BOD COD HDPE NPW PVC TWW UV WW WWTP |
Nhu cầu oxy sinh hóa Nhu cầu oxy hóa học Polyetyten có khối lượng riêng cao Nước không uống được Polyvinyl clorua Nước thải đã xử lý Tia cực tím Nước thải Nhà máy xử lý nước thải |
4.1 Khái quát
TWW được vận chuyển đến trung tâm phân phối nhờ đường ống vận chuyển, từ đó được phân phối đến các hộ sử dụng cho nông nghiệp hoặc các mục đích khác.
Các phương tiện vận hành và lưu trữ theo mùa ở sau nhà máy xử lý nước thải là cần thiết để cân bằng các biến động về lưu lượng dòng chảy theo ngày và theo mùa từ WWTP đến trung tâm phân phối để đáp ứng các nhu cầu tưới peek, lưu trữ quá mức TWW đi vào hệ thống tưới tiêu theo nhu cầu bổ sung (bao gồm cả lưu trữ cho mùa đông), và giảm thiểu hậu quả sự vận hành có tính phá vỡ vận hành cho WWTP hoặc tạm thời có chất lượng không phù hợp với hoạt động của hệ thống tưới.
Cũng có thể sử dụng các công trình lưu trữ để cung cấp xử lý bổ sung cho TWW khi các nhà quản lý hệ thống tưới cần để kiểm soát các thay đổi về chất lượng nước thải có thể ảnh hưởng đến vận hành hệ thống tưới hoặc làm tăng chất lượng TWW.
4.2 Kiểu công trình lưu chứa
Các phương tiện lưu trữ có thể là các bồn chứa hở (các công trình lưu chứa hoặc ao) hoặc các công trình lưu chứa kín (được che phủ hoặc ở dưới đất).
Các công trình lưu chứa kín thường chi phí cao, nhưng có một số ưu điểm: giảm bay hơi, làm chậm lại khả năng phát triển của tảo, giảm phát thải mùi, không xảy ra tiếp xúc giữa nước thải với người hoặc động vật, và bảo vệ nước thải lưu không bị nước mưa chảy tràn. Điều bất lợi của các loại công trình lưu chứa này là cần phải làm sạch định kỳ vì tắc do sinh học và sự tạo màng sinh học.
4.3 Thời gian lưu trữ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu trữ ngắn hạn cần cho hầu hết các hệ thống tưới để làm đồng đều và cân bằng sự cấp và nước TWW xảy ra trong một hoặc vài ngày (tùy theo nhu cầu của hệ thống tưới).
Lưu trữ ngắn hạn thường được cung cấp bằng các bồn chứa nhựa hoặc bê tông và các ao nhỏ, còn thông thường lưu trữ dài hạn được cung cấp bởi các đập, ao lớn, hồ, hoặc lưu trữ và thu hồi tầng chứa nước.
4.4 Các vấn đề và cách thức quản lý
Trong khoảng thời gian lưu trữ, nước thải có thể thay đổi chất lượng mà có ảnh hưởng về tính chất hóa học, lý học và sinh học của nước thải. Sự phát triển trở lại của vi khuẩn, quá trình nitrat hóa, phát triển của tảo, và quá trình tạo thành H2S (gây mùi và nguy cơ ăn mòn đối với các hợp phần bằng kim loại trong hệ thống tưới) là các quá trình sinh học chính gây ảnh hưởng đến chất lượng nước thải được lưu trữ. Sự gia tăng các chất rắn lơ lửng và các chất cặn, sự thay đổi pH, giảm các chất dinh dưỡng (đặc biệt là đạm), oxy hòa tan, và dư lượng chất khử trùng cũng bị ảnh hưởng từ quá trình lưu trữ. Sự phân hủy tự nhiên của các vi sinh vật trong quá trình lưu trữ phụ thuộc vào thời gian lưu nước và các điều kiện vận hành của công trình lưu chứa.
Do tính phụ thuộc cao của các phản ứng hóa học và sinh học vào nhiệt độ và pH của nước thải, nên các điều kiện khí hậu và kiểu công trình lưu chứa (hở hoặc kín) có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nước thải trong quá trình lưu trữ. Nhiệt độ, cụ thể trong các vùng ấm, và thác nước là các yếu tố quan trọng đối với chất lượng nước lưu trữ đặc biệt là trong các công trình lưu trữ hở.
Các cách thức quản lý cần được đáp ứng để giảm thiểu các vấn đề về hóa học, lý học và sinh học liên quan đến quá trình lưu trữ nước thải trong các công trình lưu chứa hở và kín được nêu trong Bảng 1 và Bằng 2.
Bảng 1 Các vấn đề liên quan đến lưu trữ nước thải trong các công trình lưu chứa hở và các cách thức quản lý
Vấn đề
Cách thức quản lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng oxy hòa tan thấp
- Phát thải mùi
- Lắp đặt các thiết bị sục khí - các máy sục ngầm hoặc trên bề mặt hoặc các bơm tuần hoàn
- Duy trì nồng độ oxy cao [thế oxy hóa khử (đo khả năng của một hệ khử) dương] qua cột nước và chủ yếu tại giao diện nước cặn sẽ ngăn ngừa phốt pho khỏi sự xâm nhập vào cột nước và giữ nó trong cặn lắng
- Cặn lắng
- Định kỳ nạo vét cơ học hoặc thủy lực các cặn lắng tích tụ (hằng năm đến 5 năm)a
- Sự phát triển quá mức của tảo và động vật phù du
- Giảm sự tuần hoàn bên trong của phốt pho
- Khuấy trộn thích hợp nước thải để cải thiện sự quang oxy hóa các vật liệu hữu cơ gây ra bởi ánh sáng mặt trời
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nuôi cá ăn tảo và các động vật phù du. Bổ sung các chất hóa học tạo màu nhằm giảm sự xâm nhập ánh sáng cũng như sự phát triển của tảo
- Sự vận động của động vật phù du (trong các ao lưu chứa nông)
- Đặt bộ phát siêu âm vào các công trình hở
- Hàm lượng các chất rắn lơ lửng cao
- Sự loại bỏ các chất rắn lơ lửng phụ thuộc vào kích cỡ hạt và thời gian lưu trữ, do vậy cần chú ý các yếu tố này khi thiết kế các bể lưu chứa
- Vi sinh vật
- Tăng dư lượng chất khử trùng
- Giảm thời gian lưu
- Cải tiến các cơ sở và chất lượng lưu trữ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự tăng lên của các côn trùng cụ thể là muỗi
- Phun thuốc diệt côn trùng thích hợp
- Các biện pháp cơ học như làm cho nước chuyển động
- Các biện pháp kiểm soát sinh học như diệt ấu trùng tự nhiên và sử dụng cá ăn ấu trùng
- Giữ sạch các bờ bể lưu chứa
a Tùy theo diện tích bề mặt và chiều sâu của công trình lưu chứa
Bảng 2 - Các vấn đề liên quan đến lưu trữ nước thải trong các công trình lưu chứa kín và các cách thức quản lý
Vấn đề
Cách thức quản lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuần hoàn nước thải (bơm và cấu hình đầu vào và đầu ra của ống dẫn thúc đẩy tuần hoàn nước
Duy trì nồng độ oxy cao (thể oxy hóa khử dương) qua cột nước và chủ yếu tại giao diện nước cặn sẽ ngăn ngừa phốt pho xâm nhập vào cột nước và giữ nó trong cặn lắng
- Hàm lượng oxy hòa tan thấp
- Phát thải mùi
Sục khí (các thiết bị sục khí)
- Thất thoát dư lượng thuốc khử trùng
- Sự phát triển trở lại của các vi sinh vật
Quản lý phù hợp chế độ vận hành đối với các công trình lưu chứa
5 Các phương pháp xử lý bổ sung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cần các bước xử lý bổ sung để đạt được chất lượng nước thải (các tính chất về hóa học, lý học và sinh học) theo yêu cầu đối với việc sử dụng đã hoạch định của TWW.
Nhu cầu xử lý đối với xử lý bổ sung nước thải được sử dụng để tưới chủ yếu phụ thuộc vào chất lượng của TWW, hệ thống tưới, các cây trồng được tưới, các yêu cầu điều chỉnh, và các tác động tiềm tàng bất lợi của việc tưới đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Quá trình lọc (đặc biệt trong các hệ thống tưới phun và các hệ thống tưới micro) và quá trình khử trùng (clo hóa) thường là cần thiết.
5.2 Quá trình lọc
Thông thường nồng độ các chất rắn lơ lửng và cặn lắng trong TWW là đủ thấp đối với hầu hết các hệ thống tưới. Tuy nhiên, trong các hệ thống tưới có áp, để giới hạn hàm lượng tảo và để ngăn ngừa sự phát triển sinh học trong các đường ống và làm tắc nghẽn đầu vòi phun và đầu tưới, thiết bị lọc được được lắp phía trước các trạm bơm (đặc biệt trong các hệ thống tưới nhỏ giọt và phun thể tích thấp).
