàm lượng clo từ 50 % đến 67 % phù hợp làm chuẩn nội nếu vết khối lượng trong phát hiện khối phổ không bị ảnh hưởng bởi các thành phần nền, ví dụ 1,1,1,3,11,13,13,13- octaclotridecan tại, ví dụ 0,1 μg/ml.
CHÚ THÍCH 1 Đồng loại SCCP đơn khác nhau được dùng làm chất chuẩn nội có thể đóng góp vào mẫu môi trường thành tổng SCCP. Do vậy, sự đóng góp xấp xỉ < 1% nghĩa là làm tăng độ không đảm bảo đo là có thể bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2 Đồng loại SCCP đơn khác nhau có thể tạp ra hệ số đáp ứng khác nhau, do vậy, cần sử dụng các nồng đó khác nhau.
Dung dịch cần được bảo quản trong tủ lạnh ở 2 °C đến 6 °C.
Sử dụng hỗn hợp chuẩn theo Bảng 2. Chuẩn bị tối thiểu chín dung dịch hiệu chuẩn (xem Bảng 3) với nồng độ theo khả năng phát hiện của máy khối phổ. Kết hợp và pha loãng dung dịch (5.2) và dung dịch gốc chuẩn nội (5.3) với n-heptan để thu được dung dịch có khoảng hiệu chuẩn, ví dụ như được nêu ở Bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp
“nước hồ Ontario”
“Perch”
‘Trầm tích Drevnic”
Chuẩn nội
1,1,1,3,11,13,13,13-octachlorotridecan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/ml
μg/ml
μg/ml
Tổng SCCPs, μg/ml
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,1
0,15
0,1
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,1
0,6
0,6
0,1
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,1
0,6
0,6
0,1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
1
1
0,1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,1
2
2
0,1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,1
2
2
0,1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
3
3
0,1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,1
Dung dịch có thể được bảo quản trong tủ lạnh, ít nhất bền trong bốn tuần. Kiểm tra nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn với chuẩn được chuẩn bị độc lập trước khi sử dụng.
Dung dịch kiểm tra kiểm soát chất lượng có thể được chuẩn bị để kiểm tra việc hiệu chuẩn độc lập. Sử dụng hỗn hợp hiệu chuẩn như được nêu tại ISO 12010 (xem Phụ lục K). Hỗn hợp này có bán sẵn (ví dụ trong xyclohexan hoặc n-hexan).
5.5 Vật liệu hỗ trợ và làm sạch
5.5.1 Cát silica tinh khiết cao, cỡ hạt 600 μm đến 850 μm, mẫu trắng không bị ô nhiễm.
5.5.2 Bột đồng, cỡ hạt < 63 μm.
5.5.3 Axit clohydric 2 mol/l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5 Bông thủy tinh
5.6 Khí vận hành, đối với GC-MS độ tinh khiết cao và theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
5.7 Nitơ, N2, độ tinh khiết ≥ 99,996 % theo thể tích để làm giàu dung dịch.
5.8 Natri sunphat, khan, Na2SO4, bột.
Làm sạch tất cả các thiết bị, dụng cụ thủy tinh bằng axeton (propanol) (5.1).
6.1 Chai cổ rộng, dung tích 1000 ml đến 5000 ml dùng cho trầm tích hoặc bùn ướt.
6.2 Thiết bị làm đông khô
6.3 Tủ đông sâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Lò sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ trong khoảng từ 100 °C đến 400 °C để sấy và bảo quản vật liệu làm sạch, để sấy bình thủy tinh và để xác định dư lượng khô của mẫu.
6.6 Máy lắc sàng với cỡ sàng phù hợp (cỡ lỗ), ví dụ 2 mm.
6.7 Bình hút ẩm.
6.8 Bình chiết lỏng áp suất (PLE) và phin lọc phù hợp với thiết bị
6.9 Thiết bị làm bay hơi
Ví dụ, máy làm bay hơi quay, máy làm bay hơi turbo hoặc thiết bị làm giàu chân không.
6.10 Cột thủy tinh cho làm sạch sắc ký
6.11 Hệ thống làm sạch GPC (với thiết kế phù hợp)
6.11.1 Bơm, bơm tiêm lấy mẫu, giá để mẫu, bình thu nhận
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Ống đong định mức, 250 ml và 500 ml
6.13 Bình định mức, 1 ml, 2 ml, 10 ml và 25 ml
6.14 Pipet Pasteur, ví dụ 2 ml.
6.15 Xy ranh, 2 pi, 5 pi, 10 pi, và 50 pi, chính xác đến ± 2% thể tích.
6.16 Chai đựng mẫu
Thủy tinh hổ phách có nắp vặn fluoropolyme là phù hợp nhất.
