Mục |
Biện pháp quản lý chất lượng |
Hiệu quả |
8.4.1 |
Nghiên cứu độ thu hồi đối với việc lấy mẫu giao diện trực tiếp hoặc mặt phân cách pha loãng |
Đảm bảo rằng không có rò rỉ trong hệ thống lấy mẫu |
8.4.2 |
Nghiên cứu độ thu hồi đối với việc lấy mẫu túi |
Cho thấy rằng quy trình lấy mẫu/phân tích đã được chọn đúng |
8.4.3 |
Nghiên cứu độ thu hồi đối với việc lấy mẫu ống hấp phụ |
Cho thấy rằng quy trình lấy mẫu/phân tích đã được chọn đúng |
10 Hiệu chuẩn và tiêu chuẩn hóa
10.1 Các chuẩn hiệu chuẩn
Thu lấy các khí chuẩn hiệu chuẩn đối với mỗi hợp chất mục tiêu cần phân tích. Các ống khí có bán sẵn đã được đánh giá xác nhận của nhà sản xuất chính xác đến 1 % giá trị nhãn chứng nhận là thích hợp, mặc dù bình khí có xác nhận của nhà sản xuất đến 2 % vẫn được phép sử dụng. Một tùy chọn khác là người thực hiện thử nghiệm thu được các bình khí có nồng độ cao hơn, sau đó sử dụng hệ thống pha loãng đáp ứng các yêu cầu để tạo các khí chuẩn hiệu chuẩn ở nhiều mức. Chuẩn bị hoặc thu lấy đủ các chuẩn hiệu chuẩn để có ba nồng độ khác nhau đối với mỗi hợp chất hữu cơ dự kiến đo được trong mẫu nguồn. Đối với mỗi hợp chất hữu cơ, chọn các nồng độ nằm trong dải nồng độ dự kiến trong mẫu nguồn. Chuẩn hiệu chuẩn có thể chứa nhiều hơn một hợp chất hữu cơ. Nếu mẫu được thu thập trong các ống hấp phụ và được tách chiết bằng chiết dung môi, thì chuẩn bị hoặc thu lấy các chuẩn trong cùng dung môi được sử dụng cho các quy trình chiết tách mẫu. Kiểm tra xác nhận sự ổn định của tất cả các chất chuẩn cho các khoảng thời gian chúng được sử dụng.
10.2 Chuẩn bị đường chuẩn
10.2.1 Cài đặt các điều kiện máy GC thích hợp, sau đó thổi sạch vòng lấy mẫu trong 30 s. Để cho áp suất vòng mẫu cân bằng với áp suất khí quyển và kích hoạt van bơm. Ghi nồng độ chất chuẩn, hệ số tắt, thời gian bơm, tốc độ ghi, thời gian lưu, diện tích pic, nhiệt độ vòng lấy mẫu, nhiệt độ cột và lưu lượng dòng khí mang. Phân tích mỗi chất chuẩn lặp lại ba lần.
10.2.2 Lặp lại quy trình này đối với mỗi chất chuẩn. Chuẩn bị vẽ đồ thị của nồng độ (Cs) với các giá trị diện tích chuẩn. Thực hiện phân tích hồi quy và vẽ đường bình phương tối thiểu.
11.1 Phương pháp phân tích
11.1.1 Chọn thông số GC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa trên sự tiếp xúc ban đầu với nhân viên nhà máy liên quan đến quá trình và các khí thải dự đoán, chọn cột có độ phân giải tốt và thời gian phân tích nhanh. Việc lựa chọn cột thích hợp có thể tham khảo tài liệu, liên hệ với nhà sản xuất các cột GC và thảo luận với nhân viên tại nguồn phát thải.
CHÚ THÍCH: Hầu hết các nhà sản xuất cột đều lưu giữ hồ sơ về sản phẩm của họ. Bộ phận dịch vụ kỹ thuật của họ có thể khuyến cáo các cột thích hợp và loại detector để tách các hợp chất và họ có thể cung cấp thông tin về chất gây cản trở, điều kiện hoạt động tối ưu và hạn chế của cột. Các nhà máy có phòng thử nghiệm có thể cung cấp thông tin về quy trình phân tích của họ.
11.1.1.2 Điều chỉnh GC sơ bộ
Sử dụng các chất chuẩn và cột thu được trong 11.1.1.1, thực hiện thử nghiệm ban đầu để xác định điều kiện GC thích hợp để có độ phân giải tốt và thời gian phân tích tối thiểu đối với hợp chất quan tâm.
11.1.1.3 Chuẩn bị mẫu điều tra trước
Nếu các mẫu được thu thập trên chất hấp phụ, tách chiết mẫu theo khuyến cáo của nhà sản xuất để loại bỏ các hợp chất với dung môi thích hợp với kiểu phân tích GC. Chuẩn bị mẫu khác theo cách thích hợp.