Các bộ lọc phổ biến được sử dụng trong các hệ thống có áp bao gồm cả các bộ lọc vật liệu hạt (các bộ lọc bằng sỏi hoặc cát), đĩa lọc, và các bộ lọc kiểu sàng chắn. Trong các hệ thống tưới, có thể lắp nối tiếp hai loại bộ lọc khác nhau (ví dụ, các bộ lọc bằng cát và bằng sàng).
Cần bố trí lọc phía sau các công trình lưu trữ dài hạn hở sử dụng bộ lọc sỏi, cát, hoặc bộ lọc kiểu đĩa.
Các đặc tính của bộ lọc thường được sử dụng trong các hệ thống tưới được thể hiện trong Bảng 3.
Bảng 3 - Đặc tính của các kiểu bộ lọc thường được sử dụng trong các hệ thống tưới có áp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng đặc biệt
Mất áp suất
Bộ lọc loại màng chắn
Bộ lọc kiểu đĩa
- Các hệ thống tưới với mức các chất rắn lơ lửng vừa phải
- Được sử dụng trong các hệ thống tưới nhỏ giọt như sự hỗ trợ (dự phòng) của vật liệu lọc
- Phù hợp cho mức lọc vừa phải
Rất thấp nếu sàng lọc hoặc đĩa lọc là sạch
Bộ lọc vật liệu hạt (sỏi mịn hoặc cát)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,0 m đến 1,20 m
5.3 Khử trùng bổ sung
Cần đảm bảo quá trình khử trùng TWW được cung cấp từ các công trình lưu trữ và qua mạng lưới đường ống để tránh sự phát triển lại của vi khuẩn và sự phát triển của tảo.
Các công nghệ khử trùng có thể gồm cả các vật liệu oxy hóa để bảo vệ hệ thống tưới.
Việc lựa chọn quá trình khử trùng cho một hệ thống tưới cụ thể cần tính đến hiệu quả của nó (vi khuẩn, tảo, virus, loại bỏ các động vật đơn bào hoặc sinh vật đã khử hoạt tính), độ tin cậy và độ phức tạp, các mối tương quan đến an toàn, độc tính dư, và các chi phí.
Clo có độc tính dư đối với cá do đó clo không được sử dụng trong các công trình lưu chứa hở. Clo thích hợp cho việc phun clo vào hệ thống tưới nếu rủi ro ở mức có thể chấp nhận được liên quan đến các sản phẩm clo hóa trong hệ thống tưới cụ thể.
Phải xác định nhu cầu về sự clo hóa đối với TWW để xác định liều clo và cần tránh các kỹ thuật siêu clo hóa để giảm thiểu sự hình thành các hợp chất hữu cơ clorin hữu cơ.
6.1 Trạm bơm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Đường ống
Mạng lưới phân phối gồm một hoặc nhiều ống dẫn chính và các ống nhánh đảm bảo sự vận chuyển TWW từ công trình lưu chứa phân phối đến các điểm cần tưới. Các vật liệu chế tạo ống phần lớn được sử dụng trong mạng lưới phân phối nước thải là từ sắt uốn dẻo (DI), thép, povinyl clorua (PVC), polyetylen có khối lượng riêng cao (HDPE), nhôm, và đối với các mạng lưới tưới lớn (chính), đối với các ống dẫn có đường kính > 900 mm, thường sử dụng vật liệu polyeste gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP). Tất cả các vật liệu ưa dùng đều cần đệm lót đặc biệt nhằm giới hạn độ lệch. Độ bền hóa học của chúng với pH và các loại phân bón được tổng hợp tại 6.4 (Bảng 5 và Bảng 6). Các đặc tính của ống tùy thuộc vào vật liệu cấu tạo được nêu tại Bảng 4.
Bảng 4 - Các tính năng đặc biệt của vật liệu cấu tạo phổ biến của ống dẫn
Vật liệu
Các tính năng đặc biệt
Thép dẻo
- Bền và mềm dẻo
- Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn bên trong và ngoài
- Cần có các khớp nối đặc biệt tại các vị trí thay đổi hướnga
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDPE
- Khối lượng nhẹ, dễ lắp đặt
- Không cần bảo vệ chống ăn mòn bên trong và ngoài
- Chỉ sần có tại một số cấp áp lực
- Cần có các khớp nối đặc biệt tại các vị trí thay đổi hướngc
Nhôm
- Khối lượng nhẹ
- Có thể lắp ráp, dễ tháo dỡ và nhanh
- Chịu được các hỏng hóc về cơ học và ánh sáng mặt trời
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bị phân bón và các loại hóa chất xâm nhập
Polyester gia cường bằng sợi thủy tinh (GRP)
- Chủ yếu sử dụng cho các ống dẫn có đường kính > 900 mm
- Khối lượng nhẹ, dễ lắp đặt
- Cường độ và độ bền cao (tỷ lệ khối lượng trên cường độ thấp)
- Khả năng chống ăn mòn cao
Bê tông cốt thépd,e
- Bền
- Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn bên trong và ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Bị hỏng do ánh sáng mặt trời
c Có thể không cần DHPE tùy theo đường kính và góc đổi hướng
d Nếu sử dụng ống bê tông, không khuyến cáo ăn mòn
e Theo thực nghiệm tại Bồ Đào Nha
6.3 Phụ tùng
6.3.1 Khái quát
Khi trong mỗi mạng lưới phân phối nước bằng hệ thống tưới TWW, cần lắp đặt các phụ tùng để hỗ trợ sự hoạt động và bảo dưỡng tốt cho hệ thống, cụ thể như sau.
6.3.2 Van
Van đóng mở - Các van đóng mở lớn hơn 75 mm thường là các van cửa hoặc van bướm. Các van nhỏ hơn thường là các van đóng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van xả khí/giảm áp chân không - Các van này xả không khí và các loại khí, đồng thời cho phép không khí từ khí quyển đi vào các ống cần được lắp đặt để loại bỏ chân không đã tạo ra khi các ống cạn nước.
Van ngăn chảy ngược - Các van này ngăn chặn dòng nước thải ngược lại, chúng cần thiết bất cứ khi nào xảy ra nước thải chảy ngược từ hệ thống tưới vào hệ thống nước di động. Thiết bị ngăn ngừa dòng ngược cần kết hợp với một bộ chống chảy ngược hoàn chỉnh gồm cả một cổng cho phép xác nhận rằng thiết bị đang hoạt động đúng.
Van tự động đa khu vực - Sử dụng các van này để cấp nước thải tuần tự đến các vùng khác nhau trong khu vực được tưới.
Van điện từ - Các van này đóng và mở tự động bằng sử dụng các tín hiệu điện áp-thấp trong các bộ lọc sục rửa hoặc các ống nhỏ giọt hoặc để chuyển nước đến một vùng cụ thể của lô cần tưới.
Van điều áp - Các van này cần thiết để duy trì áp suất nước tại một giá trị cố định hoặc trong một khoảng các giá trị (tương ứng, các van có áp suất cố định hoặc thay đổi). Các van áp có thể cần để hỗ trợ áp suất tối đa trong hệ thống bơm và để cung cấp áp suất cần thiết đối với sự vận hành ống tưới nhỏ giọt.
6.3.3 Ống xả cặn
Ống xả cặn là các ống nhỏ có van ở cuối ống mà cần lắp đặt tại các điểm kết thúc ống và tại các điểm kết nối cao thấp của mạng lưới để cho phép thoát hết nước từ các ống và loại bỏ được các cặn lắng tích tụ trên đó bằng sục rửa ống.
6.3.4 Lưu lượng kế
Trong các phương tiện nhỏ, có thể sử dụng các đồng hồ kiểu-thay thế. Trong các phương tiện tưới lớn hơn thường sử dụng các đồng hồ tuốc bin, đồng hồ đẩy và các lưu lượng kế từ. Nên sử dụng các lưu lượng kể từ vì trong TWW có các chất rắn lơ lửng và cặn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần sử dụng phụ tùng này khi tiếp cận tạm thời với nguồn cung cấp TWW vì thường xảy ra với các hệ thống phun di động hoặc nhóm các thành phần được sử dụng để tách nước từ một mạng lưới chung sang một lô riêng.
6.4 Độ bền của các vật liệu tưới tới pH và phân bón
Cần chọn lựa các ống và các phụ tùng tưới theo độ bền hóa học và chất lượng của nước thải (đặc biệt là pH) và loại phân bón được tưới khi sử dụng phân (Bảng 5 và Bảng 6).