6.17 Sắc ký khí, có cổng bơm chia dòng ghép cặp với máy khối phổ (GC-MS) với ion hóa học (ECNI) và khí phản ứng phù hợp (ví dụ CH4)
6.18 Cột phân tích
Cột nhồi silica với pha tách thấp không phân cực (xem ví dụ ở Phụ lục C ), ví dụ đường kính trong <0,25 mm, chiều dài 15 m, và độ dày màng 0,1 μm được khuyến cáo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu như được quy định ở TCVN 6663-12 (ISO 5667-12), TCVN 6663-13 (ISO 5667-13) hoặc ISO 5667-17 vào chai (6.1). Vận chuyển chai trong tối ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C. Bảo quản các chai trong phòng thử nghiệm ở nhiệt độ từ 1 °C đến 5 °C. Xử lý trước mẫu ngay trong phòng thử nghiệm bằng cách làm đồng nhất và đông khô. Tùy thuộc vào nhiệm vụ phân tích, nghiền mẫu, ví dụ sử dụng thiết bị phù hợp (6.4) và sàng chúng sử sụng máy lắc sàng (6.6) với cỡ lỗ thích hợp.
Đặt phin lọc và cát vào bình chiết theo hướng dẫn về bình chiết (PLE). Chuyển một khối lượng thích hợp, ví dụ 5 g bụi/hạt lơ lửng hoặc 0,5 g bùn cống của mẫu khô đã xử lý vào bình chiết đã chuẩn bị. Tùy thuộc vào nồng độ dự đoán trong mẫu, thêm dung dịch chuẩn nội (5.3). Dung môi n-heptan cho phép chiết hoàn toàn bằng chương trình chiết được nêu ở Phụ lục A.
Làm giàu dịch chiết từ bình chiết (ví dụ 20 ml) về khoảng 1 ml sử dụng thiết bị làm bay hơi phù hợp ở nhẹ (ở nhiệt độ 40 °C) (6.9).
Kỹ thuật chiết khác, ví dụ chiết Soxhlet hoặc chiết siêu âm có thể được sử dụng sau khi kiểm tra là tương đương với PLE và chương trình đưa ra.
Quy trình làm sạch hai bước sau cần được tiến hành bắt đầu từ khoảng 1 ml dịch chiết đã làm giàu trong n-heptan (xem 8.1):
a) Làm sạch sắc ký cột với 2 g bột đồng hoạt tính (5.5.2) và 2 g AI2O3, trung tính, hoạt tính cao (5.5.4);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ đầy bột đồng vào cột thủy tinh có nút bông thủy tinh. Hoạt hóa đồng bằng cách thêm 10 ml axit clohydric 2 mol/l (5.5.3). Để tất cả axit clohydric ngâm trong bột đồng trước khi rửa cột, trước tiên với 25 ml nước và tiếp theo, với 20 ml axeton để loại bỏ axit và nước từ cột. Sau đó, có thể gắn một cái khóa vào đáy của cột để kiểm soát quá trình rửa giải. Sau khi mức dung môi đạt đến mức trên của bột đồng, rửa lớp đồng bằng 3 x 2ml n-heptan. Sau đó, 2 g oxit nhôm (nước 10 %) và khoảng 10 ml n- heptan được bổ sung vào để thu được cột theo lớp oxit đồng/nhôm. Cột ướt được dùng để áp dụng cho dịch chiết mẫu. SCCP được rửa giải bằng 10 ml hỗn hợp n-heptan/exeton (98:2) đã được làm giàu đến khoảng 1,2 ml. Không bao giờ được để cho cột sắc ký chạy khô.
Phần dung dịch đã làm giàu này được sử dụng cho làm sạch GPC tiếp sau. Bơm vào, ví dụ 1 ml dung dịch làm giàu và dung dịch rửa giải theo phần từ 12 ml đến 13,5 ml. Phần này được làm giàu lại lần nữa đến ví dụ 1 ml làm khô bằng natri sunphat (5.8) và chuyển vào một lọ mẫu để bơm vào GC-MS.
Sau khi sử dụng một cột mới để làm sạch GPC, kiểm tra xác nhận thể tích rửa giải về quá trình rửa giải hoàn toàn chất phân tích quan tâm bằng cách phân tích dung dịch chuẩn thích hợp và/hoặc dịch chiết mẫu được thêm chuẩn. Độ thu hồi của SCCP cần >50% và không có pic cản trở xuất hiện trong sắc đồ khí. Nếu cần, các điều kiện GPC cần được thay đổi để đáp ứng với các yêu cầu này.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng quy trình làm sạch thay thế, làm sạch sắc ký cột mở rộng (xem Phụ lục D) và làm sạch sắc ký gel cải biến (xem Phụ lục E). Các chất cản trở định lượng nêu tại Điều 4 áp dụng cho các điều kiện đã nêu trong điều này.
Tối ưu các điều kiện vận hành hệ thống GC-ECNI-MS, ví dụ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Ví dụ các điều kiện sắc ký khí được nêu trong Phụ lục C.
Kiểm tra xác nhận hiệu năng của hệ thống GC-ECNI-MS bằng phân tích chuẩn hiệu chuẩn trước khi phân tích. Sử dụng, tối thiểu, dung dịch hiệu chuẩn “nước hồ Ontario” và “trầm tích Drevnice” để tối ưu hóa hệ thống GC-ECNI-MS.
Kiểm tra tính năng hệ thống GC-ECNI-MS thường xuyên, ví dụ mỗi từ 10 đến 20 mẫu, bằng dung dịch hiệu chuẩn đã chuẩn bị độc lập (Bảng 3) với tổng nồng độ của SCCP, ví dụ 1 μg/ml.