11.1.1.4 Phân tích mẫu điều tra trước.
11.1.1.4.1 Trước khi phân tích, làm nóng mẫu điều tra trước đến nhiệt độ để hóa hơi mọi vật liệu đặc. Phân tích các mẫu bằng quy trình GC, so sánh thời gian lưu của mẫu với thời gian lưu của chất chuẩn có chứa các thành phần dự kiến có trong dòng khí thải.
Nếu bất cứ hợp chất nào không thể được xác định một cách chắc chắn bằng quy trình này, thì xác định bằng các phương tiện khác như GC/khối phổ (GC/MS) hoặc GC/kỹ thuật hồng ngoại. Nên dùng hệ thống GC/MS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1.4.3 Nếu nồng độ quá cao đối với độ đáp ứng của detector, thì lấy vòng mẫu nhỏ hơn hoặc pha loãng có thể được sử dụng cho mẫu khí, trong mẫu chất lỏng thì pha loãng với dung môi thích hợp. Sử dụng đường chuẩn (10.2) để thu được ước tính về nồng độ.
11.1.1.4.4 Xác định tất cả các pic bằng cách so sánh thời gian lưu đã biết của các hợp chất dự kiến với thời gian lưu của các pic mẫu. Việc nhận biết các pic chưa xác định được còn lại có diện tích lớn hơn 5 % của tổng sử dụng GC/MS, hoặc ước tính các hợp chất bằng cách so sánh thời gian lưu của chúng với thời gian lưu của các hợp chất đã được biết và khẳng định tiếp bằng phân tích GC.
12 Phân tích và tính toán dữ liệu
12.1 Các từ viết tắt
Bws là lượng hơi nước của mẫu túi hoặc khí thải, phần thể tích.
Cs là nồng độ của chất hữu cơ từ đường hiệu chuẩn, ppm.
Gv là thể tích khí hoặc hợp chất hữu đã bơm, mL.
Lv là thể tích chất lỏng hữu cơ đã bơm, µL.
M là khối lượng phân tử của chất hữu cơ, g/g-mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mu là tổng khối lượng của hợp chất đã đo trên vật liệu hấp phụ với thử nghiệm không thêm chuẩn (µg).
mv là khối lượng trên thể tích của hợp chất thêm chuẩn đo được (µg/L)
Pi là áp suất hoặc áp lực vòng mẫu tuyệt đối tại thời điểm phân tích mẫu, mm Hg
Pm là áp suất tuyệt đối của đồng hồ đo khí khô, mm Hg
Pr là áp suất tham chiếu, áp lực hoặc áp suất vòng mẫu tuyệt đối ghi được trong quá trình hiệu chuẩn, mm Hg.
Ps là áp suất tuyệt đối của xyranh trước khi bơm, mm Hg.
qc là lưu lượng của khí hiệu chuẩn cần được pha loãng.
qc1 là lưu lượng của khí hiệu chuẩn cần được pha loãng trong giai đoạn 1.
qc2 là lưu lượng của khí hiệu chuẩn cần được pha loãng trong giai đoạn 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qd1 là lưu lượng của khí pha loãng trong giai đoạn 1.
qd2 là lưu lượng của khí pha loãng trong giai đoạn 2.
s là nồng độ lý thuyết (ppm) của hợp chất mục tiêu thêm chuẩn trong túi.
S là khối lượng lý thuyết của hợp chất thêm chuẩn trên chất hấp phụ trong thử nghiệm thêm chuẩn (µg)
t là nồng độ trung bình (ppm) đo được của hợp chất mục tiêu và mẫu nguồn (kết quả phân tích tiếp theo đối với túi thêm chuẩn)
Ti là nhiệt độ vòng lấy mẫu tại thời điểm phân tích mẫu, °K.
Tm là nhiệt độ tuyệt đối của đồng hồ đo khí khô, °K.
Ts là nhiệt độ tuyệt đối của xyranh trước khi bơm, °K.
u là nồng độ trung bình của mẫu nguồn (ppm) của hợp chất mục tiêu trong túi (kết quả phân tích trước khi thêm chuẩn vào túi).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vs là thể tích của khí thải đã lấy mẫu với thử nghiệm thêm chuẩn (lít).
vu là thể tích của khí thải đã lấy mẫu với thử nghiệm thêm chuẩn (lít).
X là Mol hoặc phần thể tích chất hữu cơ trong khí hiệu chuẩn cần được pha loãng
Y là Hệ số hiệu chuẩn đồng hồ đo khí khô.
µl là Tỷ trọng chất hữu cơ dạng lỏng được xác định, g/ml.
24,055 là thể tích phân tử khí lý tưởng ở 293 °K và 760 mm Hg, L/g-mol.