Để biết các đặc tính kỹ thuật của các ống và phụ tùng để tưới, như đối với pH và độ bền thuốc trừ sâu, giữa những đặc tính khác, điều này sẽ hữu ích để tiếp xúc với các nhà sản xuất của các đường ống và phụ tùng
Bảng 5 - pH cho phép của nước tưới theo vật liệu của ống tưới và các phụ tùng (theo thực nghiệm tại Bồ Đào Nha)
Vật liệu vòi tưới phun
pH của nước tưới
Sắt và thép
> 6,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5,5
PVC/PE
Nên tham khảo các nhà cung cấp về độ bền cụ thể của các sản phẩm đối với các loại hóa chất và pH trong nước
Bảng 6 - Độ bền của các ống tưới và các phụ tùng để bón phân (theo thực nghiệm tại Bồ Đào Nha)
Phân bón
Mức độ hạn chế sử dụnga
PVC
PE
Thép không gỉ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Axit oto-photphoric
1
2
3
4
4
Kali clorua
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
3
Amoni phốt phát
1
2
2
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
2
2
Canxi nitrat
1
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kali nitrat
1
2
1
2
1
Kali sunfat
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
Urê
1
2
2
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Duy trì các mạng lưới phân phối để ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn
Vấn đề chính liên quan đến mạng lưới phân phối TWW là khả năng suy giảm chất lượng TWW trong mạng lưới phân phối, đặc biệt trong các khí hậu nóng và trong các mạng lưới phân phối dài (tức là thời gian lưu dài tại các nhiệt độ cao), vấn đề khó khăn là phải ngăn ngừa mùi phát thải ra và sự phát triển của vi khuẩn.
Để ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn liên quan đến sự phân hủy clo, nên:
- Định kỳ tẩy rửa mạng lưới phân phối,
- Súc rửa và clo hóa các ống trước mỗi lần tưới,
- Cô lập các phần có vấn đề ra khỏi mạng lưới đường ống dẫn và clo hóa các điểm quan trọng,
- Bổ sung các nitrat thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn mà không làm giảm các sunphat (tạo ra hydro sunfua),
- Định kỳ làm sạch về mặt vật lý các ống tưới chính (các rác bẩn được đẩy qua ống dẫn sẽ kéo theo vi khuẩn ra).
6.6 Thiết kế và vận hành mạng lưới phân phối để bảo vệ các nguồn nước uống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng TWW để tưới tạo ra rủi ro tiềm tàng cho các nguồn nước (nước mặt và nước dưới đất) vì có thể xảy ra các hiện tượng tắc nghẽn gây rò rỉ trong hệ thống phân phối TWW vào các cánh đồng được tưới. Các rò rỉ TWW có thể tiếp cận tới tầng nước dưới đất hoặc nước bề mặt và gây ô nhiễm.
Rủi ro chủ yếu là sự xâm nhập của các chất ô nhiễm có mầm bệnh vào các nguồn nước uống. Để ngăn ngừa rủi ro này, cần phải tách các ống cung cấp chính của TWW ra khỏi các nguồn nước uống (các giếng) với một khoảng cách đủ đảm bảo rằng TWW không chảy trực tiếp vào các giếng đó và phải đảm bảo rằng TWW thấm vào đất sẽ chảy trực tiếp vào giếng và TWW thấm rỉ đất sẽ không chảy vào tầng nước trong ít nhất 40 ngày cho đến khi chảy được vào giếng (thời gian mà trong đó đạt tới sự phân hủy hiệu quả của các chất ô nhiễm gây mầm bệnh).
Trong tầng cát, nước chảy từ từ qua các lớp cát (tạo thêm quá trình lọc) và vì vậy, bán kính của vùng bảo vệ quanh các giếng này là tương đối nhỏ. Trong các tầng nứt gãy, nước có thể chảy qua các khe nứt và tiếp cận vào các giếng tương đối nhanh, do đó, các bán kính của vùng bảo vệ lớn hơn nhiều so với các bán kính trong vùng đất cát.
6.6.2 Quy định về bán kính bảo vệ
Nếu có sẵn luật định hoặc hướng dẫn đối với các bán kính bảo vệ cho các nguồn nước uống thì phải tuân thủ các quy định đó. Tuy nhiên, nếu không có bất kỳ hướng dẫn nào, thì có thể sử dụng các nguyên tắc sau. Các ống dẫn chính của TWW dùng cho tưới trong nông nghiệp cần có khoảng cách tới các giếng nước uống như sau (theo kinh nghiệm của Israel):
- Trong tầng cát: 50 lần khoảng cách L, (tính bằng mét);
- Trong tầng nứt gãy: 200 lần khoảng cách L, (tính bằng mét);
Sử dụng Công thức thực nghiệm sau (dựa theo số mầm bệnh chết trong đất):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
L là khoảng cách (tính bằng mét) của ống vận chuyển chính từ các giếng nước uống;
Q là lưu lượng của giếng (tính bằng m3/h);
k là hằng số có giá trị bằng 1 h;
d là khoảng cách (tính bằng mét) giữa bề mặt nước tại vùng bão hòa của giếng và đáy giếng.
Trong các ống vận chuyển TWW (như nước thải đã xử lý có chất lượng cao và rất cao) mà được khử trùng liên tục bằng clo, thì có thể giảm các khoảng cách xuống một nửa hoặc nhiều hơn, tùy thuộc vào bối cảnh địa phương.
6.6.3 Các nguyên tắc tưới bằng TWW ở trên các đường ống nước uống (nước dưới đất hoặc nước mặt)
Thỉnh thoảng, việc tưới bằng TWW được thực hiện với các ống cung cấp nước uống ở trên và trong các trường hợp như vậy, phải tiến hành các biện pháp bảo vệ hệ thống cấp nước uống không khỏi sự xâm nhập các mầm bệnh vào các ống dẫn cấp nước nếu xảy ra sự rò rỉ. Ngăn cấm việc tưới TWW không được khử trùng trên các ống cấp nước uống. Tuy nhiên, cho phép việc tưới TWW liên tục được khử trùng bằng liều clo thích hợp (hoặc cách khử trùng tương đương để diệt các vi sinh vật mang mầm bệnh).
6.6.4 Các nguyên tắc lắp ngang qua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hai hệ thống cấp nước lắp ngang qua nhau có thể gây ra sai lỗi khi một người không chuyên nghiệp sửa chữa đường ống. Việc tuân thủ khoảng cách tối thiểu giữa các ống nước uống và các ống dẫn nước có chất lượng khác sẽ làm giảm đáng kể rủi ro không cố ý về việc lắp ngang qua nhau. Việc đánh dấu rõ ràng cho các ống và phụ tùng theo chất lượng nước được vận chuyển cũng là một phương pháp quan trọng để giảm cơ hội lắp ngang qua nhau.
6.6.4.2 Yêu cầu kiểm soát
Khi khoảng cách giữa các ống nước uống và các ống nước không uống được (NPW) là nhỏ hơn 20 m, nhà cung cấp NPW cần thực hiện việc kiểm tra dưới sự giám sát của cơ quan giám sát để tìm ra sự tồn tại giữa hai kiểu hệ thống nước lắp ngang qua nhau.
6.6.4.3 Phương pháp kiểm soát
Phương pháp kiểm soát mong muốn nhất là sử dụng cơ chế cho phép phát hiện sự kết nối trực tiếp giữa hai loại nước, ví dụ: phát hiện nguyên tố hoặc hợp chất nhất định nào đó mà chỉ có trong một loại nước. Nếu điều này không khả thi, thì cần thực hiện kiểm soát bằng cách ngắt một trong hai nguồn cấp nước và phát hiện xem dòng nước nào chảy liên tục trong hệ thống đó (do nước chảy vào từ các nguồn khác).
6.6.5 Nguyên tắc sơn và đánh dấu các hệ thống và đường ống tưới TWW
6.6.5.1 Khái quát
Các đường ống nước và thiết bị liên quan để sử dụng cho TWW phải được đánh dấu để ngăn ngừa việc lắp ngang qua nhau giữa chúng và các đường ống nước uống.
Do truyền thống và các quy định của địa phương về việc sử dụng màu sắc để nhận dạng các ống dẫn các vật liệu khác nhau (như ngày tháng, kiểm soát tín hiệu đường cao tốc, khí, điện nước, nước thải), do đó không có quy định kỹ thuật chung đối với việc đánh dấu ống. Trong các địa phương đã có sẵn các hướng dẫn và luật định cụ thể, thì ưu tiên áp dụng các quy định kỹ thuật của địa phương đó về màu sắc và ghi nhãn. Tuy nhiên, đối với các địa phương chưa có các yêu cầu về đánh dấu và ghi nhãn và khi không gây ra bất kỳ sự nhầm lẫn nào ở địa phương hoặc nếu kế hoạch đề xuất đã được thông qua, thì nên áp dụng các quy định kỹ thuật sau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.2 Các ví dụ về đánh dấu các đường ống có đường kính đến 75 mm
Bằng 7 - Các ví dụ về sơn và đánh dấu các hệ thống và đường ống tưới TWW
Loại chất lỏng
Màu của ống chôn ngầm
Màu của ống nổi và thiết bị liên quan
Đánh dấu bằng dây băng
Biển báo trên hàng rào bao quanh thiết bị nước
Nước thải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tím/Đỏ tía + chú thích:
Cảnh báo - dưới là các ống nước thải hoặc nước không uống được
Cảnh báo - nước thải - không uống được
TWW có chất lượng cao và rất cao
Tím
Tím
Cảnh báo - nước thải đã xử lý - không uống được
TWW có chất lượng trung bình và tốt
Tím
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo - nước thải đã xử lý - không uống được
Các phụ tùng và thiết bị liên quan trên mặt đất được đánh dấu trên biển báo có kích thước tối thiểu (50 cm x 40 cm) được làm bằng vật liệu chịu được các yếu tố thời tiết, và được viết bằng chữ in hoa có chiều cao không dưới 7 cm, bằng màu đỏ hoặc tím trên nền trắng.
