|
Na |
K |
Đèn catot rỗng (mA) |
10 |
10 |
Đèn tần số-cao (mA) |
80 đến 100 |
80 đến 100 |
Bước sóng (nm) |
589,0 |
766,5 |
Tốc độ dòng không khí (l/min) |
10 |
10 |
Tốc độ dòng axetylen (l/min) |
2 |
2 |
Bảng 1 - Hướng dẫn pha loãng dung dịch thử
Hàm lượng dự kiến của natri hoặc kali trong mẫu thử
Phần mẫu
Dung dịch nền sẽ cho vào
Hàm lượng của natri hoặc kali trong dung dịch được đo
Mangan (4.10)
Sắt (4.9)
% (khối lượng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
ml
μg/ml
0,002 đến 0,2
-
-
-
0,2 đến 2,0
0,2 đến 0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
0,4 đến 1,6
0,8 đến 1,5
10
2
1
0,8 đến 1,5
1,5 đến 3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
0,75 đến 1,5
Lấy mẫu quặng mangan theo TCVN 10548-1 (ISO 4296-1) và chuẩn bị mẫu theo TCVN 10548-2 (ISO 4296-2).
CẢNH BÁO - Tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất về quy trình đốt và tắt ngọn lửa không khí/axetylen để tránh các nguy cơ cháy nổ. Cần đeo kính màu an toàn khi ngọn lửa đang cháy.
Cân 0,2500 g mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tiến hành xử lý mẫu thử, phải đảm bảo chắc chắn là đã thực hiện qui trình làm sạch tại 5.1 cũng như chất lượng của các thuốc thử khi sử dụng trong từng trường hợp đối với các phép xác định natri và kali thu được các giá trị trắng không lớn hơn giá trị tương đương bằng 0,002 % hàm lượng kiềm có trong quặng. Thực hiện phép thử trắng qua tất cả các bước của phép phân tích.
7.3.1. Phân hủy
7.3.1.1. Đối với các loại quặng dễ phân hủy
Chuyển phần mẫu thử (7.1) vào chén platin và hòa tan trong hỗn hợp của 3 ml axit nitric (4.1), 5 ml axit flohydric (4.2) và 5 ml axit sulfuric (4.5).
Làm bay hơi dung dịch cho đến khi xuất hiện khói của axit sulfuric và sau đó để nguội. Rửa các mặt bên của đĩa bằng nước và làm bay hơi đến khi khói của axit sulfuric hết hoàn toàn. Để nguội, rửa các mặt bên của đĩa bằng 10 ml đến 15 ml nước, cho thêm 0,5 ml axit sulfuric (4.5), và 10 giọt hydro peroxit (4.7). Gia nhiệt dung dịch để hòa tan mangan dioxit và để phân hủy hoàn toàn hydro peroxit dư.
7.3.1.2. Đối với các loại quặng khó phân hủy
Chuyển phần mẫu thử (7.1) vào cốc thử fluoroplastic dưng tích 100 ml đến 200 ml và hòa tan trong 10 ml axit clohydric (4.3). Sau đó cho thêm 1 ml đến 2 ml axit nitric (4.1) và 5 ml axit flohydric (4.2). Cho thêm 5 ml axit pecloric (4.4), gia nhiệt dung dịch cho đến khi xuất hiện khói trắng của axit pecloric và để yên dung dịch trong 2 min.
Rửa thành cốc bằng nước cất và gia nhiệt tiếp cho đến khi hết khói của axit pecloric. Để nguội. Hòa tan cặn trong 10 ml axit clohydric (4.3) có gia nhiệt, cho thêm 15 ml nước để hòa tan các muối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển dung dịch (7.3.1) vào bình định mức dung tích 250 ml, cho thêm 5 ml dung dịch ceri nitrat (4.8), pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều (dung dịch thử).
Nếu dung dịch đục, thì lọc qua giấy lọc trung bình vào bình khô, bỏ dịch lọc ban đầu. Nếu nồng độ của natri hoặc kali nhỏ hơn 0,2 % (khối lượng) thì sử dụng toàn bộ dung dịch thử. Nếu nồng độ của natri hoặc kali lớn hơn 0,2 % (khối lượng) thì chuẩn bị dung dịch thử pha loãng. Chuyển một phần dung dịch thử (Bảng 1) vào bình định mức dung tích 100 ml, cho các lượng dung dịch nền sắt (4.9) và mangan (4.10) phù hợp theo Bảng 1, cho thêm 2 ml dung dịch ceri nitrat (4.8).
Nếu tiến hành phân hủy theo 7.3.1.2, cho thêm 5 ml axit clohydric (4.3). Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
7.4. Chuẩn bị dãy dung dịch đường chuẩn
7.4.1. Các dung dịch đường chuẩn natri và kali
Chuẩn bị một dãy năm chén platin (phân hủy theo 7.3.1.1), hoặc cốc fluoroplastic (phân hủy theo 7.3.1.2), dùng pipet chuyển: 2,0; 5,0; 10,0; 15,0 và 20,0 ml các dung dịch chuẩn kali (4.12) và natri (4.14). Cho thêm 1 ml dung dịch sắt nền (4.9) và 2 ml dung dịch mangan nền (4.10) vào từng chén.