1000 = hệ số chuyển đổi, ml/lít.
106 là chuyển đổi về ppm.
12.2 Tính nồng độ, C, bằng ppm sử dụng Công thức sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
12.4 Tính nồng độ chuẩn của từng chất hữu cơ, Cs, bằng ppm sử dụng Công thức sau đây:
(3)
12.5 Tính nồng độ chuẩn của từng chất hữu cơ, C, bằng ppm sử dụng các Công thức sau:
(4)
12.6 Tính nồng độ, C, bằng ppm, theo khí khô, của từng chất hữu cơ trong mẫu bằng Công thức sau:
(5)
12.7 Tính trung bình phần thu hồi (R) của mỗi hợp chất mục tiêu đã thêm chuẩn theo Công thức sau:
(6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
12.9 Xác định khối lượng trên thể tích của hợp chất thêm chuẩn đo được sử dụng Công thức sau đây
(8)
12.10 Tính phần hợp chất thêm chuẩn thu hồi được, R, sử dụng Công thức sau đây:
(9)
13.1 Vì mẫu có khả năng chứa nhiều loại hợp chất từ các nguồn khác nhau, nên giới hạn độ chụm cụ thể đối với phép phân tích các mẫu thực địa là không thực tế. Độ chụm trong khoảng 5 % đến 10 % độ lệch chuẩn tương đối (RSD) là điển hình đối với kỹ thuật sắc ký khí, nhưng người vận hành GC có kinh nghiệm có thể dễ dàng đạt được 5 % RSD. Đối với phương pháp này, các giá trị kết hợp GC/người thực hiện sau đây được yêu cầu.
(A) Độ chụm. Phân tích lặp lại ba lần các chất chuẩn hiệu chuẩn nằm trong 5 % giá trị trung bình của chúng.
(C) Độ thu hồi. Sau khi phát triển hệ thống mẫu và phân tích thích hợp đối với các chất ô nhiễm quan tâm, tiến hành quy trình trong 8.4. Tiến hành nghiên cứu độ thu hồi thích hợp trong 8.4 tại mỗi điểm lấy mẫu mà phương pháp đang được áp dụng. Gửi dữ liệu và kết quả của quy trình thu hồi với các báo cáo kết quả trong 8.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1 Điều tra trước và lấy mẫu điều tra trước tùy chọn
CHÚ THÍCH: Nghiên cứu sàng lọc trước là tùy chọn. Nghiên cứu lấy mẫu trước cần được tiến hành đối với các nguồn gây ô nhiễm ở nơi các chất ô nhiễm mục tiêu chưa được biết từ các phép thử trước và/hoặc hiểu biết về quá trình.
Thực hiện một điều tra trước cho mỗi nguồn cần thử nghiệm. Xem Hình 1. Một số thông tin có thể được thu thập từ các cuộc khảo sát tài liệu và nhân viên tại nguồn. Thu thập các mẫu khí mà có thể được phân tích để nhận diện và nồng độ gần đúng của các khí thải hữu cơ.
Áp dụng danh mục thiết bị trong 8.2 và Điều 11.
16.1.1.1 Ống Teflon
Đường kính và chiều dài được xác định theo các yêu cầu nối của thiết bị. Cần có ống bổ sung để nối vòng mẫu GC với mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GC có detector thích hợp, các cột, vòng lấy mẫu có kiểm soát nhiệt độ và bộ lắp ráp van, lò có chương trình nhiệt độ, nếu cần. Các GC phải đạt được các yêu cầu về độ nhạy với các hợp chất được nghiên cứu.
16.1.1.3 Bơm
Có khả năng bơm 100 mL/min. Để thổi sạch vòng mẫu.
16.1.1.4 Đồng hồ đo lưu lượng kế. Để đo lưu lượng chảy.
16.1.1.5 Bộ điều tiết. Được sử dụng trên bình khí cho GC và ống chất chuẩn.
16.1.1.6 Máy ghi
Máy ghi với biểu đồ dải tuyến tính là chấp nhận được. Bộ tích phân (tùy chọn) được khuyến nghị.
16.1.1.7 Xyranh
Dung tích 0,5 mL, 1,0 mL và kích thước 10 micro, đã được hiệu chuẩn, độ chính xác tối đa (kín khí) để chuẩn bị các chuẩn hiệu chuẩn. Có thể sử dụng các kích thước thích hợp khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.1.9 Màng ngăn. Dùng cho bơm xyranh.
16.1.1.10 Bình thủy tinh. Nếu cần, sử dụng bình thủy tinh sạch, màu nâu có nắp lót Teflon để ngưng tụ mẫu thu thập được. Kích cỡ tùy thuộc vào thể tích ngưng tụ.