6.6.5.3 Đường ống dẫn nước có đường kính lớn hơn 75 mm
Đường ống và thiết bị liên quan trên mặt đất được sơn bằng loại sơn bền màu phù hợp với loại ống và màu sơn phù hợp với loại nước được dẫn trong đó (như quy định tại Bảng 7).
Đường ống đã tìm thấy dưới đất có kèm theo các dấu bằng dây băng với màu phù hợp được chôn ở độ sâu ít nhất là 0,5 m dưới mặt đất và ở trên mặt đất từ 0,3 m đến 0,5 m so với đỉnh trên của ống.
Biển báo phù hợp cho loại nước dẫn trong ống sẽ được in dấu trên dây băng như quy định tại Bảng 7.
Các dây băng được làm bằng polyetylen và có chiều rộng ít nhất 12 cm. Kích cỡ của chữ ghi trên dây băng không nhỏ hơn 5 cm.
Các phụ tùng và thiết bị liên quan trên mặt đất sẽ có biển báo kèm theo, biển có kích thước ít nhất là 50 cm x 40 cm, làm bằng vật liệu chịu được các yếu tố thời tiết, được viết bằng màu đỏ hoặc tím trên nền trắng. Chiều cao các chữ không nhỏ hơn 7 cm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống tưới nước thải được sử dụng để tưới trong nông nghiệp và cảnh quan có thể được phân loại thành hai nhóm tùy theo đường đi của nước từ trung tâm phân phối (trong đó nước từ nhà máy xử lý nước thải được vận chuyển đến khách hàng) đến khu vực cần tưới: các hệ thống tưới có áp và các hệ thống tưới tự chảy.
Khi đề cập đến phương pháp cấp TWW cho đất, có thể phân biệt ba loại hệ thống tưới: các hệ thống tưới hở, các hệ thống tưới phun, và các hệ thống tưới micro.
Các hệ thống tưới phổ biến hơn được nêu trong Bảng 8.
Bảng 8 - Hệ thống tưới và các kỹ thuật được sử dụng trong các hệ thống tưới có áp phổ biến và các hệ thống tưới tự chảy
Tưới có áp
Tưới tự chảy
Hệ thống tưới phun
Hệ thống tưới micro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các hệ thống vòi phun cố định (di động, bán di động, bán cố định), thiết bị lắp đặt theo đợt hoặc cố định
- Sử dụng các máy phun di động (các vòi phun tự chuyển động, vòi phun dạng phụt, phun tự đẩy hoặc các vòi phun ngang di chuyển liên tục
Tưới nhỏ giọt
- Trên mặt đất
- Dưới mặt đất
Tưới phun sương micro
Tưới biên
- Thẳng
- Bao quanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình chữ nhật
- Bao quanh
- Vòng tròn
Tưới rãnh
- Rãnh đều
- Lượn sóng
7.2 Các hệ thống tưới có áp
7.2.1 Các hệ thống vòi phun
7.2.1.1 Khái quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2 Các kiểu vòi phun
Dựa vào sự bố trí đối với việc phun nước tưới, hệ thống phun được phân loại như các vòi phun quay, hệ thống ống đục lỗ, và các vòi phun dạng súng. Thông dụng nhất là các vòi phun kiểu quay. Đặc biệt các vòi phun quay loại “nổi bật”, loại thường sử dụng để tưới các đồng cỏ. Sự phân loại các vòi phun theo áp suất làm việc được nêu tại Bảng 9.
Bảng 9 - Phân loại các vòi phun theo áp suất làm việc
Các vòi phun trong nông nghiệp
Đường kính lỗ vòi
(mm)
Áp suất
(bar)
Lưu lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài
(m)
Áp suất thấp
Từ 1,0 đến 3,5
Từ 0,7 đến 2,0
Từ 0,3 đến 1,5
Từ 6 đến 13
Áp suất trung bình
Từ 1,0 đến 5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,5 đến 3,0
Từ 12 đến 25
Áp suất cao
Từ 7 đến 40
Từ 4,0 đến 7,0
Từ 5,0 đến 65,0
Từ 25 đến 60
Dựa trên tính linh động và tính lưu chuyển, các hệ thống vòi phun được phân loại thành các nhóm sau:
a) Các hệ thống phun cố định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống bán di động
- Hệ thống bản cố định
- Lắp đặt hệ thống tưới theo đợt
- Hệ thống cố định
b) Các máy phun di động
- Hệ thống tự di chuyển
- Vòi phun dạng phụt
- Súng phun cần trục tự đẩy
- Vòi phun di động ngang liên tục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòi phun di động ngang tuyến tính liên tục
7.2.1.3 Ống
Nước được dẫn từ các ống chính đến các ống nhánh và từ đó ra các ống ngang. Tùy thuộc loại hệ thống phun tưới sử dụng có thể lắp đặt cố định hoặc di động các ống chính, ống nhánh và các ống ngang.
Đối với hầu hết các ống dẫn chính lắp đặt cố định, thường sử dụng xi măng amiăng, PVC, PE, polyester gia cường sợi thủy tinh, hoặc thép. Các ống PVC, PE và nhôm cùng các khớp nối nhanh thường được sử dụng cho các ống dẫn chính và phụ. Các ống PVC và nhôm cùng các khớp nối nhanh và các gioăng đệm cao su thường được sử dụng cho các ống ngang. Trong các hệ thống cố định, các vòi phun được lắp trên các ống ngang qua các ống nâng.
Đường kính và chiều dài các ống ngang cần được ổn định theo quy tắc 20%, quy định là sự thay đổi cột áp suất dọc theo ống ngang nên được giới hạn đến 20% áp suất vận hành của các vòi phun.
7.2.1.4 Đầu vòi phun
Đầu vòi phun là hợp phần quan trọng nhất của hệ thống tưới vòi phun. Các đặc tính vận hành của nó trong cột áp và điều kiện khí hậu tối ưu, chủ yếu là tốc độ gió, sẽ xác định tính phù hợp và hiệu quả của hệ thống.
7.2.2 Hệ thống tưới micro
7.2.2.1 Khái quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2 Thiết bị tưới nhỏ giọt
- Ống nhỏ giọt được đặc trưng bởi áp suất vận hành và áp suất xả danh định.
- Có thể sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt dưới bề mặt bằng nước thải đã xử lý như một giải pháp ngăn chặn giữa nước và cây trồng được tưới. Trong trường hợp này, ống nhỏ giọt cần có van hoạt động để ngăn ngừa hiện tượng các hạt đất có thể chui vào hệ thống tưới.
- Hệ thống tưới nhỏ giọt cần kèm theo các biện pháp ngăn ngừa sự xâm nhập của rễ, chủ yếu đối với các phần dưới đất của hệ thống tưới. Bằng các biện pháp hóa học sử dụng thuốc diệt cỏ trước khi trồi lên để giảm sự xâm nhập của rễ (ví dụ, sử dụng trifunalin đúng cách).
7.2.2.3 Hệ thống phun tia micro
7.2.2.3.1 Khái quát
Không như hệ thống tưới nhỏ giọt có dòng nước nhỏ, lưu lượng thể tích thấp, hệ thống phun tia micro có dòng phun lớn hơn và lưu lượng thể tích cao hơn. Có nhiều kiểu phun tia micro với các dòng phun khác nhau và các phương pháp hỗ trợ khác nhau, như:
- Phun tia micro hướng lên, chủ yếu sử dụng cho các vườn cây và làm vườn;
- Phun tia micro hướng xuống, có hoặc không có cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi TWW có chất lượng thấp, không nên sử dụng các vòi phun cấp nước có công suất thấp hơn 30 L/h. Khi công suất thấp hơn, đầu nước ra có đường kính nhỏ hơn 1 mm sẽ dễ bị tắc.
7.2.2.3.3 Phun tia micro hướng xuống
Nơi mà TWW có chất lượng thấp, không nên sử dụng các vòi phun cấp nước có công suất thấp hơn 50 L/h. Khi công suất thấp hơn, đầu nước ra có đường kính nhỏ hơn 1 mm sẽ dễ bị tắc.
7.2.3 Lọc
Cấp lọc và địa điểm lọc, cụ thể là loại vật liệu lọc trong hệ thống tưới cần được lựa chọn theo chất lượng nước đã định. Quá trình lọc không phải là cách xử lý độc lập, nhưng là một phần không tách rời của các phương pháp xử lý khác nhau đã yêu cầu. Trong quá trình thiết kế, phải tính đến khả năng chất lượng nước thấp nhất tại vị trí đó.