Phép đo được tiến hành trong chế độ ion lựa chọn với bốn mảnh ion khối lượng lựa chọn (giá trị khối lượng trên charge, m/z), nghĩa là m/z 375, m/z 411, và m/z 423, m/z 449. Diễn giải lựa chọn này, xem tài liệu tham khảo [4].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Khoảng thời gian lưu điển hình
Giá trị m/z
Khoảng thời gian lưu xấp xỉ
Khoảng thời gian lưu xấp xỉ của đáp ứng lớn nhấta
375
4,3 đến 4,9
4,4 đến 4,7
411
4,5 đến 5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
423
4,5 đến 5,3
4,8 đến 5,0
449
4,8 đến 5,7
5,0 đến 5,5
a khoảng này đại diện cho phần chính của SCCP đối với mảnh ion khối lượng được giám sát và được đại diện bởi một hỗn hợp pic phức tạp chưa được phân giải
Ví dụ tích hợp một mẫu thực được đưa ra ở Phụ lục I.
Sử dụng phép đo chế độ ion lựa chọn để phát hiện chuẩn nội. Tích hợp đáp ứng của chuẩn nội theo một pic đơn với giá trị m/z sau đây (xem Bảng 5).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn nội
m/z cho định lượng
m/z cho định lượng
1,1,1,3,11,13,13,13-octaclorotridecan
460
458
8.4.1 Khái quát
n-alkan polyclo hóa chuỗi ngắn với hàm lượng clo từ 50 % đến 67 % được hỗn hợp chứa khoảng 6000 đồng loại. Hợp chất SCCP của hàm lượng clo khác nhau cho hệ số đáp ứng khác nhau trong ECNI- MS. Cản trở xảy ra trong phổ khối lượng do từng hợp chất đơn có thể không được tách bằng GC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi phần mềm khối phổ hiện đại thường không sử dụng kỹ thuật hồi quy tuyển tính đa biến, phần mềm có bán sẵn có thể thực hiện được. Xem bảng có sẵn (http://standards.iso.org/iso/18635).
8.4.2 Hiệu chuẩn nền/cơ sở
Phân tích dung dịch hiệu chuẩn (5.4) và tích hợp đáp ứng như được nêu tại 8.3. Việc hiệu chuẩn được tiến hành bằng phép hồi quy tuyến tính đa biến sử dụng Công thức (1):
(1)
Hoặc trong trường hợp chỉ hiệu chuẩn với m/z 411
Trong đó
PΣSCCP là nồng độ mục tiêu của tổng SCCP trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên mililit, μg/ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1,A2 là diện tích pic của chất phân tích, ví dụ m/z 375, m/z 423;
AIS là diện tích pic của chuẩn nội, ví dụ m/z 460.
Hệ số hồi quy đã xác định được sử dụng để định lượng nồng độ chưa biết trong mẫu. Trình bày đồ họa của diện tích hiệu chuẩn theo 3 chiều kích thước được nêu ở B.3.
Trình bày đồ họa đã tính toán so với tổng nồng độ mục tiêu SCCP là biện pháp phù hợp cho đánh giá đồ họa hai chiều phù hợp nhất. Một ví dụ được nêu ở Phụ lục G sử dụng 15 dung dịch hiệu chuẩn nêu ở Bảng 3.
Bảng 6 - Hệ số hồi quy đối với tổng SCCP có hàm lượng clo từ 50 % đến 67 % nền chuẩn nội
Hệ số hồi quy với độ lệch chuẩn (trong ngoặc) với sự kết hợp mảnh ion khối lượng
m/z 375 và m/z 423
Hệ số hồi quy với độ lệch chuẩn (trong ngoặc) với sự kết hợp mảnh ion khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hồi quy với độ lệch chuẩn (trong ngoặc) với mảnh ion khối lượng
m/z 411
Khoảng nồng độ từ 0,15 μg/ml đến 3,0 μg/ml, ví dụ 0,03 μg/g đến 0,6 μg/g với 15 dung dịch hiệu chuẩn, xem Bảng 3
m/z 375
m/z 411
m/z411
0,6653 (0,0275)
0,9580 (0,1296)
0,8260 (0,0965)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/z 449
0,1463 (0,01213)
-0,5591 (0,3167)
Độ lệch chuẩn của nồng độ dự đoán
0,216
0,416
0,446
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,986
0,948
0,935
Việc hiệu chuẩn có thể được kiểm tra với hỗn hợp kiểm soát chất lượng độc lập nồng độ tổng SCCP chưa biết. Bất kỳ một sự thay đổi nào trong giá trị dự kiến không được vượt quá mức được quy định ở 8.4.3. Các ví dụ điển hình được trình bày ở Phụ lục K (xem ISO 12010).
Kiểm tra xác nhận giới hạn định lượng và giới hạn phát hiện theo ISO/TS 13530. Sử dụng trình bày đồ họa phù hợp nhất (xem Phụ lục G) làm nồng độ ước lượng bắt đầu của giới hạn định lượng và giới hạn phát hiện. Kiểm tra xác nhận các phép đo này trong một nền phù hợp.
8.4.3 Nhận dạng và định lượng với kết hợp mảnh khối lượng
Giá trị dựa trên kết hợp mảnh ion khối lượng, m/z 375 và m/z 423 được dùng để định lượng nồng độ như kết hợp này tạo ra các kết quả chính xác nhất.
