Phương pháp tách sulfua |
Phương pháp tách hydroxit |
sr = 0,000 7 X + 0,037 0 (2) sL = 0,004 0 X + 0,010 5 (3) |
sr = 0,000 2 X + 0,043 9 (4) sL = 0,000 9 X + 0,051 4 (5) |
trong đó
X là giá trị trung bình hàm lượng của đồng trong mẫu thử, tính bằng phần trăm;
sr là độ lệch chuẩn trong cùng phòng thí nghiệm, tính bằng phần trăm khối lượng đồng;
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng phần trăm khối lượng đồng.
CHÚ THÍCH: Các thông tin bổ sung được nêu tại Phụ lục C.
9.2 Phương pháp tính kết quả cuối cùng (xem Phụ lục B)
Tính các đại lượng sau từ các kết quả kép X1 và X2 và tiến hành theo lưu đồ nêu tại Phụ lục B:
Trung bình của các kết quả kép: X = (X1 + X2)l2 (6)
Độ lệch chuẩn trong một phòng thử nghiệm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tách sulfua
sr = 0,000 7 X + 0,037 0
(7)
Phương pháp tách hydroxit
sr = 0,000 2 X + 0,043 9
(8)
Giới hạn độ lặp lại:
r = 2,8.sr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Độ chụm giữa các phòng thử nghiệm
Sử dụng độ chụm giữa các phòng thử nghiệm để xác định sự nhất quán giữa các kết quả do hai (hoặc nhiều hơn) phòng thử nghiệm báo cáo. Giả sử là tất cả các phòng thử nghiệm này đều áp dụng theo cùng một qui trình.
Tính các đại lượng sau:
Trung bình của các kết quả cuối cùng:
µ1,2 = (µ1 + µ2)/2
(10)
Độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm:
Phương pháp tách sulfua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
Phương pháp tách hydroxit
sL = 0,000 9 µ1,2 + 0,051 4
(12)
Độ lệch chuẩn trong một phòng thử nghiệm:
Phương pháp tách sulfua
sr = 0,000 7 µ1,2 + 0,037 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tách hydroxit
sr = 0,000 2 µ1,2 + 0,043 9
(14)
Chênh lệch cho phép:
P = 2,8
(15)
Khoảng biến thiên:
E = │µ1 - µ2│
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
µ1
là kết quả cuối cùng do phòng thử nghiệm 1 báo cáo, tính bằng phần trăm khối lượng đồng;
µ2
là kết quả cuối cùng do phòng thử nghiệm 2 báo cáo, tính bằng phần trăm khối lượng đồng.
Nếu E nhỏ hơn hoặc bằng P các kết quả cuối cùng là phù hợp.
9.4 Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích có thể kiểm tra bằng cách áp chúng vào chất chuẩn được chứng nhận (CRM). Qui trình kiểm tra tương tự như qui trình nêu tại Điều 7. Khi độ chụm đã được khẳng định, so sánh kết quả cuối cùng của phòng thử nghiệm với giá trị đã chứng nhận, Ac.
Có hai trường hợp sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điều kiện này xảy ra, chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị đã chứng nhận là không có nghĩa về mặt thống kê.
│µc - Ac│ > C (18)
Nếu điều kiện này xảy ra, chênh lệch giữa kết quả báo cáo và giá trị đã chứng nhận là có ý nghĩa về mặt thống kê.
Trong các Phương trình (17) và (18), các ký hiệu có nghĩa như sau:
µc là kết quả cuối cùng của chất chuẩn được chứng nhận, tính bằng phần trăm khối lượng đồng;
Ac là giá trị chứng nhận của chất chuẩn được chứng nhận, tính bằng phần trăm khối lượng đồng;
C là đại lượng phụ thuộc vào loại chất chuẩn chứng nhận đã sử dụng, tính bằng phần trăm khối lượng đồng, như xác định tại 9.4.1.
9.4.1 Chất chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn (RM)
Các chất chuẩn sử dụng cho mục đích này được chuẩn bị và chứng nhận phù hợp theo TCVN 8245 (ISO Guide 35).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đại lượng C (xem 9.4) theo công thức sau, biểu thị theo khối lượng của đồng:
C = 2 (19)
trong đó
s2{AC} là phương sai của giá trị chứng nhận;
n là số lượng các phép xác định lặp lại.
9.4.1.2 Chất chuẩn được chứng nhận/đặc trưng bởi một phòng thử nghiệm
Tính đại lượng C theo công thức sau, biểu thị bằng khối lượng của đồng:
C = 2 (20)
Khuyến cáo tránh sử dụng chất chuẩn chứng nhận loại này, trừ khi đã biết chất chuẩn chứng nhận (CRM) cụ thể có giá trị độ không chệch được chứng nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) nhận dạng mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) hàm lượng đồng của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng;
d) ngày thực hiện phép thử;
e) tất cả các sự việc xảy trong quá trình xác định mà có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm.