Có thể xác định hai mức lọc để đạt được cấp lọc theo yêu cầu, ví dụ, 120 μm hoặc theo khuyến nghị của nhà sản xuất/nhà lập kế hoạch. Cũng khuyến nghị nên lắp đặt hệ thống lọc càng gần điểm phân phối càng tốt. Chỉ trong các trường hợp khi khoảng cách giữa bộ lọc cuối cùng và lọc ngang vượt quá 400 m và/hoặc nếu có lắp đặt bộ lọc kiểm soát, cần cân nhắc việc lắp bộ lọc bổ sung.
7.2.4 Tự động hóa hệ thống tưới
Tùy theo mức độ tự động của hệ thống tưới, có thể phân biệt được các mức tự động sau: không tự động, tự động một phần, tự động theo thứ tự, tự động cao, và tự động toàn phần.
7.3 Hướng dẫn xử lý ngăn ngừa, duy trì thường xuyên, và xử lý các sai hỏng của hệ thống tưới có áp cho chất lượng TWW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đơn giản hóa việc sử dụng và xử lý TWW dùng để tưới nông nghiệp, cần xem xét các thông số cần thiết để lựa chọn chất lượng nước tưới phù hợp. Chất lượng nước để xác định (hoặc thích hợp) cho việc duy trì hệ thống tưới phải được đo qua các thông số hóa học, lý học tại các hộ sử dụng cuối cùng khi cần thiết tùy theo chất lượng nước và tại đầu ra của nguồn cung cấp nước. Khuyến nghị các điểm lấy mẫu tại các vị trí sau: tại nguồn nước (WTP, công trình lưu chứa), tại lô cần tưới sau khu vực xử lý (lọc, khử trùng, v.v...), và tại điểm cung cấp nước cuối cùng của ống ngang cho đến khi độ đục duy trì không đổi.
Đầu tiên hàng tháng cần kiểm tra nước trong phòng thí nghiệm. Từ các kết quả phân tích cần xác định tần suất thử và xác định các thông số bổ sung như: nồng độ sắt, mangan, CaCO3, và các hóa chất kết tủa hoặc các chất rắn hòa tan phải được quan trắc để phân tích chính xác chất lượng nước.
7.3.2 Các thông số chất lượng nước cần để xử lý và duy trì các hệ thống tưới, đối với các hệ thống phun micro và các hệ thống tưới nhỏ giọt
Bảng 10 tổng hợp các thông số tối thiểu cần để xác định các chỉ tiêu chất lượng nước tưới, để bảo dưỡng thiết bị tưới.
Sử dụng từng thông số sau đây để xác định ba loại chất lượng nước tưới cho các mục đích bảo dưỡng thiết bị cụ thể là tốt (loại 1), trung bình (loại 2), và thấp (loại 3), (xem Bảng 10).
a) Khả năng tắc: Tiến hành phép thử lý học bằng Đồng hồ đo Khả năng Tắc (CPM) (1)
b) pH: Thử nghiệm mức axit và kiềm của nước (2)
c) Clo yêu cầu: Sẽ được kiểm tra bằng phép thử thế oxi hóa khử (3)
Bảng 10 - Xác định tính phù hợp của chất lượng nước cho hệ thống tưới theo khả năng tắc, pH và thế oxi hóa khử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Khả năng tắc - (1)b
pH (2)
Thế oxy hóa khử - (3)c
Thời gian
mV
Tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 7,2
Giữa 300 và 500
Trung bình
Giữa 3 min và 6 min
Giữa 7,2 và 8,0
Giữa 250 và 300 và Giữa 500 và 600
Thấp
Dưới 3 min
> 8,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các mức này là phù hợp đối với nước để duy trì hệ thống tưới hơn là đối với nước tưới như quy định trong Tiêu chuẩn này.
b Các phép thử bằng Đồng hồ đo Khả năng Tắc (CMP) sử dụng lỗ 150 μm.
c Thế oxi hóa khử được lựa chọn như một chỉ số về các chất hữu cơ có trong nước. Phép thử về yêu cầu clo là không thực tế đối với phép đo liên tục vì thiết bị dùng cho phép thử này có chi phí rất cao và chỉ được lắp đặt trong các hệ thống tưới lớn. Thế oxi hóa khử đã được lựa chọn là một phần của hệ thống quan trắc như một điều mặc định, mặc dù nó không phải là một chỉ số chính xác về chất hữu cơ. Điều này được đề cập đến trong tiêu chuẩn là nếu hiệu suất clo hóa cần được thử nghiệm, thì sử dụng máy đo clo liên tục.
7.3.3 Thiết bị và các phương pháp xử lý cần thiết đối với các hệ thống phun micro và tưới nhỏ giọt
7.3.3.1 Khái quát
Để phù hợp với các chất lượng nước khác nhau dùng cho thiết bị và phụ tùng khi tưới, cần chú ý xem xét các yếu tố như các biện pháp xử lý thường xuyên, xử lý ngăn ngừa, và các biện pháp xử lý để thiết bị làm việc trở lại thích hợp sau khi bị trục trặc. Khuyến nghị xem các Phụ lục A đến Phụ lục E về các thông tin chi tiết hơn đối với các chuyên đề tưới nhỏ giọt nêu trong tiêu chuẩn này.
Nên đọc tham khảo các phụ lục sau:
- Hướng dẫn bơm clo vào các hệ thống tưới nhỏ giọt (Phụ lục A);
- Hướng dẫn sử dụng axít (Phụ lục B);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng dẫn lấy mẫu từ các ống tưới nhỏ giọt (phụ lục D);
- Hóa chất cho phép (phụ lục E).
7.3.3.2 Xử lý hệ thống tưới
7.3.3.2.1 Ngăn ngừa và duy trì chất lượng nước khác nhau trong các hệ thống tưới nhỏ giọt
a) Xử lý 1 - Thích hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng tốt1)
Nên sử dụng ba cấp lọc như bộ lọc tự động 150 μm trong công trình lưu chứa hoặc tại đầu hệ thống và bộ lọc kiểm soát 130 pm. Hệ thống này phải được sục rửa hai lần trong mỗi mùa, ở đầu mùa và cuối mùa (Hướng dẫn sục rửa đường ống và các ống ngang nhỏ giọt nêu tại Phụ lục D).
b) Xử lý 2 - Thích hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng trung bình
Khi thành phần có khả năng tắc nghẽn cao, nên sử dụng ba cấp lọc, bao gồm cả bộ lọc 150 micron tại nguồn nước hoặc tại đầu hệ thống, một bộ lọc trong hệ thống vận chuyển nước, và một bộ lọc kiểm soát tại đầu các lô tưới với sục rửa các ống ngang và đường ống phân phối hai tháng một lần.
c) Xử lý 3 - Thích hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng trung bình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xử lý 4 - Thích hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng trung bình
Khi thành phần về thế oxi hóa khử chiếm ưu thế, nên sử dụng hai cấp lọc và liều clo. Xử lý bằng clo để ngăn ngừa tại liều bằng 10 mg/L với lưu lượng bằng 10 m3/h sao cho dư lượng clo bằng từ 2 mg/L đến 3 mg/L. Cách khác, có thể sử dụng hydro peroxit. Để ngăn ngừa, sử dụng liều bằng 1 L hydro peroxit đối với lưu lượng bằng 10 m3/h tại giờ cuối cùng của quá trình tưới và để xử lý nhanh khi dòng chảy giảm đi từ 20% đến 30%, liều bằng 10 L hydro peroxit trên 10 m3/h trong 1 h tại cuối chu kỳ tưới, đóng nước từ 12 h đến 24 h, và sau đó sục rửa các ống.
e) Xử lý 5 - Thích hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng thấp
Khi các thành phần về khả năng tắc và pH chiếm ưu thế, nên sử dụng hai cấp lọc, axit hóa có hệ thống (liên tục hoặc với tần suất cao) để giảm pH, và cứ hai tuần tiến hành sục rửa các ống ngang và đường ống phân phối.
f) Xử lý 6 - Thích hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng thấp
Khi các thành phần về khả năng tắc và thế oxi hóa khử chiếm ưu thế, nên sử dụng hai cấp lọc và clo hóa liều cao hàng tuần. Để sục rửa hệ thống cấp nước từ công trình lưu chứa, sử dụng nồng độ 30 mg/L với lưu lượng bằng 10 m3/h. Clo hóa các lô một tuần hai lần cho đến khi dư lượng clo tại cuối ống ngang bằng 1 mg/L, và cứ hai tuần tiến hành sục rửa các ống ngang và đường ống phân phối.
g) Xử lý 7 - Thích hợp cho hệ thống tưới nhỏ giọt với nước có chất lượng thấp
Khi tất cả các thành phần đều có vấn đề, nên sử dụng hai cấp lọc, xử lý axít liên tục hoặc hàng tháng, clo hóa liên tục hàng tuần trong công trình lưu chứa tại nồng độ bằng khoảng 3 mg/L, và xử lý bằng clo tại lô ba lần một tuần cho đến lượng clo bằng 1 mg/L ở cuối ống ngang cuối cùng, cần thực hiện sục rửa mỗi tuần một lần. Cách khác, có thể sử dụng hydro peroxit. Để ngăn ngừa sử dụng liều 1 L hydro peroxit cho lưu lượng bằng 10 m3/h tại giới cuối cùng của quá trình tưới và để xử lý nhanh khi dòng chảy giảm từ 20% đến 30%, liều bằng 10 L hydro peroxit trên 10 m3/h trong 1 h tại cuối chu kỳ tưới, đóng nước từ 12 h đến 24 h, và sau đó sục rửa các ống.