Các tiêu chí nhận dạng như sau:
a) Phần lồi của sắc đồ cần nằm trong khoảng thời gian lưu đặc trưng m/z của dung dịch chuẩn SCCP khác nhau (xem bảng 6);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả tính được dựa trên m/z 411 (hồi quy tuyến tính đơn giản) hoặc dựa trên m/z 411 và m/z 449 (kết quả âm là dấu hiệu với mật độ MCCP) không khác quá ±70 % kết quả dựa trên m/z 375 và m/z 423. Độ lệch lớn hơn có thể được quan sát với hỗn hợp SCCP đơn có chứa clo thấp hơn.
8.4.4 Tính toán kết quả
Tính kết quả theo Công thức (2) sử dụng hệ số hồi quy được xác định bằng hiệu chuẩn (xem 8.4.2)
(2)
Trong đó
ωΣSCCPs là tổng SCCP trong mẫu, tính bằng microgam trên gam, μg/g;
PIS,s là nồng độ của chuẩn nội trong mẫu, tính bằng microgam trên gam, μg/g;
PIS,cal là nồng độ của chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên miiilit, μg/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1, A2 là diện tích pic của chất phân tích, ví dụ m/z 375, m/z 423;
AIS là diện tích pic của chuẩn nội trong mẫu, ví dụ m/z 460.
8.4.5 Kiểm tra chất lượng để chuẩn nội
Tiến hành kiểm tra tuyến tính theo TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) với dung dịch theo 5.3.
Xác định tỷ lệ thu hồi của chuẩn nội sau khi tối ưu quy trình làm sạch. Điều chỉnh thể tích cuối cùng đến 1 ml. Sau đó, tính tỷ lệ thu hồi của chuẩn nội từ Công thức (3)
(3)
Trong đó
AIS,cal là diện tích pic trung bình của chuẩn nội trong mẫu hiệu chuẩn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ thu hồi tối thiểu của chuẩn nội trong mẫu thực là 25 %.
Số liệu hiệu năng từ phép thử liên phòng thử nghiệm được nêu ở Phụ lục J.
Báo cáo kết quả theo tổng SCCP (với hàm lượng clo từ 50 % đến 67 %), tính bằng microgam trên gam, đến hai chữ số có nghĩa.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Phương pháp thử được dùng, cùng với viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả thông tin được yêu cầu để nhận dạng đầy đủ mẫu;
c) Bảo quản và xử lý mẫu sơ bộ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bất kỳ sai lệch khỏi quy trình này.
Chương trình chiết lỏng áp suất Bảng
A.1 - Chương trình chiết lỏng áp suất
Thông số
Đơn vị
Gia nhiệt trước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Gia nhiệt
5
min
Tĩnh
10
min
Xả
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch
60
s
Chu kỳ
2
Áp suất
103,4
bar
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
°C
Dung môi A
n-heptan, 100
% thể tích
Dung môi B
0
% thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích hiệu chuẩn tổng SCCP với hồi quy tuyến tính đa biến
B.1 Hiệu chuẩn thông thường với hồi quy tuyến tính và hiệu chuẩn ngược
Hồi quy tuyến tính được dùng với một biến độc lập (nồng độ, ρ) và một biến phụ thuộc (đáp ứng, y). Hàm hiệu chuẩn thông thường như được trình bày ở Công thức (B. 1)
y = b0 + b1p
(B.1)
Trong đó
p là nồng độ của chất phân tích;
b0, b1 là hệ số hồi quy tuyến tính;
y là diện tích pic hoặc đáp ứng của chất phân tích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ = b0 + b1y
(B.2)
Nồng độ là một hàm đáp ứng của chất phân tích. Sai khác giữa Công thức (B.1) và (B.2) là hồi quy tuyến tính giảm thiểu bình phương sai số trong nồng độ, trục ρ và như trước đó, không bình phương sai số về diện tích pic, trục y. Sai khác này không phù hợp hoặc không có ý nghĩa.
Kiểu hàm hiệu chuẩn [biểu thị theo công thức (B.2)] có thể được biểu thị đồ họa theo hai chiều. Đường biểu thị hai kích thước/chiều này có thể được biểu thị ba kích thước/chiều (xem Hình B.1).
Tính phù hợp nhất có thể được biểu thị bằng sai số căn bình phương trung bình (căn quân phương) của dự đoán (RMSEP) được đưa ra bởi Công thức (B.3).
(B.3)
Trong đó
pi là nồng độ dự đoán của chất phân tích;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là bậc tự do.
RMSEP phản ánh độ lệch giữa giá trị nồng độ và giá trị nồng độ được tính.
CHÚ DẪN
X y1 đáp ứng 1
X y2 đáp ứng 2
Z ρ nồng độ
Hình B.1 - Hàm hiệu chuẩn thông thường (nghịch đảo) theo không gian ba chiều
B.2 Hiệu chuẩn hồi quy tuyến tính đa biến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ = b0 + b1y1 + b2y2
(B.4)
Trong đó
ρ là nồng độ;
b0, b1, b2 là hệ số hồi quy, được xác định bằng phần mềm thuật toán;
y1, y2 là diện tích pic của chất phân tích.