(quy định)
Qui trình chuẩn bị và xác định khối lượng phần mẫu thử đã sấy sơ bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định phương pháp chuẩn bị và xác định khối lượng của phần mẫu thử đã sấy sơ bộ dùng cho các phép phân tích các loại tinh quặng đồng sulfua
Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại tinh quặng đồng sulfua không dễ bị ôxy hóa và có các hàm lượng ẩm từ 0,05 % đến 2 %
A.2 Nguyên tắc
Sấy khô phần mẫu thử sử dụng cho phép phân tích trong tủ sấy duy trì tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C. Cân phần mẫu thử đã sấy khô này và sử dụng cho phép phân tích. Không yêu cầu hiệu chính về hàm lượng ẩm.
A.3 Thuốc thử
A.3.1 Chất hút ẩm, ví dụ như gel silica loại tự hiển thị hoặc magie peclorat khan.
CẢNH BÁO - Phải hết sức cẩn thận khi thải bỏ magie perclorat. Chỉ được đổ magie perclorat xuống bồn khi nước đang chảy.
A.4 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Các bình để cân, bằng thủy tinh hoặc silica hoặc kim loại không gỉ, có nắp kín khít ngoài.
Đối với các phần mẫu thử khối lượng nhỏ (nhỏ hơn 3 g), khối lượng của các bình càng nhỏ càng tốt, tức là nhỏ hơn 20 g.
A.4.3 Tủ sấy phòng thử nghiệm, có khả năng duy trì nhiệt độ tại 105 °C ± 5 °C.
A.5 Cách tiến hành
A.5.1 Chuẩn bị bình cân
Làm khô bình cân và nắp của nó (A.4.2) bằng cách sấy trong tủ sấy phòng thử nghiệm (A.4.3) tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C trong 1 h. Cho bình cân này và nắp của nó vào bình hút ẩm có chứa chất hút ẩm mới phù hợp (A.3.1) và để nguội đến nhiệt độ phòng.
A.5.2 Phần mẫu thử
Cân khối lượng bì của bình cân và nắp của nó đã sấy khô (A.5.1). Thêm ngay khối lượng mẫu phòng thử nghiệm đã quy định cho phép phân tích. Tại thời điểm này không yêu cầu chính xác tổng khối lượng của phần mẫu thử và bình cân.
A.5.3 Xác định khối lượng của phần mẫu thử khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển phần mẫu thử vào thiết bị phân tích phù hợp và cân lại ngay bình cân rỗng (không chứa phần mẫu thử) và nắp của nó. Ghi lại khối lượng này (m9) chính xác đến 0,1 mg.
Đối với các tinh quặng mới chưa biết rõ các tính chất, khuyến cáo nên lặp lại quá trình sấy thêm 2 h nữa tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C và tiến hành cân lại bình cân và phần mẫu thử với nắp bình cân chính xác đến 0,1 mg (m’8). Khối lượng phần mẫu thử có thể coi là không đổi nếu chênh lệch giữa (m8-m’8) ≤ 0,5 mg. Nếu không đạt được điều kiện này phải thực hiện lại các bước sấy và cân.
A.6 Tính khối lượng khô của phần mẫu thử
Khối lượng khô của phần mẫu thử (m10), tính bằng gam theo Công thức (A.1):
m10 = m8 - m9 (A.1)
trong đó
m8 là khối lượng của phần mẫu thử khô cộng với khối lượng bình cân và nắp của nó, tính bằng gam;
m9 là khối lượng của bình cân rỗng và nắp của nó, tính bằng gam.
Khối lượng của phần mẫu thử khô là khối lượng sử dụng để tính hàm lượng nguyên tố có trong mẫu của phòng thử nghiệm trên trạng thái khô. Không yêu cầu hiệu chính đối với hàm lượng ẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Lưu đồ về qui trình chấp nhận các giá trị phân tích đối với các mẫu thử
(tham khảo)
Nguồn gốc của các công thức độ chụm
C.1 Giới thiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thiết kế chương trình thử nghiệm
Chương trình phân tích thử nghiệm được thiết kế với mục đích cung cấp các thông tin được nhiều nhất. Mỗi phòng thử nghiệm sử dụng hai mẫu (hai túi) của từng loại tinh quặng và mỗi mẫu được tiến hành phân tích hai lần độc lập.
C.3 Các mẫu thử
Chương trình này sử dụng năm mẫu thử tinh quặng đồng. Thành phần của các mẫu này được nêu tại Bảng C.1.
C.4 Đánh giá mang tính thống kê
Qui trình đánh giá mang tính thống kê được mô phỏng theo lưu đồ tại Hình C.1. Các kết quả đánh giá thống kê được tổng hợp tại Bảng C.2.