7.3.3.2.2 Ngăn ngừa và duy trì chất lượng nước khác nhau trong các hệ thống phun micro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quy định kỹ thuật về lọc đối với hệ thống tưới phun micro với nước có chất lượng tốt: Cần sử dụng một cấp lọc; bộ lọc kiểm soát 180 μm.
b) Quy định kỹ thuật về lọc đối với hệ thống tưới phun micro với nước có chất lượng trung bình: Cần sử dụng hai cấp lọc; bộ lọc 80 μm tại nguồn nước hoặc đầu hệ thống và bộ lọc kiểm soát 180 μm tại các đầu lô.
c) Quy định kỹ thuật về lọc đối với hệ thống tưới phun micro với nước có chất lượng thấp: cần sử dụng hai cấp lọc; bộ lọc 180 μm tại công trình lưu chứa và bộ lọc 120 μm ở đầu vùng tưới.
7.3.3.2 Các hệ thống tưới nhỏ giọt theo chất lượng nước
Bảng 11 tổng hợp các biện pháp xử lý được khuyến nghị cho các hệ thống tưới nhỏ giọt dựa theo các thông số về chất lượng nước nêu tại Bảng 10.
Bảng 11 kết hợp các giá trị thu được từ Bảng 10 để quy định chất lượng nước dựa trên ba thông số (khả năng tắc, pH và thế oxi hóa khử) cùng cách hoặc các cách xử lý được khuyến nghị (xem 7.3.3.2). Để xác định kiểu xử lý phù hợp cho hệ thống tưới. Nên chú ý xem xét các kết quả thử của tất cả ba thông số. Nói cách khác, nếu khả năng tắc nghẽn ở cấp độ 3, pH ở cấp độ 2, và thế oxi hóa khử ở cấp độ 1, thì loại xử lý được khuyến nghị xử lý 6 hoặc xử lý 7.
CHÚ THÍCH: Các số của mô hình xử lý nêu trong Bảng 11 thể hiện các đặc tính khuyến nghị của các phương án lựa chọn xử lý. Tuy nhiên, mỗi đặc tính có thể có nhiều bổ sung tùy thuộc vào các thông số chính xác về chất lượng nước.
Các mô hình xử lý nêu tại Bảng 11 là thích hợp với chất lượng TWW thường gặp. Đối với các mức chất lượng khác, phải xác định mô hình xử lý riêng.
Bảng 11 - Chi tiết về các mô hình xử lý được khuyến nghị theo mức thông số chất lượng nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức chỉ số chất lượng nước
Khả năng tắc
pH
Thế oxi hóa khử
1
1
1
1
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
6,4
3
1
1
3
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2
2
1
7,6
3
2
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
5
2
3
1
7
3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
2
2
2
1
2
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
1
2
2
4,5
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
2
2
3
1
3
2
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
7
3
3
2
2
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
1
3
6
3
1
3
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
2
2
3
6
3
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
3
3
7
2
3
3
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
7.3.4 Khôi phục trình tự làm việc của hệ thống tưới sau sai hỏng
7.3.4.1 Khái quát
Sự sai hỏng có thể xảy ra khi có dòng chảy ồ ạt các hạt hoặc vật liệu lơ lửng hoặc cả hai. Việc khắc phục các sai hỏng là trách nhiệm của nhà cấp nước cũng như của nhà sản xuất bảo trì hệ thống.
7.3.4.2 Sai hỏng nghiêm trọng
Nguyên nhân của hiện tượng sai hỏng nghiêm trọng có thể là do dòng chảy mạnh có các chất vô cơ và hữu cơ ở dạng hạt, vật liệu lơ lửng hoặc cả hai chảy vào hệ thống tưới. Khuyến nghị cách xử lý là sục các ống phân phối với áp suất cao sau khi tháo các ống này ra khỏi các ống ngang. Sục ống ngang với áp suất cao, xử lý bằng hydro peroxit để giảm chất hữu cơ bằng cách ngâm hoặc xử lý thường xuyên (bơm hydro peroxit ngay sau khi sục), cần thực hiện lặp đi lặp lại từ 2 đến 4 lần một ngày. Xử lý các đầu ra như các đầu phun tia micro hoặc các ống nhỏ giọt bằng axit bằng cách ngâm hoặc sục thường xuyên, thực hiện lặp đi lặp lại từ 2 đến 3 lần, sau đó sục có áp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn bơm clo vào các hệ thống tưới nhỏ giọt
A.1 Khái quát
Clo là chất oxy hóa mạnh. Clo hữu ích đối với các mục đích sau:
a) Ngăn ngừa và loại bỏ sự phát triển của chất bùn hữu cơ, gỉ sắt, và bùn lưu huỳnh;
b) Oxy hóa các nguyên tố như sắt, lưu huỳnh, mangan, v.v...;
c) Làm sạch các cặn lắng hữu cơ và bùn vi khuẩn từ các hệ thống tưới;
d) Cải thiện hiệu suất lọc đặc biệt cát/vật liệu lọc.
CHÚ THÍCH 1: Clo chỉ có hiệu quả đối với chất hữu cơ.
CHÚ THÍCH 2: Clo không hiệu quả đối với các chất vô cơ như cát, bùn, cặn, v.v...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Chất clo (thể lỏng, thể rắn, hoặc thể khí) nguy hiểm cho người.
Trước khi sử dụng clo, phải đọc tất cả các hướng dẫn về an toàn do nhà sản xuất clo cung cấp.
Quan tâm chú ý đến tất cả các hướng dẫn để xử lý axít theo tất cả các quy định của pháp luật và hướng dẫn của các nhà sản xuất axít.
- Trước khi đổ dung dịch clo vào bất kỳ bể chứa nào, phải rất cẩn trọng để loại bỏ hết mọi dư lượng phân bón.
- Tránh để tiếp xúc với mắt.
Clo tiếp xúc với mắt có thể gây mù.
- Tránh để tiếp xúc với da.
Clo tiếp xúc với da có thể gây bỏng.
- Sử dụng quần áo bảo hộ khi làm việc với clo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh nuốt hoặc hít phải.
Nuốt hoặc hít phải hơi clo có thể gây chết người.
- Phải có mặt trong quá trình xử lý.
Phải có mặt (người) trong suốt thời gian xử lý. Người không có trách nhiệm không được phép có mặt trong khu vực xử lý.
CHÚ THÍCH 1: Sự tiếp xúc trực tiếp giữa clo và phân bón có thể gây phản ứng nổ nhiệt. Điều này rất nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 2: Sự tiếp xúc trực tiếp giữa clo và axit sẽ giải phóng khí ga độc.
CHÚ THÍCH 3: Bơm clo vào nước tưới có chứa phân bón không gây nguy hiểm.
A.3 Vật liệu
Một số dạng clo có sẵn cho mục đích thương mại. Mỗi loại đều có các ưu điểm và nhược điểm của nó. Phải cân nhắc tính phù hợp, tính sẵn sàng, và giá thành của từng vật liệu trước khi quyết định sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Clo thể khí (Cl2);
- Clo thể rắn (Canxi hypoclorit);
Khi cả hai mức canxi và kiềm của nước cao hơn mức trung bình và khi pH cao hơn 8,0 thì phải tham vấn chuyên gia về việc liệu có sử dụng được canxi hypoclorit không.
- Clo thể lỏng (Natri hypoclorit).
Clo thể lỏng là không bền và phân hủy tự nhiên theo thời gian, nhiệt độ, và bức xạ mặt trời khi bảo quản trong các bể.
Không lưu trữ vật liệu thể lỏng trong thời gian dài. Giữ trong bóng râm và trong bồn chứa được sơn trắng nếu giữ dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp.
A.4 Sử dụng
A.4.1 Phương pháp tưới
Thông thường, có hai phương pháp clo hóa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bơm liên tục clo vào trong suốt chu kỳ tưới. Đây là phương pháp hiệu quả nhất, nhưng tiêu thụ clo cũng là cao nhất.
b) Bơm có lựa chọn
Clo được bơm vào giờ cuối của quá trình tưới. Không được quên cân nhắc thời gian cần để clo được dẫn tới cuối hệ thống (xem phụ lục C, từ Bảng C.3 đến Bảng C.8). Sử dụng phương pháp này thì cả hai tiêu chí về mức tiêu thụ clo và hiệu quả đều thấp hơn phương pháp clo hóa liên tục.
(tham khảo)
Hướng dẫn sử dụng axít trong các hệ thống tưới nhỏ giọt
B.1 Các hóa chất bị cấm
Cấm sử dụng các hóa chất trong các hệ thống tưới nhỏ giọt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được sử dụng poly phốt phát.
- Không được sử dụng kali clorua đỏ.
- Không được sử dụng kali sunfat đỏ.
- Không được sử dụng borac.