16.1.1.11 Lưu lượng kế màng xà phòng. Để xác định lưu lượng.
16.1.1.12 Túi dẻo. Tedlar hoặc loại tương đương, dung tích 10 L và 50 L, để chuẩn bị các chất chuẩn.
16.1.1.13 Máy đo khí khô với đồng hồ đo áp lực và nhiệt độ. Chính xác đến ± 2 %, để chuẩn bị các khí chuẩn.
16.1.1.14 Bình hấp phụ/Bếp điện. Để chuẩn bị khí chuẩn.
16.1.1.15 Bình mẫu. Dùng cho mẫu điều tra trước, phải kín khí.
16.1.1.16 Ống hấp phụ. Nếu cần, ống mẫu trắng được đổ chất hấp phụ cần thiết (than hoạt tính, Tenax, XAD-2, v.v ..) đối với mẫu điều tra trước.
16.1.1.17 Bơm lấy mẫu cá nhân. Đã được hiệu chuẩn, để thu thập các mẫu ống hấp phụ điều tra trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.1.19 Đầu lấy mẫu. Bằng thủy tinh chịu nhiệt hoặc thép không gỉ, đủ dài để đạt được trọng tâm của ống khí thải, hoặc một điểm không gần hơn thành ống quá 1 m.
16.1.1.20 Áp kế. Để đo áp suất không khí.
16.1.2.1 Nước. Nước cất đã khử ion.
16.1.2.2 Metylen clorua.
16.1.2.3 Khí hiệu chuẩn. Một loạt khí chuẩn được chuẩn bị cho mỗi hợp chất quan tâm.
16.1.2.4 Dung dịch hợp chất hữu cơ. Độ tinh khiết (99,9 %), hoặc có độ tinh khiết hợp lý, các mẫu dạng lỏng của tất cả các hợp chất hữu cơ cần thiết để chuẩn bị các chuẩn hiệu chuẩn.
16.1.2.5 Dung môi chiết. Để chiết các mẫu ống hấp phụ chuẩn bị cho việc phân tích.
16.1.2.6 Nhiên liệu. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất về vận hành GC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.2.8 Khí Zero. Không khí không chứa hydrocarbon hoặc nitơ, được sử dụng để pha loãng, chuẩn bị mẫu trắng và chuẩn bị chất chuẩn.
16.1.3.1 Thu thập các mẫu bằng bình lấy mẫu thủy tinh. Các mẫu điều tra trước có thể được thu thập vào các bình lấy mẫu thủy tinh hai đầu 250 ml sạch, có khóa vòi Teflon, không có dầu mỡ là thích hợp. Bình cần được làm sạch như sau: Tháo khóa vòi từ cả hai đầu của bình và lau sạch dầu mỡ. Làm sạch khóa vòi, thùng và bình thu nhận bằng metylen clorua (hoặc dung môi không chứa chất gây ô nhiễm khác không phải mục tiêu hoặc nhiệt và không khí ẩm). Làm sạch tất cả các cổng thủy tinh bằng dung dịch xà phòng, sau đó rửa sạch bằng nước vòi và nước cất đã loại ion. Đặt bình trong lò nung thủy tinh lạnh và nâng nhiệt lên đến 500 °C. Duy trì nhiệt độ này trong 1 h. Sau khoảng thời gian này, tắt và mở lò để làm nguội bình. Khóa vòi bình thu nhận. Thổi sạch bộ lắp ráp bằng khí nitơ có độ tinh khiết cao trong 2 đến 5 min.
Khóa vòi sau khi làm sạch để duy trì áp suất nitơ dương nhẹ. Làm kín khóa vòi bằng băng dán. Các mẫu điều tra trước có thể thu được bằng cách hút khí vào bình đã hút khí trước đó hoặc bằng cách rút khí vào bình đã làm sạch bằng quả bóp cao su.
16.1.3.1.1 Quy trình dùng bình đã hút chân không. Sử dụng một máy bơm chân không cao để hút khí trong bình; sau đó đóng tắt khóa vòi dẫn đến máy bơm. Gắn ống chữ T thủy tinh đường kính ngoài 6 mm vào đầu vào của bình bằng một đoạn ống Teflon ngắn. Chọn một đầu lấy mẫu lấy mẫu bằng borosilicat đường kính ngoài 6 mm, mở rộng ở một đầu đến đường kính ngoài 12 mm và dài vừa phải để đạt đến trọng tâm của ống được lấy mẫu. Chèn một nút sợi thủy tinh vào đầu được mở rộng của đầu lấy mẫu để loại bỏ các hạt. Gắn đầu khác của đầu lấy mẫu vào chữ T bằng một đoạn ống Teflon ngắn. Nối quả bóp cao su vào quả bóp cao su. Sau khi đầu lấy mẫu được sạch hoàn toàn và chứa đầy khí, mở khóa vòi đến bình cho đến khi áp suất trong bình đạt đến áp suất ống dẫn. Đóng khóa vòi và lấy đầu lấy mẫu ra khỏi ống dẫn. Tháo ống chữ T ra khỏi bình và băng kín van khóa để ngăn chặn rò rỉ trong quá trình vận chuyển. Đo và ghi lại nhiệt độ và áp suất ống dẫn.