Tính phù hợp nhất có thể được biểu thị bằng sai số căn quân phương của dự đoán (RMSEP) được tính theo Công thức (B.5).
(B.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ dự đoán của chất phân tích ;
pi là nồng độ thực của chất phân tích trong mẫu hiệu chuẩn;
v là bậc tự do
Hiện nay, Hàm hiệu chuẩn không được biểu thị bằng một đường thẳng, nhưng bằng một diện tích đã được chứng minh bằng diện tích và bốn đường trong nó.
CHÚ DẪN
X y1 đáp ứng 1
X y2 đáp ứng 2
Z ρ nồng độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình bày hai kích thước của độ phù hợp nhất có thể được đưa ra theo độ thu hồi của nồng độ dự đoán so với nồng độ thực, xem thêm Phụ lục G.
B.3 Hiệu chuẩn hồi quy đa biến đối với tổng SCCP
Xác định tổng SCCP bằng ECNI-MS là cần thiết bởi vì các yếu tố đáp ứng rất khác nhau tùy thuộc vào hàm lượng clo của hợp chất (xem Tài liệu tham khảo [1]). Việc hiệu chuẩn bằng hồi quy đa biến là cách thức dùng thông tin diện tích pic vủa hai phần mảnh khối lượng.
Các đồng loại SCCP với hàm lượng clo thấp đóng góp vào các phần mảnh khối lượng nhỏ hơn, ví dụ m/z 375. Các đồng loại SCCP với lượng clo lớn hơn đóng góp vào mảnh khối lượng lớn hơn, ví dụ m/z 423. Bằng cách cân tổng của hai mảnh khối lượng lựa chọn, có thể mô tả tổng SCCP (xem Tài liệu tham khảo [3] về quy trình lựa chọn và thực nghiệm kiểm tra xác nhận).
Diện tích hồi quy điển hình bằng mảnh khối lượng lựa chọn, m/z 375 và m/z 423. Được trình bày ở Hình B.3. Dung dịch hiệu chuẩn được mô tả ở Bảng 3 được chứng minh là các điểm trong diện tích. Các điểm số liệu trong diện tích hiệu chuẩn được đánh dấu và đóng góp vào dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch đảm bảo chất lượng được dùng.
(B.6)
Trong đó
ρΣSCCP là nồng độ mục tiêu của tổng SCCP trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên lit, μg/l;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1, A2 là diện tích pic của chất phân tích, ví dụ m/z 375, m/z 423;
AIS là diện tích pic của chuẩn nội, ví dụ m/z 460.
Ví dụ, với Excel®, việc tính toán với hàm LINEST là có thể dễ dàng và ví dụ về bảng làm việc được trình bày ở http://standards.iso.org/iso/18635
CHÚ DẪN
1 “nước hồ Ontario”, 0,6 μg/ml
2 “Perch”, 0,6 μg/ml
3 “Trầm tích Drevnice”, 0,6 μg/ml
4 “nước hồ Ontario”, 1 μg/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 “Trầm tích Drevnice”, 1 μg/ml
7 “nước hồ Ontario”, 2 μg/ml
ρΣSCCP tổng SCCP, μg/ml
8 “Perch”, 2 μg/ml
9 “Trầm tích Drevnice”, 2 μg/ml
10 “nước hồ Ontario”, 3 μg/ml
11 “Perch”, 3 μg/ml
12 “Trầm tích Drevnice”, 3 μg/ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y diện tích pic tương đối m/z 423
Z nồng độ, μg/ml
Hình B.3 - Diện tích hồi quy của dung dịch hiệu chuẩn Bảng 3 và dung dịch đảm bảo chất lượng Bảng 4 và A.1
B.4 Diễn giải khối phổ của ion mảnh khối lượng lựa chọn
Trong khối phổ ECNI của SCCP, bậc phân mảnh tương đối thấp khi so sánh với kỹ thuật như tác động electron và ion hóa hóa học điện tích dương (Tài liệu tham khảo [2]). Trong ECNI-MS, giá trị m/z chiếm ưu thế là [M-CI-], [M-HCI]- và [M+CI]-. Thực tế này đã được xác nhận bằng phổ của 1,2,5,5,6,9,10- heptaclorodecan. Chúng được đo trong các điều kiện ion hóa như nhau như được nêu ở Phụ lục C, nhưng ở chế độ quét đầy đủ. Không có ion phân tử nào được phát hiện. Các ion chính và các đồng vị clo tương ứng với chúng là m/z 345 [M-CI]-, m/z 344 [M-HCI]- và m/z 415 [M+CI]- cùng với lượng nhỏ hơn m/z 309 [M-CI-HCI]- hoặc [M-HCI-CI]-, m/z 308 [M-HCI-HCI]- và m/z 272 [M-HCI-HCI-HCI]-.
Sau khi xác nhận con đường phân mảnh trong ECNI-MS được sử dụng, các mảnh có thể thuộc về ion khối lượng lựa chọn để định lượng như sau:
Dưới đây là một số các thành phần nguyên tố của các ion phân mảnh khối lượng lựa chọn.