- Không được sử dụng sản phẩm hữu cơ có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao (không được xử lý sơ bộ).
- Không được sử dụng các sản phẩm và các phân bón có độ hòa tan thấp, ví dụ, thạch cao.
- Không được sử dụng các hóa chất dạng sáp, các loại dung môi dầu, các sản phẩm dầu mỏ, và các chất tẩy rửa.
- Không được sử dụng clo hoạt tính (tại điểm bơm) với lượng lớn hơn 40 ppm.
- Không được sử dụng axít có pH nhỏ hơn 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục hóa chất cho phép được nêu tại Phụ lục E.
B.3 Xử lý axít đối với các hệ thống nhỏ giọt
Có thể sử dụng các axít để hòa tan và các muối phân hủy, cacbonat, phốt phát, và các cặn hydroxit.
CHÚ THÍCH: Với hầu hết các chất hữu cơ, xử lý axít là không hiệu quả.
B.3.1 An toàn
CẢNH BÁO - Axít là các loại chất độc và có hại cho người. Trước khi sử dụng axít, phải đọc tất cả các hướng dẫn về an toàn do nhà sản xuất axit cung cấp.
Chú ý đến tất cả các hướng dẫn để xử lý axít theo tất cả các quy định của pháp luật và các hướng dẫn của nhà sản xuất axít.
- Luôn luôn cho axit vào nước - KHÔNG BAO GIỜ cho nước vào axít.
- Tránh tiếp xúc với mắt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh để tiếp xúc với da.
Clo tiếp xúc với da có thể gây bỏng.
- Mặc quần áo bảo hộ khi làm việc với axít.
Đeo găng tay, kính, quần dài và áo dài tay, và giày cao bó kín.
- Tránh nuốt hoặc hít phải.
Nuốt hoặc hít phải hơi axít có thể gây chết người.
- Phải có mặt trong quá trình xử lý.
Trong suốt thời gian xử lý phải có mặt. Người không có trách nhiệm không được phép có mặt trong khu vực xử lý.
B.3.2 Sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tiến hành xử lý axít cho hệ thống, thực hiện các bước sau:
a) Đảm bảo rằng bơm dùng để bơm axít phải có công suất cao và chịu được axít;
Các axit đều có tính ăn mòn cao đối với các loại vật liệu như thép, nhôm, xi măng amiăng, v.v.. các ống PE và PVC đều chịu được axít. Phải cân nhắc các yếu tố này trước khi lập kế hoạch xử lý.
b) Trước khi bắt đầu xử lý, sử dụng dòng chảy mạnh để sục rửa kỹ tất cả các hợp phần của hệ thống;
CHÚ THÍCH: Không làm sạch hệ thống trước khi sử dụng axit sẽ gây hại cho hệ thống.
c) Bơm axít vào hệ thống tưới theo thời gian được quy định tùy theo nồng độ mong muốn;
d) Tắt bơm axit;
e) Tiếp tục tưới theo khoảng thời gian yêu cầu được quy định theo Phụ lục C, từ Bảng C.3 đến Bảng C.8.
B.3.2.2 Nồng độ axít
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Các nồng độ axít được khuyến nghị
Phần trăm axít
Nồng độ khuyến nghị trong nước đã xử lý
Axít clohydric, 33%
0,6%
Axít photphoric, 85%
0,6%
Axít nitric, 60%
0,6%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6%
Nếu axít có phần trăm khác với các loại nêu tại Bảng B.1, thì điều chỉnh phần trăm thích hợp.
Tính nồng độ axit khi sử dụng nồng độ bắt đầu khác nhau, như sau:
VÍ DỤ: Có sẵn axít sunfuric 98%, cần sử dụng bao nhiêu phần trăm Y?
(tham khảo)
Hướng dẫn bơm hydro peroxit vào các hệ thống tưới nhỏ giọt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro peroxit được biết đến như một trong các chất oxy hóa mạnh nhất. Hydro peroxit luôn luôn phân hủy tỏa nhiệt tạo thành nước và khí oxy.
2H2O2 → 2H2O + O2
Trình tự các quá trình xử lý hydro peroxit theo xử lý clo có thể có ảnh hưởng oxy hóa mạnh và lâu dài. Cấm kết hợp hai cách xử lý này.
Không được sử dụng hydro peroxit khi dùng các bồn chứa và ống dẫn bằng thép, tráng xi măng, và xi măng amiăng.
CHÚ THÍCH: Hydro peroxit không có hiệu quả trong việc ngăn ngừa hoặc hòa tan các cặn bùn, cát, bùn, v.v...
C.2 An toàn
CẢNH BÁO - Hydro peroxit là nguy hiểm cho người và động vật. Trước khi sử dụng hydro peroxit, phải đọc tất cả các hướng dẫn về an toàn do nhà sản xuất cung cấp.
Quan tâm chú ý đến tất cả các hướng dẫn để xử lý hydro peroxit theo tất cả các quy định hiện hành và các hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Trước khi đổ dung dịch hydro peroxit vào bất kỳ bể chứa nào, phải đảm bảo bồn chứa được rửa sạch rất kỹ để loại bỏ hết các dư lượng phân bón.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro peroxit tiếp xúc với mắt có thể gây mù.
- Tránh tiếp xúc với da.
Hydro peroxit tiếp xúc với da có thể gây bỏng.
- Sử dụng quần áo bảo hộ khi làm việc với hydro peroxit. Đeo găng tay, kính, quần dài và áo dài tay, và giày cao bó kín.
- Tránh nuốt hoặc hít phải.
Nuốt hoặc hít phải hơi hydro peroxit có thể gây chết người.
- Phải có mặt trong quá trình xử lý.
Trong suốt thời gian xử lý phải có mặt. Người không có trách nhiệm không được phép có mặt trong khu vực xử lý.
- Tránh tiếp xúc với dầu và mỡ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Sự tiếp xúc trực tiếp giữa hydro peroxit và phân bón có amoni có thể gây phản ứng nổ nhiệt, có thể làm nổ bồn chứa. Điều này vô cùng nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 2: Bơm hydro peroxit vào nước tưới có chứa phân bón không gây nguy hiểm.
C.3 Các tính chất vật lý, hóa học
Các lợi ích của hydro peroxit bao gồm:
- Phản ứng oxy hóa nhanh của hydro peroxit gây tác dụng ngay khi tiếp xúc với nước tưới và không có hoạt động oxy hóa liên tục trong suốt hệ thống tưới (như trường hợp sử dụng clo).
- Thân thiện với môi trường;
- Không tạo dư lượng nguy hiểm;
- Ngăn ngừa sự tích tụ bùn vi khuẩn trong các ống dẫn và phần kéo dài tuyến nhỏ giọt;
- Làm sạch tuyến ống nhỏ giọt trong đó có sự lắng đọng các chất hữu cơ tích tụ lại;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cải thiện hiệu quả quá trình lọc ban đầu trong các điều kiện hữu cơ cao;
- Khử trùng nước tưới, nước cống, nước thải và nước uống;
- Ngăn ngừa và loại các mùi hôi trong nước cải thiện hoạt động sinh học;
- Làm giảm các giá trị BOD/COD nhờ quá trình oxy hóa các chất gây ô nhiễm hữu cơ và vô cơ.
Bảng C.1 nêu các tính chất hóa, lý của hydro peroxit tại các nồng độ khác nhau.
Để cân nhắc về an toàn và chi phí, khuyến nghị sử dụng hydro peroxit tại nồng độ từ 35% đến 50%.
Bảng C.1 - Các tính chất vật lý, hóa học của hydro peroxit
Nồng độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
60%
70%
Trạng thái vật lý
Lỏng
Lỏng
Lỏng
Lỏng
Màu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không màu
Không màu
Không màu
Mùi đặc trưng
Có
Có
Có
Có
Phân tử lượng H2O2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,01
34,01
34,01
Điểm sôi
108 °C
114 °C
125 °C
Điểm băng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-51 °C
-37 °C
Áp suất hơi tại 25 °C
23 mmHg
18 mmHg
11 mmHg
Khối lượng riêng (H2O=1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,195
1,240
1,288
pH
< 5
< 4
< 2
C.4 Sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro peroxit dư là hydro peroxit có nồng độ (ppm) được đo tại phần xa nhất của hệ thống xử lý.
Các yêu cầu hydro peroxit là cao đối với nước thải và chất thải công nghiệp, và thấp đối với nước cấp đô thị và các loại nước khác không có chất hữu cơ.
Trong các điều kiện chất thải và nước thải công nghiệp, không thể tính được nồng độ hydro peroxit cần thiết, do vậy, cần phải bơm vào một lượng tùy chọn, sử dụng bộ thử để kiểm tra dư lượng/nồng độ dư lại tại điểm cuối của hệ thống, và sau đó hiệu chính liều tương ứng. Trong các điều kiện cấp nước đô thị, hoặc các điều kiện tùy theo các loại nước khác mà không có chất thải sinh học, thì dễ dàng tính được lượng hydro peroxit cần bơm vào hệ thống.