Vẽ các độ chụm đã tính (Sr, SL, r và P) theo các giá trị trung bình tương ứng của mẫu trên đồ thị như thể hiện trên Hình C.2 (phương pháp tách sulfua) và Hình C.3 (phương pháp tách hydroxit), và các công thức hồi qui của các độ chụm này theo các giá trị trung bình của mẫu tính bằng máy tính được trình bày trong Bảng C.2
Bảng C.1 - Thành phần của các mẫu tinh quặng đồng
Nguyên tố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85-6
85-7
85-8
87-12
87-18
Cu % (khối lượng)
≈ 20
≈ 25
≈ 35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≈ 30
Ag g/t
1 250
35
170
100
≈ 70
Au g/t
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
< 1
≈ 25
Zn % (khối lượng)
13
< 1
1
0,1
< 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≈ 0,1
≈ 5
0,1
< 1
≈ 0,5
Bi % (khối lượng)
≈ 0,01
< 0,001
≈ 0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≈ 0,005
Se g/t
≈ 50
≈ 50
≈ 50
≈ 10
≈ 150
Te g/t
≈ 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5
≈ 5
≈ 5
SiO2 % (khối lượng)
< 1
17
6
15
≈ 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
2
22
1
≈ 25
S % (khối lượng)
33
9
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≈ 30
As % (khối lượng)
0,1
0,1
0,2
0,1
≈ 0,02
Sb % (khối lượng)
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
< 0,1
≈ 0,03
Sn % (khối lượng)
≈ 0,05
≈ 0,05
< 0,01
< 0,1
≈ 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≈ 0,03
≈ 0,002
≈ 0,002
< 0,01
≈ 0,001
Ni % (khối lượng)
< 0,01
≈ 0,02
< 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,01
CaO % (khối lượng)
< 1
≈ 12
≈ 0,1
1
≈ 0,5
AI2O3 % (khối lượng)
< 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≈ 2
1
≈ 2
Pb % (khối lượng)
6
1
0,03
≈ 5
≈ 0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,2
≈ 1
< 0,01
≈ 0,2
85-6: Tinh quặng Rammelsberg (Đức)
85-7: Tinh quặng Ba lan (Ba lan)
85-8: Tinh quặng Cardidad (Mexico)
87-12: Tinh quặng Coro-oro (Bolivia)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không xác định
Hình C.1- Lưu đồ qui trình đánh giá thống kê các số liệu phân tích từ các phép thử quốc tế
Bảng C.2- Tổng hợp độ chụm đối với tất cả các mẫu
Số mẫu (xem Bảng C.1)
ko
k
no
n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
P
sr
sL
sl/ sr
Phương pháp tách sulfua
85-6
19
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
19,857
0,149
0,237
0,053
0,075
1,43
85-7
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
68
24,256
0,191
0,250
0,067
0,075
1,11
85-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
68
64
33,357
0,177
0,371
0,062
0,124
1,98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
17
74
66
53,469
0,226
0,592
0,080
0,201
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87-18
17
16
68
64
30,755
0,113
0,333
0,040
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,87
Phương pháp tách hydroxit
85-6
17
16
68
64
19,888
0,091
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
0,062
1,95
85-7
17
16
68
64
24,326
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,280
0,078
0,082
1,04
85-8
18
13
72
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,107
0,130
0,038
0,037
1,99
87-12
17
16
68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,497
0,164
0,312
0,058
0,103
1,77
87-18
16
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
30,793
0,142
0,337
0,050
0,114
2,27
Các phương trình hồi qui là:
Phương pháp tách sulfua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tách hydroxit
Hệ số tương quan
r = 0,002 0 X + 0,104 6
0,620 0
r = 0,000 6 X + 0,124 4
0,158 7
P = 0,011 0 X + 0,001 3
0,995 8
P = 0,002 4 X + 0,172 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr = 0,000 7 X + 0,037 0
0,619 9
sr = 0,000 2 X + 0,043 9
0,158 5
sL = 0,004 0 X + 0,010 5
0,991 5
sL = 0,000 9 X + 0,051 4
0,366 9
ko là tổng số các phòng thử nghiệm tham gia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
no là tổng số các kết quả phân tích
n là số các kết quả phân tích sử dụng để tính độ chụm
là trung bình tổng của hàm lượng đồng trong mẫu, tính bằng phần trăm
r là độ lặp lại, tính bằng % Cu
P là dung sai cho phép, tính bằng % Cu
sr là độ lệch chuẩn của độ lặp lại, tính bằng % Cu
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm, tính bằng % Cu
X là hàm lượng đồng trong mẫu, tính bằng phần trăm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y độ chụm, % (khối lượng)
X hàm lượng đồng trung bình, %
Hình C.2- Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng đồng trung bình (phương pháp tách sulfua)
CHÚ DẪN
Y độ chụm, % (khối lượng)
X hàm lượng đồng trung bình, %
Hình C.3 - Bình phương tối thiểu phù hợp của độ chụm theo hàm lượng đồng trung bình (phương pháp tách hydroxit)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12127:2017 (ISO 10469:2006) về Tinh quặng đồng sulfua - Xác định đồng - Phương pháp điện phân
Số hiệu: | TCVN12127:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12127:2017 (ISO 10469:2006) về Tinh quặng đồng sulfua - Xác định đồng - Phương pháp điện phân
Chưa có Video