Với ion khối lượng 375:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M-HCI [12C1113C1H1835Cl537CI]-
M-CI [C12H1935CI537CI]-
M-CI-HCI [12C12H1735Cl437CI2]-
Với ion khối lượng 423:
M+CI [C13H2235CI7]-
M+CI [C10H1535Cl437CU]-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M-CI [C13H2035CI637CI]-
M-CI-HCI [C10H1135CI237CI6]-
M-CI-HCI [C13H1835CI537CI2]-
M-HCI [12C1213C1H1935Cl637CI]-
M-HCI [12C913C1H1235CI337CI5]-
Rất khó để giải thích, bằng lý do phổ khối lượng, tại sao các ion khối lượng đặc thù này phù hợp nhất với việc định lượng. Các thành phần nguyên tố khác nhau minh họa việc chồng lấn phổ phức tạp xảy ra khi tích hợp trên toàn khoảng thời gian lưu. Sử dụng sắc ký ion lựa chọn của hỗn hợp chuẩn (xem Hình trong Phụ lục I), chứng tỏ rằng giá trị m/z lựa chọn với khoảng thời gian lưu gần 1 min với tỷ lệ gia nhiệt GC rất nhanh (70 °C/min) và cột tương đối ngắn (15 min) thuộc về nhiều hợp chất đơn lẻ.
Việc lựa chọn để định lượng đã được tiến hành sử dụng một cách tiếp cận theo kinh nghiệm (xem Tài liệu tham khảo [4]).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Ví dụ 1
Bơm:
Ngắt dòng đẩy áp suất
344,7 kPa (50 psi); thời gian ngắt 1 min
Nhiệt độ buồng bơm
275 oC
Thể tích bơm
2 μl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đường vận chuyển
280 oC
Nguồn ion (ECNI)
150 oC
CH4 (99,995 %): 5ml/min
Mạch bốn cực
106 oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải thấp, 0,9 đơn vị khối lượng
Vận tốc dòng:
1,3 ml/min không đổi
Khí mang:
Heli 99,999%
Cột mao quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày màng
Đường kính trong
15 m
0,1 μm
0,25 mm
Vật liệu cột
Phân cực trung bình, ví dụ pha silicon metylphenyl DBS MS
Chương trình nhiệt độ
100 oC 2 min → 70 oC/min đến 280 oC → 2 min 280 oC → 70 oC/min đến 320 oC 7 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm:
Xung ngắt dòng
90 kPa; thời gian ngắt 1 min
Nhiệt độ buồng bơm
300 oC
Thể tích bơm
5 μl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280 oC
Nguồn ion (ECNI)
150 oC
CH4 (99,995 %): 5 ml/min
Mạch bốn cực
106 oC
Độ phân giải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc dòng:
1,8 ml/min không đổi
Khí mang:
Heli 99,999 %
Cột mao quản
Chiều dài:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày màng
0,25 μm
Đường kính trong
0,25 mm
Vật liệu cột
HP5 MS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 °C 2 min → 40 °C/min đến 300 °C → 3 min 300 °C → 70 °C/min đến 320 °C 7 min
C.3 Ví dụ 3
Bơm:
Ngắt dòng xung
150 kPa (21,8 psi); thời gian ngắt 1 min
Nhiệt độ buồng bơm
275 °C
Thể tích bơm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đường vận chuyển
280 °C
Nguồn ion (ECNI)
150 °C
CH4 (99,995 %): 5 ml/min
Mạch bốn cực
106 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải
Độ phân giải thấp, 0,9 đơn vị khối lượng
Vận tốc dòng:
1,3 ml/min không đổi
Khí mang:
Heli 99,999 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài:
15 m
Độ dày màng
0,1 μm
Đường kính trong
0,25 mm
Vật liệu cột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình nhiệt độ
120 °C 2 min → 50 °C/min đến 325 °C → 9 min 325 °C
C.4 Ví dụ 4
Bơm:
Ngắt dòng
Nhiệt độ buồng bơm
265 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm
2 μl
Nhiệt độ đường vận chuyển
320 °C
Nguồri ion (ECNI)
160 °C
CH4 (99,995 %): 1,7 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ phân giải
0,8 đơn vị khối lượng
Vận tốc dòng:
1,5 ml/min không đổi
Khí mang:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản
Chiều dài:
15 m
Độ dày màng
0,10 μm
Đường kính trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cột
Phân cực nhẹ, ví dụ 5% diphenyl-/95 % dimetylpolysiloxan (DB5-MS)
Chương trình nhiệt độ
60 oC, 2 min → 50 oC/min đến 340 oC, 10 min
Quá trình làm sạch thay thế với sắc ký cột
D.1 Khái quát
Quy trình làm sạch khác có thể được dùng cùng với các chất chuẩn nội thay thế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn nội
m/z để định lượng
m/z để định lượng
1,2,5,5,6,9,10-heptaclorodecan
348
346
D.2 Chiết
2 g AI2O3 (AI2O3 90, tiêu chuẩn cho phân tích hấp phụ sắc ký cột theo Brolmann) và hỗn hợp 10 g Na2SO4, 10 g cát (xem 5.5.1) và mẫu đã sấy khô được nạp đầy vào ngăn chiết của PLE (xem 8.1) (dung môi PLE: xyclohexan/etylaxetat 1:1). Sử dụng một chương trình PLE theo Phụ lục A.
D.3 Sắc ký cột
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa cột bằng 3 ml xyclohexan.