16.1.3.1.2 Quy trình thế chỗ trong bình. Gắn một đầu của bình lấy mẫu vào quả bóp cao su. Gắn đầu còn lại vào một đầu lấy mẫu thủy tinh đường kính ngoài 6 mm như trong 8.3.3.1.1. Đặt đầu lọc của đầu lấy mẫu ở trọng tâm của ống dẫn, hoặc tại một điểm không gần hơn thành ống quá 1 m và dùng quả bóp cao su để thổi sạch đầu lấy mẫu và bình. Sau khi bình đã sạch, đóng tắt khóa vòi gần bầu hút và sau đó đóng tắt khóa vòi gần đầu lấy mẫu. Tháo đầu lấy mẫu ra khỏi ống dẫn và ngắt nối cả hai đầu lấy mẫu và quả bóp. Dán băng dính van khóa để ngăn chặn rò rỉ trong quá trình vận chuyển. Đo và ghi lại nhiệt độ và áp suất ống dẫn.
16.1.3.2 Quy trình đối với túi dẻo. Túi chất dẻo bất kỳ không bị rò rỉ (ví dụ Tedlar, Mylar, Teflon) hoặc túi nhôm bọc chất dẻo (ví dụ, aluminized Mylar) hoặc loại tương đương, có thể được sử dụng để thu thập mẫu kiểm tra trước, sử dụng túi mới và kiểm tra rò rỉ trước khi sử dụng. Ngoài ra, kiểm tra túi trước khi sử dụng về ô nhiễm bằng cách làm đầy túi bằng khí nitơ hoặc không khí và phân tích khí bằng GC có độ nhạy cao. Kinh nghiệm cho thấy, tốt nhất là làm đầy túi bằng khí trơ khoảng 24 h hoặc lâu hơn để kiểm tra sự giải hấp các chất hữu cơ từ túi. Thực hiện kiểm tra rò rỉ và lấy mẫu theo 8.2.1.
16.1.3.3 Xác định hàm lượng ẩm. Đối với quá trình đốt cháy hoặc kiểm soát nước, lấy số liệu về độ ẩm từ nhân viên nhà máy hoặc bằng cách đo trong điều tra trước. Nếu nguồn là dưới 59 °C, thì đo nhiệt độ bầu ướt và bầu khô và tính độ ẩm bằng cách sử dụng biểu đồ psychrometric. ở nhiệt độ cao hơn, sử dụng TCVN 11305 (EPA method 4) để xác định hàm lượng ẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.5 Thu thập các mẫu điều tra trước với ống hấp phụ.
Thực hiện theo 8.2.4 đối với việc lấy mẫu điều tra trước.
I. Tên công ty .......................................................................................................................
Ngày tháng............................................................................................................................
Địa chỉ...................................................................................................................................
Hợp đồng..............................................................................................................................
Điện thoại..............................................................................................................................
Quá trình lấy mẫu...................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dẫn hoặc lỗ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Mô tả quá trình..................................................................................................................
Nguyên liệu thô......................................................................................................................
Các sản phẩm........................................................................................................................
Chu kỳ vận hành.....................................................................................................................
Kiểm tra: Theo mẻ……………… liên tục…………….. Theo chu kỳ..............................................
Thời gian của mẻ hay chu kỳ...................................................................................................
Thời gian tốt nhất để thử nghiệm.............................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Mô tả
Mô tả hiện trường..................................................................................................................
Hình dạng và kích thước ống..................................................................................................
Vật liệu..................................................................................................................................
Độ dày thành ống............................................................................................................. inch
Khoảng cách trước …………………………..inch..................................................... đường kính
Khoảng cách sau………………………………..inch……………………………………….đường kính
Kích thước của cổng..............................................................................................................
Kích thước của khu vực tiếp cận.............................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Tính chất của dòng khí
Nhiệt độ ………..°C …………°F, nguồn dữ liệu.........................................................................
Tốc độ ……………………………., nguồn dữ liệu......................................................................
Áp suất tĩnh ……………………inch H2O, nguồn dữ liệu.............................................................
Độ ẩm ………………………………%, nguồn dữ liệu..................................................................
Hàm lượng chất hạt …………………………, nguồn dữ liệu........................................................