Xử lý các dung dịch này theo cùng cách (7.3) như dung dịch thử, sử dụng phương pháp phân hủy thích hợp (7.3.1.1) hoặc (7.3.1.2), ngoại lệ là
a) tại 7.3.1.1 (đoạn thứ hai) lượng axit sulfuric giảm từ 0,5 ml còn 0,2 ml và lượng hydro peroxit giảm từ 10 giọt còn 4 giọt;
b) tại 7.3.1.2 (đoạn thứ hai) lượng axit clohydric giảm từ 10 ml còn 4 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch hiệu chuẩn này chứa 0,2; 0,5; 1,0; 1,5 và 2,0 μg kali và natri trên mililit.
CHÚ THÍCH: Dải xác định các nguyên tố có thể khác nhau đối với từng thiết bị. Chú ý các tiêu chí tối thiểu qui định tại 5.2. Đối với các thiết bị có độ nhạy cao, có thể sử dụng các phần mẫu nhỏ hơn hoặc các dung dịch chuẩn được pha loãng hơn.
7.4.2. Dung dịch đường chuẩn zero
Chuyển 1 ml dung dịch sắt nền (4.9) và 2 ml dung dịch mangan nền (4.10) vào chén platin (phân hủy theo 7.3.1.1), hoặc cốc fluoroplastic (phân hủy theo 7.3.1.2), và xử lý như tại 7.4.1, bắt đầu từ đoạn thứ ba.
7.5.1. Các phép đo phổ
Tối ưu hóa tín hiệu của thiết bị như mô tả tại 5.2. Sau 10 min gia nhiệt đầu đốt và thu được độ hấp thụ ổn định, phun dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng (7.3.2), Ghi lại các số đọc. Phun nước dung dịch thử để thu được độ hấp thụ zero.
Lặp lại các phép đo ít nhất hai lần nữa. Thu được độ hấp thụ thực của dung dịch thử bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch thử trắng.
Cùng đồng thời với các phân tích dung dịch thử, tiến hành phân tích dãy các dung dịch đường chuẩn (7.4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép xác định hàm lượng kali và natri theo phương pháp chặn trên chặn dưới, thì so sánh độ hấp thụ của dung dịch thử với độ hấp thụ của hai dung dịch đường chuẩn, độ hấp thụ của một đầu chặn không quá 10 % cao hơn và của đầu chặn thứ hai không quá 10 % thấp hơn so với độ hấp thụ của dung dịch thử.
7.5.2. Vẽ đường chuẩn
Độ hấp thụ thực của từng dung dịch đường chuẩn (7.4.1) thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ trung bình của dung dịch đường chuẩn zero (7.4.2).
Dựng đường chuẩn bằng cách vẽ các giá trị độ hấp thụ thực của các dung dịch đường chuẩn theo miligam Na và K trên mililit.
Hàm lượng của natri và/hoặc kali, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của phần mẫu thử có trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng gam;
V là thể tích của dung dịch thử cuối cùng, tính bằng mililit;
K là hệ số chuyển đổi biểu thị hàm lượng natri và kali ở trạng thái khô.
Giá trị của ρ0 đối với phương pháp chặn trên chặn dưới được tính theo công thức (2)
(2)
trong đó
ρ1 là hàm lượng của natri hoặc kali trong dung dịch chuẩn, nồng độ của nó thấp hơn nồng độ của dung dịch thử, tính bằng microgram trên mililit;
ρ2 là hàm lượng của natri hoặc kali trong dung dịch chuẩn, nồng độ của nó cao hơn nồng độ của dung dịch thử, tính bằng microgram trên mililit;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 là số đọc của dung dịch chuẩn có chứa sắt và mangan và có nồng độ ρ1, được hiệu chính số đọc của dung dịch trắng;
A2 là số đọc của dung dịch chuẩn có chứa sắt và mangan và có nồng độ ρ2, được hiệu chính số đọc của dung dịch trắng.
8.2. Sai số cho phép của kết quả giữa các phép xác định hai lần kali và natri
Bảng 2 - Sai số cho phép đối với hàm lượng kali
Hàm Iượng kali
Sai số cho phép
Ba phép xác định hai lần
Hai phép xác định hai lần
% (khối lượng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối lượng)
Từ 0,05 đến 0,10
0,013
0,011
Từ 0,10 đến 0,20
0,021
0,018
Từ 0,20 đến 0,40
0,032
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,40 đến 0,80
0,050
0,042
Từ 0,80 đến 1,50
0,076
0,064
Trên 1,50
0,120
0,100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng natri
Sai số cho phép
Ba phép xác định hai lần
Hai phép xác định hai lần
% (khối lượng)
% (khối lượng)
% (khối lượng)
Từ 0,02 đến 0,05
0,008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,05 đến 0,10
0,013
0,011
Từ 0,10 đến 0,20
0,021
0,018
Từ 0,20 đến 0,40
0,032
0,027
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,042
Từ 0,80 đến 1,00
0,076
0,064
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11149:2015 (ISO 7969:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng natri và kali - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Số hiệu: | TCVN11149:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11149:2015 (ISO 7969:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng natri và kali - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Chưa có Video