Nhồi 3 lớp silica gel (hoạt hóa: 8 h ở 550 °C) với các thuốc thử và tạo huyền phù trong xyclohexan sau:
- 3 g silica gel 3 % H2O;
- 3 g silicagel 40 % H2O;
- 10 g silica gel 44 % H2SO4.
Sử dụng dịch chiết mẫu, ví dụ 0,5 ml.
Rửa giải thực hiện dùng 25 ml n-hexan sau đó 25 ml 1:1 n-hexan/diclorometan. Đổ bỏ 30 ml đầu tiên và thu lấy phần sau (20 ml).
Làm giàu dịch rửa giải đến thể tích 1 ml và chuyển vào lọ đựng mẫu để đo.
D.4 Cản trở với hóa chất clo hóa (sản phẩm kỹ thuật)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất cản trở tiềm tàng
Mức nồng độ cao nhất không có cản trở có mức lớn hơn giới hạn định lượng 0,03 μg/g
Aroclor 1262a
0,5 μg/g
Aroclor 1242a
7 μg/g
Aroclor 1221a
7 μg/g
Campheclor (toxaphen)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Halowax 1014a
1 μg/g
Halowax 1051a
1 μg/g
MCOP (n-alkane clorin chuỗi trung bình) 42 %
1 μg/g
MCCP (n-alkane clorin chuỗi trung bình) 52 %
0,5 μg/g
MCOP (n-alkane clorin chuỗi trung bình) 57 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Aroclor 1262, Aroclor 1242, Aroclor 1221, Halowax 1014, and Halowax 1051 1051 là các sản phẩm có bán sẵn. Thông tin nậy được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.
Cột sắc ký gel sau đây có thể được dùng làm quy trình làm sạch khác. Camphelor (toxaphen) không được loại bỏ đầy đủ. Chúng phải được thử với các cản trở khác:
GPC: cột: Nucleogel 300 mm x 7,7 mm (MACHEREY-NAGEL).
0,5 ml/min axeton, thu phần 9,5 ml đến 11 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 nước “Hồ Ontario’’
2 “Perch”
3 “Trầm tích Drevnice”, 1 μg/ml
X thời gian, phút
Y cường độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 - Sắc đồ [giám sát ion lựa chọn (SIM)] của giá trị m/z 375 (sắc đồ trên) và giá trị m/z 423 (sắc đồ dưới) của hỗn hợp chuẩn hiệu chuẩn lựa chọn
Trình bày sự phù hợp nhất của hiệu chuẩn
CHÚ DẪN
X Tổng SCCP mục tiêu, tính bằng μg/g
Y Kết quả tổng SCCP thực nghiệm, tính bằng μg/g
Hình G.1 - Trình bày sự phù hợp nhất của hiệu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về độ thu hồi của dung dịch đảm bảo chất lượng
Bảng H.1 - Các loại hỗn hợp SCCP trong chương trình
Hỗn hợp 37 SCCP để kiểm tra chất lượng model
Đặc tính của hỗn hợp SCCP
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,80
24,00
12,21
% C11
11,60
55,00
32,72
% C12
16,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,07
% C13
0,00
67,30
19,99
Hàm lượng clo %
50,19
66,66
59,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đến 9 1 μg/ml ± 0,4 μg/ml, hỗn hợp SCCP, xem Bảng H.2
X diện tích pic tương đối, m/z 375
Y diện tích pic tương đối, m/z 423
Z tổng SCCP, μg/ml
Hình H.1 - Diện tích hiệu chuẩn tổng SCCP được tính bằng hồi quy tuyến tính đa biến
Bảng H.2 - Hỗn hợp SCCP được lựa chọn, đánh dấu và vị trí của chúng trong diện tích hiệu chuẩn
Nhãn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% C10
%C11
% C12
% C13
Kết quả định lượng, μg/ml (mục tiêu 1)
1
57,60
10
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1,30
2
50,19
20
20
60
0
0,97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,75
12
53
28
7
0,70
4
59,45
7,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,2
39,7
1,32
5
61,26
7,5
15,9
18,
58,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
64,96
2,8
11,
18,3
67,3
1,14
7
62,97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
20
20
092
8
60,33
4,7
14,3
16,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
9
66,66
20
32
31
17
0,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X thời gian, phút
Y cường độ
Hình I.1 - Mẫu trầm tích - Tổng nồng độ SCCP 0,07 μg/g; m/z 375 (sắc đồ trên); m/z 423 (sắc đồ dưới)
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y cường độ
Hình I.2 - Mẫu trầm tích - Tổng nồng độ SCCP 0,55 μg/g; m/z 375 (sắc đồ trên); m/z 423 (sắc đồ dưới)
CHÚ DẪN
X thời gian, min
Y cường độ
Hình 1.3 - Mẫu trầm tích - Tổng nồng độ SCCP 2 μg/g; m/z 375 (sắc đồ trên); m/z 423 (sắc đồ dưới)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử liên phòng thí nghiệm để xác nhận giá trị sử dụng của ISO 18635 được tiến hành vào mùa thu 2015. Các kết quả được trình bày ở Bảng J. 1.