Thành phần khí:
N2 …………………………..% Hydrocarbon ………………ppm
O2 ……………………………% ……………… …………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2……………………………% ……………… …………………
SO2……………………………% ……………… …………………
Thành phần hydrocarbon
…………… ……………..ppm
…………… ……………..ppm
…………… ……………..ppm
…………… ……………..ppm
…………… ……………..ppm
…………… ……………..ppm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí cài đặt GC......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các mối nguy đặc biệt cần được xem xét...............................................................................
Năng lượng có sẵn ở ống dẫn................................................................................................
Năng lượng có sẵn đối với GC...............................................................................................
Các yêu cầu an toàn của nhà máy...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Quy tắc giao thông xe cộ.......................................................................................................
.............................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
Các thỏa thuận về an ninh.......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vấn đề tiềm năng...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
D Sơ đồ thực địa (Tờ đính kèm, nếu cần).
Hình 1 - Bảng dữ liệu khảo sát trước
Các thành phần cần phân tích và nồng độ dự kiến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cột sắc ký được gợi ý...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Lưu lượng của cột……………………….. mL/min
Áp lực bơm………………………… mm Hg
Nhiệt độ cột:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập trình từ ……………………°C đến…………………… °C với…………………… °C/min
Cổng bơm/nhiệt độ vòng lấy mẫu ……………………°C
Nhiệt độ detector ……………………°C
Lưu lượng detector:
Hydro……………mL/min., Áp suất bơm…………………… mm Hg,
Không khí/Oxy……………………mL/min., Áp suất bơm ……………………mm Hg.
Tốc độ ghi ……………………in./min
Dữ liệu hợp chất:
Hợp chất, thời gian lưu giữ và suy giảm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hình 2 - Bảng dữ liệu điều kiện sắc ký
Hình 3 - Chuẩn bị chất chuẩn trên Tedlar hoặc các túi Tedlar tương đương và đường chuẩn
Chất chuẩn
Hỗn hợp # 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp# 3
Dữ liệu chuẩn bị chất chuẩn
Chất hữu cơ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chuẩn đồng hồ đo khí khô
Số đọc đồng hồ cuối cùng (lít)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc đồng hồ ban đầu (lít)
Thể tích đo được (lít)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đo trung bình, đồng hồ đo (mm Hg)
Áp suất khí quyển trung bình (mm Hg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất đồng hồ trung bình, tuyệt đối (mm Hg)
Nhiệt độ xyranh (°K) (xem 10.1.2.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích khí trong xyranh (mL) (10.1.2.1)
Tỷ trọng của chất lỏng hữu cơ (g/mL) (10.1.2.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích của chất lỏng trong xyranh (mL) (10.1.2.1)
Điều kiện vận hành GC:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ vòng lấy mẫu (°C)
Lưu lượng dòng khí mang (mL/min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột:
Ban đầu (°C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối cùng (°C)
Nhận biết pic chất hữu cơ và tính các nồng độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bơm (24 h)
Khoảng cách đến pic (cm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu của chất hữu cơ (min)
Hệ số tắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao pic (mm)
Diện tích pic (mm2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ tính được (ppm) (Công thức 3 hoặc 4)
Dựng đường chuẩn của diện tích pic* hệ số tắt dựa vào nồng độ tính được.
Số lượng lưu lượng kế hoặc nhận biết....................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp: Lưu lượng kế bọt …………phế dung kế ………….Máy đo thử nghiệm ướt………
Số đọc ở điều kiện phòng thí nghiệm:
Nhiệt độ phòng thí nghiệm (TLab) ……………………………°K
Áp suất không khí trong phòng thí nghiệm (PLab)……………………. mm Hg
Dữ liệu về dòng chảy:
Lưu lượng kế
Số đọc (được đánh dấu)
Nhiệt độ (°K)
Áp suất (tuyệt đối)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị hiệu chuẩn
Thời gian (phút)
Thể tích khía
Lưu lượng dòngb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng dòng (các điều kiện phòng thử nghiệm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Hiệu chuẩn lưu lượng kế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Hệ thống pha loãng khí hiệu chuẩn một bước
Hình 6 - Thiết bị pha loãng hai giai đoạn
Chuẩn bị chất chuẩn bằng cách pha loãng ống chuẩn
[Ống chuẩn: Chất hữu cơ………. Nồng độ đã được chứng nhận …………..ppm]
Dữ liệu chuẩn bị chất chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp 1
Hỗn hợp 2
Hỗn hợp 3
Giai đoạn 1
Số đọc của lưu lượng kế khí chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc của lưu lượng kế khí pha loãng
Nhiệt độ phòng thử nghiệm (°K)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất của đồng hồ lưu lượng kế (mm Hg)
Lưu lượng khí chuẩn ở điều kiện tiêu chuẩn (mL/min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí pha loãng ở điều kiện tiêu chuẩn (mL/min)
Nồng độ tính được (ppm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc của lưu lượng kế khí chuẩn
Số đọc của lưu lượng kế khí pha loãng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí Giai đoạn 1 ở các điều kiện chuẩn (mL/min)
Lưu lượng khí pha loãng ở các điều kiện chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện vận hành sắc ký khí
Vòng bơm mẫu (mL)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ vòng bơm mẫu (°C)
Lưu lượng dòng khí mang (mL/min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban đầu (°C)
Tốc độ tăng nhiệt (°C/min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối cùng (°C)
Nhận biết pic hữu cơ và tính nồng độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đến pic (cm)
Tốc độ ghi (cm/min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lưu (min)
Hệ số tắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích pic * Hệ số tắt
CHÚ THÍCH: Dựng đường chuẩn của diện tích pic*hệ số tắt dựa vào nồng độ tính được.
