Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Hàm lượng asen dự kiến

Khi lượng phần mu th

Pha loãng

Phần dung dịch thử

Hàm lượng asen của dung dịch thử

% (khối lượng)

g

ml

ml

mg

≥ 0,001 đến 0,005

1

-

-

≥ 0,010 đến 0,050

> 0,005 đến 0,01

0,5

-

-

> 0,025 đến 0,050

> 0,01 đến 0,05

0,5

100

20

> 0,010 đến 0,050

> 0,05 đến 0,1

0,2

100

20

> 0,020 đến 0,040

> 0,1 đến 0,2

0,2

100

10

> 0,020 đến 0,040

8.2  Phép thử trắng

Tiến hành phép thử trắng theo tất cả các bước phân tích.

8.3  Phân hủy phần mẫu thử

Cho phần mẫu thử (8.1) vào bình có miệng rộng dung tích từ 100 ml đến 200 ml, làm ẩm bằng vài giọt nước và hòa tan trong 10 ml hỗn hợp axit (5.7) và 10 ml dung dịch axit sulfuric (5.4), đ phân hủy quặng.

Khi quặng đã phân hy hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch cho đến khi xuất hiện khỏi axit sulfuric. Làm nguội, rửa các bên thành bình bằng các lượng nước nh, và làm bay hơi tiếp cho đến khi xuất hiện khỏi axit sulfuric.

CHÚ THÍCH: Để tránh sự hao hụt asen(V) clorua, giữ thời gian bc khói của axit sulfuric mc tối thiu.

8.4  Chưng cất asen

Làm nguội dung dịch trong bình sau đó chuyển vào bình chưng cất dung tích 100 ml đến 120 ml có cha từ 50 ml đến 60 ml axit clohydric (5.5). Cho thêm 0,5 g hydrazin sulfat (5.2) và 0,5 g kali bromua (5.1). Gia nhiệt dung dch trong bình đến sôi và chưng cất asen ở dạng asen triclorua tại nhiệt độ khoảng 108 °C cho đến khi hai phần ba thể tích ban đầu của dung dịch đã chưng cất xong. Gom phần chưng cất vào cốc dung tích 100 ml có chứa 10 ml axit nitric (5.6). Đặt cốc thu trong bình nước lạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.5  Chuẩn bị dung dịch để đo phổ

Gia nhiệt phần chưng cất, đun sôi trong khoảng 5 min. làm nguội và chuyn phần cất vào bình định mức dung tích 100 ml, nếu cần, lấy một phần (xem Bảng 1). Cho vào phần này 5 ml axit nitric (5.6).

Làm bay hơi phần ct hoặc một phần mẫu đến khô. Gia nhiệt phần cặn khô tại 120 °C đến 130 °C trong khoảng từ 40 min. đến 60 min. Cho vào phần cặn khô 20 ml dung dịch amoni molybdat (5.9), 1 ml dung dch axit ascobic (5.3), và lắc đều và gia nhiệt trên bép cách thủy trong khoảng từ 10 min đến 15 min. Làm nguội dung dịch và chuyển vào bình định mức dung tích 50 ml, dùng dung dịch axit pecloric ra xung quang cốc, pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc đều.

8.6  Phép đo phổ

Đo độ hp thụ ca dung dịch trong cuvet đo, sử dụng máy đo ph (6.2) tại các bước sóng 840 nm hoặc tại bước sóng từ 630 nm đến 700 nm, nước làm dung dịch so sánh.

8.7  Chuẩn bị dung dịch chuẩn so sánh

Chuyển một lượng dung dịch xác định ca dung dịch chuẩn asen (5.11) có nồng độ gần với nng độ của dung dịch th vào ba bình tam giác c rộng dung tích 100 ml, cho thêm 10 ml hỗn hợp axit (5.7), 10 ml dung dịch axit sulfuric (5.4) và xử lý dung dịch thu được như mô tả tại 8.3 đến 8.6.

9  Biểu thị kết quả

9.1  Tính kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng asen (As), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

trong đó

A1 là giá tr hấp thụ đối với dung dịch thử sau khi trừ đi giá tr hấp thụ đối với dung dịch trắng;

A2 là giá trị hấp thụ trung bình đối với ba dung dịch chun so sánh sau khi trừ đi giá trị hấp thụ đối với dung dịch trắng;

m0 là khối lượng của phần mẫu thử tương ứng với dung dịch thử hoặc phần mẫu lấy từ dung dịch th, tính bng gam;

m1 khối lượng của asen có trong dung dịch chun so sánh, tính bằng miligam;

K là hệ s chuyển đi để biểu thị hàm lượng asen trạng thái khô.

9.2  Sai số cho phép của kết quả giữa các phép xác định hai lần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị biểu thị bằng phần trăm khối lượng

Hàm lượng asen

Sai s cho phép

Ba phép xác đnh hai lần

Hai phép xác đnh hai lần

≥ 0,001 đến 0,0025

0,0015

0,001

> 0,0025 đến 0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,002

> 0,005 đến 0,01

0,004

0,003

> 0,01 đến 0,02

0,006

0,005

> 0,02 đến 0,05

0,08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 0,05 đến 0,10

0,015

0,01

> 0,10 đến 0,20

0,025

0,02

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11139:2015 (ISO 317-1984) Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo phổ

Số hiệu: TCVN11139:2015
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11139:2015 (ISO 317-1984) Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp đo phổ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…