Bảng J.1 - Dữ liệu tính năng (định lượng sử dụng m/z 375 và m/z 423) (theo ISO 5725-2)
Mẫu
/
n
o
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
CV,R
sr
CV,r
%
μg/g
μg/g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/g
%
μg/g
%
1) trầm tích Trung quốc
8
16
0,0
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
0,24
41,4
0,027
4,7
2) bụi lơ lửng
7
28
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,213
106,5
0,069
32,4
0,021
9,9
3) bùn thải
8
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,635
121,2
1,506
41,4
0,372
10,2
4) Hỗn hợp SCCP63 %
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
1
1,602
160,2
0,148
9,2
—
—
/ Số phòng thí nghiệm sau khi đã loại bất thường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o phần trăm bất thường
X giá trị ấn định
X trung bình kết quả (không có bất thường)
ƞ tỷ lệ thu hồi
sR độ lệch chuẩn tái lập
CV,R hệ số biến động của độ tái lập
sr độ lệch chuẩn lặp lại
CV,r hệ số biến động của độ lặp lại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch kiểm tra kiểm soát chất lượng
Có thể sử dụng dung dịch kiểm tra kiểm soát chất lượng
Bảng K.1 - Các dung dịch cho các thành phần đảm bảo chất lượng, ng/ml
Dung dịch chuẩn
Dung dịch chuẩn tổng hợp có hỗn hợp kỹ thuật giống nhau
n-Chiều dài chuỗi alkan
Hàm lượng clo (%) của hỗn hợp số lượng C
Số clo trung bình trong phân tử (được tính)
SCCP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hordalub
80 -s1
Cereclor
70-s1
Hàm lượng clo tính được (%)
51,5
56,0
66,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần, ng/ml
C10
44,82
3,22
C10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,97
500
500
C10
55,00
4,79
500
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C10
60,09
5,8
C10
65 02
7,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
C11
45,50
3,63
C11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,37
2 500
500
C11
55,20
5,31
1 000
2 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C11
60,53
6,55
1 900
C11
65,25
7,94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 200
C12
45,32
3,93
C12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,76
2 500
500
C12
55,00
5,74
1 500
2 500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12
65,08
8,59
200
C12
69,98
10,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 100
C13
44,90
4,19
500
C13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,16
1 000
C13
55,03
6,22
1 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C13
59,98
7,56
400
C13
65,18
9,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 700
Tổng SCCP (ng/ml)
10 000
10 000
10 000
Sử dụng các dung dịch có bán sẵn, ví dụ xyclohexan hoặc n-hexan, hỗn hợp đơn của các đồng loại SCCP với chiều dài chuỗi cacbon xác định và hàm lượng clo xác định khác nhau (xem Bảng K.1, hai cột đầu). Cách khác, có thể sử dụng dung dịch hỗn hợp có sẵn như được nêu tại Bảng K.1.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] P. Castells, F.J. Santos, M.T. Galceran Evaluation of three ionisation modes for the analysis of chlorinated paraffins by gas chromatography/ion-trap mass spectrometry. Rapid Commun. Mass Spectrom. 2004, 18 pp. 529-536
[3] S. Geiss, J.W. Einax, S.P. Scott Determination of the sum of short chain polychlorinated n-alkanes with a chlorine content of between 49 % and 67 % in water by GC-ECNI-MS and quantification by multiple linear regression. Clean - Soil Air Water. 2010, 38, pp. 57-76
[4] S. Geiss, D. Loftier, B. Körner, M. Engelke, G. Sawal, P. Bachhausen Determination of the Sum of Short-Chain Chlorinated Paraffins with a chlorine content between 50% and 67% in sediment samples by GC-ECNI-MS and Quantification by Multiple Linear Regression. Microchem. J. 2015, 119 pp. 30-39
[5] M, Houde, D.C.G. Muir, G.T. Tomy, D.M. Whittle, C. Teixeira, S. Moore Bioaccumulation and Trophic Magnification of Short- and Medium-Chain Chlorinated Paraffins in Food Webs from Lake Ontario and Lake Michigan. Environ, Sci. Technol. 2008, 42 pp. 3893-3899
[6] G.T. Tomy, G.A. stern, D.C.G. Muir, A.T. Fisk, C.D. Cymbalisty, J.B. Westmore Quantifying C10- C13 polychloroalkanes in environmental samples by high resolution gas chromatography/electron capture negative ion mass spectrometry. Anal. Chem. 1997, 69 pp. 2762-2771
[7] P. Pribylová, J. Klánová, I. Holoubek Screening of short- and medium-chain chlorinated paraffins in selected riverine sediments and sludge from the Czech Republic. Environ Pollut. 2006, 144 pp. 248-254
[8] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12403:2020 (ISO 18635:2016) về Chất lượng nước - Xác định alkan polyclo hóa mạch ngắn (SCCPs) trong trầm tích, bùn thải và hạt lơ lửng - Phương pháp sử dụng khí - khối phổ (GC-MS) và ion hóa bẫy điện tử (ECNI)
Số hiệu: | TCVN12403:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12403:2020 (ISO 18635:2016) về Chất lượng nước - Xác định alkan polyclo hóa mạch ngắn (SCCPs) trong trầm tích, bùn thải và hạt lơ lửng - Phương pháp sử dụng khí - khối phổ (GC-MS) và ion hóa bẫy điện tử (ECNI)
Chưa có Video