Hình 7 - Các chất chuẩn được chuẩn bị bằng cách pha loãng khí tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Thiết bị để chuẩn bị mẫu dạng lỏng
Hình 9 - Dãy lấy mẫu túi tích hợp
Hình 9a - Phương pháp lấy mẫu khí có nguy cơ nổ
Nhà máy ………….Ngày tháng ……………..Nơi lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Nhiệt độ nguồn (°C)
Áp suất khí quyển (mm Hg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường (°C)
Lưu lượng mẫu (xấp xỉ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bắt đầu
Thời gian kết thúc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Bảng dữ liệu lấy mẫu hiện trường - Phương pháp lấy mẫu túi Tedlar hoặc tương tự
Nhà máy …………..Ngày tháng ………..Vị trí…………
1. Thông tin chung:
Nhiệt độ nguồn (°C)
Nhiệt độ đầu lấy mẫu (°C)
Nhiệt độ môi trường (°C)
Áp suất không khí (mm Hg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất nguồn tuyệt đối (mm Hg)
Tốc độ lấy mẫu (L/min)
Thể tích vòng lấy mẫu (mL)
Nhiệt độ vòng lấy mẫu (°C)
Nhiệt độ cột:
Ban đầu (°C) thời gian (min)
Tốc độ tăng nhiệt (°C/min)
Cuối cùng (°C)/thời gian (min)
Tốc độ dòng khí mang (mL/min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bơm (24 h)
Tốc độ ghi biểu đồ (mm/min)
Lưu lượng khí pha loãng (mL/min)
Khí loãng được sử dụng (biểu tượng)
Tỷ lệ pha loãng
2. Dữ liệu phân tích hiện trường - Khí hiệu chuẩn
[Lần chạy số ………Thời gian……….]
Thành phần
Diện tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A X hệ số tắt
Nồng độ (ppm)
Hình 11 - Bảng dữ liệu phân tích hiện trường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Hệ thống lấy mẫu giao diện trực tiếp
Hình 13 - Sơ đồ hộp gia nhiệt yêu cầu để pha loãng khí mẫu
Lấy mẫu khí hữu cơ và bảng phân tích dữ liệu
Dữ liệu điều tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Mẫu thu thập được phân tích về thành phần
Phương pháp GC
Phương pháp GC/MS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp khác
C. Thực hiện phân tích GC-FID
Dữ liệu hiệu chuẩn của phòng thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Chuẩn bị đường chuẩn
Số lượng thành phần
Số lượng thành phần/nồng độ (cần có 3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn thành phân tích
Kiểm tra xác nhận nồng độ
Thu được kết quả tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy trình lấy mẫu
A. Phương pháp
Mẫu túi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt tiếp giáp trực tiếp
Mặt tiếp giáp pha loãng
B. Số lượng mẫu thu được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Thực hiện phân tích hydrocacbon tổng
B. Chuẩn bị đường chuẩn
Số lượng thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ trên thành phần (3)
Lấy mẫu khí hữu cơ và dữ liệu phân tích
Nhà máy................................................................................................................................
Ngày tháng............................................................................................................................
Vị trí......................................................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu điều tra:
A. Mẫu thu thập được
B. Phân tích mẫu thu được về thành phần
Phương pháp GC
GC/MS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp khác
C. Thực hiện phân tích GC-FID
Chuẩn bị đường chuẩn của phòng thử nghiệm
A. Số lượng thành phần
B. Nồng độ của mỗi thành phần (3 yêu cầu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Kết quả thu được tốt
Quy trình lấy mẫu
A. Phương pháp
Mẫu túi
Mặt tiếp giáp trực tiếp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt tiếp giáp pha loãng
B. Số lượng mẫu thu được
Phân tích hiện trường
A. Thực hiện phân tích hydrocacbon tổng
B. Chuẩn bị đường chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các thành phần
Nồng độ của mỗi thành phần (yêu cầu 3)
Hình 14 - Bảng lấy mẫu và phân tích
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] American Society for Testing and Materials. C1 Through C5 Hydrocarbons in the Atmosphere by Gas Chromatography. ASTM D 2820-72, Part 23. Philadelphia, Pa. 23:950-958. 1973.