C.4.1 Các phương pháp ứng dụng
Thông thường, có hai phương pháp bơm hydro peroxit.
a) Bơm liên tục với liều thấp - Hydro peroxit có thể được bơm liên tục vào toàn bộ hệ thống tưới.
b) Bơm có lựa chọn - Hydro peroxit có thể được bơm vào toàn bộ hệ thống tưới có cân nhắc thời gian cần thiết để hydro peroxit đạt tới điểm cuối của hệ thống (xem từ Bảng C.3 đến Bảng C.8). Sử dụng phương pháp này cho cả hai tiêu chí về mức tiêu thụ clo và hiệu quả đều thấp hơn phương pháp bơm liên tục hydro peroxit với liều thấp.
Có thể kiểm tra dư lượng hydro peroxit tại phần xa nhất của hệ thống. Mở phần cuối của ống ngang thứ ba kể từ cạnh mép và để cho nước chảy trong 10 s trước khi lấy mẫu.
C.4.2 Xác định điểm bơm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Hydro peroxit - điểm bơm
Vị trí điểm bơm
Chú ý
Sau máy bơm nước và trước các ống
Bảo vệ các ống chính và ống phụ khỏi sự tích tụ vi khuẩn trên thành ống khi sử dụng cho chất thải và nước thải công nghiệp
Trực tiếp vào đầu hệ thống
Nước cấp không có các chất hữu cơ (nước cấp đô thị, nước lợ, nước giếng, v.v...)
C.5 Xử lý
CHÚ THÍCH: Tất cả các ví dụ và các khuyến nghị nêu trong tiêu chuẩn này được dựa trên Triflurlin nồng độ 480 g/L.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đổ vào bồn chứa sạch một lượng nước bằng lượng của thời gian bơm 10 min. (40 L dung dịch như trong ví dụ trên) và sử dụng ngay. Nếu tính chính xác được chất lượng dung dịch, kết thúc việc bơm trong 10 min.
c) Bơm Treflan vào hệ thống ít nhất trong 10 min, nhưng không quá 15 min.
d) Trước khi ngắt hệ thống, để nước chảy tiếp trong hệ thống trong thời gian yêu cầu (được quy định từ Bảng C.3 đến Bảng C.8)
Thời gian yêu cầu cho hệ thống hoạt động sau bơm là quan trọng. Sau thời gian này không được trì hoãn việc ngắt hệ thống.
e) Sau khi xử lý xong bằng Trefllan, đợi ít nhất 24 h mới được tiếp tục tưới.
C.6 Thời gian bơm để xử lý hóa chất/bón phân
Thời gian dòng chảy nhỏ giọt (phút) đối với quá trình bơm hóa chất/bón phân
Bảng C.3 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 17 mm đến đường kính trong 14,6 mm
Khoảng cách giữa các ống nhỏ giọt (mét)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng nhỏ giọt danh định (L/h)
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng chiều dài ống ngang (mét)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
30
18
13
8
43
27
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
33
23
15
200
18
13
9
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
14
9
49
31
21
14
59
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
300
19
14
10
6
35
22
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
33
23
15
63
39
27
18
Bảng C.4 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 16,5 mm đến đường kính trong 15,9 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng nhỏ giọt danh định (L/h)
0,8
1,1
1,6
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
Tổng chiều dài ống ngang (mét)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
14
8
36
26
18
11
58
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
64
47
32
19
200
32
23
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
29
20
12
57
41
29
17
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
22
300
33
24
17
10
43
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
61
44
30
18
77
56
39
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các ống nhỏ giọt (mét)
0,3
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng nhỏ giọt danh định (L/h)
1,0
1,6
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,5
Tổng chiều dài ống ngang (mét)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
12
8
5
30
18
13
8
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
12
52
33
23
15
200
18
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
33
21
14
9
49
31
21
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
26
17
300
19
14
10
6
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
52
33
23
15
63
39
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
34
21
15
10
52
33
23
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
34
22
95
59
41
27
500
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
54
34
23
15
81
51
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
61
43
28
Bảng C.6 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 23 mm đến đường kính trong 20,8 mm
Khoảng cách giữa các ống nhỏ giọt (mét)
0,3
0,5
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng nhỏ giọt danh định (L/h)
1,0
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2.3
3,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,3
3,5
1,0
1,6
2,3
3,5
Tổng chiều dài ống ngang (mét)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
39
24
17
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
26
17
88
55
38
25
106
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
200
43
27
19
12
67
42
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
62
43
28
120
75
52
34
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
20
13
71
44
31
20
106
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
128
80
56
37
400
47
30
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
46
32
21
111
69
48
32
134
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
38
500
49
30
21
14
76
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
114
71
50
33
138
86
60
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các ống nhỏ giọt (mét)
0,3
0,5
0,8
1,0
Lưu lượng dòng nhỏ giọt danh định (L/h)
0,8
1,1
1,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,7
Tổng chiều dài ống ngang (mét)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
40
28
16
71
51
35
21
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
29
126
91
63
37
200
62
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
79
57
39
23
111
81
56
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
71
42
300
65
47
33
19
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
25
118
86
59
35
151
110
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
67
49
34
20
87
63
43
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
62
36
157
115
79
47
500
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
21
89
65
45
26
127
92
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
163
118
81
48
Bảng C.8 - Các ống nhỏ giọt có đường kính ngoài 25,7 mm đến đường kính trong 25,0 mm
Khoảng cách giữa các ống nhỏ gọt (mét)
0,3
0,5
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng nhỏ giọt danh định (L/h)
0,8
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,6
2,7
0,8
1,1
1,6
2,7
Tổng chiều dài ống ngang (mét)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
51
35
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
45
27
126
91
63
37
159
116
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
200
78
57
39
23
100
73
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
102
70
42
180
131
90
53
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
41
24
106
77
53
31
150
109
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
191
139
96
57
400
86
62
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
80
55
33
156
113
78
46
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
59
500
88
64
44
26
113
82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
161
117
80
48
206
150
103
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hướng dẫn lấy mẫu tại các ống tưới nhỏ giọt
D.1 Khái quát
Để dự đoán được các vấn đề có thể xảy ra đối với ống dẫn nhỏ giọt, điền tất cả các dữ liệu cần thiết và áp dụng theo các hướng dẫn sau.
- Khi vùng tưới bao gồm một số lô đất, thì chỉ lấy mẫu từ một lô.
- Lấy mẫu từ các chiều dài 30 cm của các ống ngang với các lỗ nhỏ giọt tại giữa như thể hiện trên Hình D.1.
D.2 Các số liệu chung
a) Mục đích lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các lỗ nhỏ giọt bị tắc
- Khác: ....................................................................................................................................
b) Xác định loại và tuổi của hệ thống
c) Xác định nguồn nước:
- Giếng
- Sông
- Đập
- Ao
- Khác: ....................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Để lấy mẫu nhỏ giọt từ các ống dẫn nhỏ giọt, thực hiện các bước sau:
1) Bắt đầu từ hai điểm đầu và cuối của ống ngang, cắt mẫu 30 cm (15 cm mỗi bên lỗ nhỏ giọt) từ các lỗ nhỏ giọt 4 và lỗ nhỏ giọt 5;
2) Dùng giấy ướt gói chặt 16 mẫu và để trong túi nhựa;
3) Đưa mẫu đi phân tích
4) Sửa chữa các ống trên hiện trường.
Hình D.1 - Lấy mẫu từ các ống dẫn nhỏ giọt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
E.1 Quy định chung
Trước khi sử dụng bất kỳ hóa chất nào, phải có thông tin từ nhà sản xuất về chất lượng, độ tinh khiết, liều lượng khuyến nghị và nhà sản xuất về chất lượng, độ tinh khiết, liều lượng khuyến nghị. Loại bỏ màng hoặc lớp dầu trên mặt được tạo thành sau khi chuẩn bị phân bón.
Các hóa chất sau (dạng lỏng hoặc có độ hòa tan cao) được phép bơm vào hệ thống tưới nhỏ giọt.
E.2 N - Đạm
- Urê
- Amoni nitrat
- Axít nitrat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit phosphoric
- MAP = mono amoni phốt phát (có độ hòa tan cao)
- Amoni phốt phát
E.4 K - Kall
- Kali nitrat
- Kali clorua
E.5 Vi chất
- Chất tạo càng (tạo chelat)
- EDTA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EDDHA
- HEDTA
- ADDHMA
- EDDCHA
- ADDHSA
- Axit boric
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12180-2 (ISO 15075-2), Hướng dẫn sử dụng nước thải đã xử lý cho các dự án tưới - Phần 2: Xây dựng dự án
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12180-3:2017 (ISO 16075-3:2015) về Hướng dẫn sử dụng nước thải đã xử lý cho các dự án tưới - Phần 3: Các hợp phần của dự án tái sử dụng cho tưới
Số hiệu: | TCVN12180-3:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12180-3:2017 (ISO 16075-3:2015) về Hướng dẫn sử dụng nước thải đã xử lý cho các dự án tưới - Phần 3: Các hợp phần của dự án tái sử dụng cho tưới
Chưa có Video