[2] Corazon, V.V. Methodology for Collecting and Analyzing Organic Air Pollutants, U.S.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Dravnieks, A., B.K. Krotoszynski, J. Whitfield, A. O'Donnell, and T. Burgwald.
Environmental Science and Technology. 5(12):1200-1222. 1971.
[4] Eggertsen, F.T., and F.M. Nelsen. Gas Chromatographic Analysis of Engine Exhaust and Atmosphere. Analytical Chemistry. 30(6): 1040-1043. 1958.
[5] Feairheller, W.R., P.J. Marn, D.H. Harris, and D.L. Harris. Technical Manual for Process Sampling Strategies for Organic Materials, U.S. Environmental Protection Agency. Research Triangle Park, N.C. Publication No. EPA 600/2-76-122. April 1976. 172 p.
[6] FEDERAL REGISTER, 39 FR 9319-9323. 1974.
[7] FEDERAL REGISTER, 39 FR 32857-32860. 1974.
[8] FEDERAL REGISTER, 23069-23072 and 23076-23090. 1976.
[9] FEDERAL REGISTER, 46569-46571. 1976.
[10] FEDERAL REGISTER, 41771-41776. 1977.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Hamersma, J.W., S.L. Reynolds, and R.F. Maddalone. EPA/IERL-RTP Procedures Manual: Level 1 Environmental Assessment, U.S. Environmental Protection Agency. Research Triangle Park, N.C. Publication No. EPA 600/276-160a. June 1976. 130 p.
[13] Harris, J.C., M.J. Hayes, P.L. Levins, and D.B. Lindsay. EPA/IERL-RTP Procedures for Level 2 Sampling and Analysis of Organic Materials. U S. Environmental Protection Agency.
Research Triangle Park, N.C. Publication No. EPA 600/7-79-033. February 1979. 154 p.
[14] Harris. W.E., H.W. Habgood. Programmed Temperature Gas Chromatography. John Wiley and Sons, Inc. New York. 1966.
[15] Intersociety Committee Methods of Air Sampling and Analysis. American Health Association. Washington, D.C. 1972.
[16] Jones, P.W., R.D. Grammer, P.E. Strup, and T.B. Stanford. Environmental Science and Technology. 10:806-810. 1976.
[17] McNair Han Bunelli, E.J. Basic Gas Chromatography. Consolidated Printers. Berkeley. 1969.
[18] Nelson, G.O. Controlled Test Atmospheres, Principles and Techniques. Ann Arbor. Ann Arbor Science Publishers. 1971. 247 p.
[19] NIOSH Manual of Analytical Methods, Volumes 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. U.S. Department of Health and Human Services, National Institute for Occupational Safety and Health. Center for Disease Control. 4676 Columbia Parkway, Cincinnati, Ohio 45226. April 1977 August 1981. May be available from the Superintendent of Documents, Government Printing Office, Washington, D.C. 20402. Stock Number/Price:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Volume 2 O17-033-00260-6/$11
Volume 3 O17-033-00261-4/$14
Volume 4 O17-033-00317-3/$7.25
Volume 5 O17-033-00349-1/$10
Volume 6 O17-033-00369-6/$9
Volume 7 O17-033-00396-5/$7
Prices subject to change. Foreign orders add 25 percent.
[20] Schuetzle, D., T.J. Prater, and S.R. Ruddell. Sampling and Analysis of Emissions from Stationary Sources; I. Odor and Total Hydrocarbons. Journal of the Air Pollution Control Association. 25(9): 925-932. 1975.
[21] Snyder, A.D., F.N. Hodgson, M.A. Kemmer and J.R. McKendree. Utility of Solid Sorbents for Sampling Organic Emissions from Stationary Sources. U.S. Environmental Protection Agency. Research Triangle Park, N.C. Publication No. EPA 600/2-76-201. July 1976. 71 p.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Intersociety Committee, American Public Health Association. Washington, D.C. 1972. p. 184-186.
[23] Zwerg, G. CRC Handbook of Chromatography, Volumes I and II. Sherma, Joseph (ed.). CRC Press. Cleveland. 1972.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12031:2018 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định các hợp chất hữu cơ trong khí thải bằng phương pháp sắc ký khí
Số hiệu: | TCVN12031:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12031:2018 về Phát thải nguồn tĩnh - Xác định các hợp chất hữu cơ trong khí thải bằng phương pháp sắc ký khí
Chưa có Video