Loại khí hậu |
Giá trị trung bình của các giá trị trung bình ngày cực trị trong năm của nhiệt độ và độ ẩm |
|||
Nhiệt độ thấp |
Nhiệt độ cao |
Nhiệt độ cao nhất với RH ≥ 95 % |
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất |
|
°C |
°C |
°C |
g xm-3 |
|
Cực lạnh |
-55 |
+26 |
+18 |
14 |
Lạnh |
-45 |
+25 |
+13 |
12 |
Lạnh ôn hòa |
-29 |
+29 |
+18 |
15 |
Nóng ôn hòa |
-15 |
+30 |
+20 |
17 |
Nóng khô |
-10 |
+35 |
+23 |
20 |
Nóng khô vừa |
0 |
+35 |
+24 |
22 |
Cực nóng khô |
+8 |
+43 |
+26 |
24 |
Nóng ẩm |
+12 |
+35 |
+28 |
27 |
Nóng ẩm, đều |
+17 |
+33 |
+31 |
30 |
Bảng 2 - Các loại khí hậu theo giá trị cực trị hằng năm từ tiêu chuẩn
Loại khí hậu
Giá trị trung bình của các giá trị cực trị hằng năm của nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ cao nhất với RH ≥ 95 %
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
°C
°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g xm-3
Cực lạnh
(ngoại trừ vùng trung tâm châu Nam cực)
-65
+32
+20
17
Lạnh
-50
+32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Lạnh ôn hòa
-33
+34
+23
20
Nóng ôn hòa
-20
+35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Nóng khô
-20
+40
+27
24
Nóng khô vừa
-5
+40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Cực nóng khô
+3
+55
+28
27
Nóng ẩm
+5
+40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Nóng ẩm, đều
+13
+35
+33
36
Bảng 3 - Loại khí hậu theo giá trị cực trị tuyệt đối từ tiêu chuẩn
Loại khí hậu
Giá trị cực trị tuyệt đối của nhiệt độ và độ ẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ cao nhất với RH ≥ 95 %
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
°C
°C
°C
g xm-3
Cực lạnh
(ngoại trừ vùng trung tâm châu Nam cực)
-75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+24
20
Lạnh
-60
+40
+27
22
Lạnh ôn hòa
-45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+28
25
Nóng ôn hòa
-30
+40
+28
25
Nóng khô
-30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+30
27
Nóng khô vừa
-15
+45
+31
30
Cực nóng khô
-10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+31
30
Nóng ẩm
0
+45
+35
36
Nóng ẩm, đều
+4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+37
40
Hình 1. Bản đồ thể hiện các loại khí hậu và các kết hợp của chúng
Hình 2 - Bản đồ thể hiện các nhóm khí hậu
Mục đích của nhiệm vụ 1 là thu thập các dữ liệu thực địa và đối chiếu các dữ liệu đã xác nhận thành một hình thức thích hợp để so sánh với tiêu chuẩn IEC 60721-2-1.
Các dữ liệu thực địa đã được thu thập từ hai nguồn chính độc lập. Các dữ liệu đã được tổ chức, sắp xếp và phân tích bằng cách sử dụng một bảng tính (Hình 3 và đính kèm). Phụ lục A cho thấy các dữ liệu đồ họa dựa trên các dữ liệu trong Phụ lục B. Quá trình xác nhận được mô tả chi tiết trong Điều 5 và Điều 6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ảnh chụp màn hình từ bảng tính phân tích dữ liệu
5.1. Tổng quan
Mục đích của nhiệm vụ 2 là đảm bảo tính truy nguồn của quá trình so sánh.
5.2. Mô tả quá trình so sánh
Quá trình ở cấp cao cho việc cập nhật các tiêu chuẩn IEC 60721-2 [1]3 được đưa ra trên Hình 4. Qui trình có bốn giai đoạn chính. Tính truy nguồn giữa dữ liệu thực địa đo được và các giá trị cho trong tiêu chuẩn có thể đạt được bằng cách làm theo quy trình này. Các hành động được nêu chi tiết đã được thực hiện trong từng giai đoạn được cho trong Bảng 4. Để đảm bảo tính truy nguồn đầy đủ, điều quan trọng là tất cả các giai đoạn trong quá trình đều được ghi lại thành tài liệu và các nguồn sử dụng có thể được tìm thấy sau này.
Trong Giai đoạn 1, quyết định các tiêu chuẩn sẽ được rà soát và có thể sẽ được cập nhật. Trong Giai đoạn 2, xác định các nguồn dữ liệu và thu thập các dữ liệu với một số thuộc tính nhất định. Phân tích các dữ liệu và so với các giá hiện nay trong tiêu chuẩn cụ thể được thực hiện trong Giai đoạn 3. Quá trình so sánh dữ liệu là một giai đoạn quan trọng để đảm bảo tính truy nguồn của dữ liệu và nó có thể thay đổi tùy theo các tham số nào đang được quan tâm. Giai đoạn này được mô tả chi tiết tại Điều 6.
Đầu ra của quá trình (Giai đoạn 4) giúp cho đội ngũ bảo trì quyết định tiêu chuẩn cần được cập nhật và/hoặc sửa đổi ra sao. Quyết định này cũng có thể là một đề xuất giữ nguyên các tham số trong tiêu chuẩn như hiện có.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các giai đoạn trong quá trình và các hành động trong mỗi giai đoạn
Giai đoạn của quá trình
Hành động
Giai đoạn 1. Quyết định sẽ rà soát lại tiêu chuẩn nào và các tham số nào
Quyết định sẽ rà soát tiêu chuẩn nào
Quyết định sẽ rà soát các tham số nào
Ghi lại thành tài liệu các quyết định
Giai đoạn 2. Xác định nguồn dữ liệu
Xác định các dữ liệu và các nguồn đầu vào khác của các tham số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo các nguồn dữ liệu là độc lập với nhau, tức là không có cùng dữ liệu
Xác định ngày tháng và thời gian thu thập dữ liệu
Xác định vị trí thực hiện phép đo
Ghi lại thành tài liệu tính không đảm bảo của dữ liệu
Ghi lại thành tài liệu tất cả các thuộc tính nêu trên
Giai đoạn 3. So sánh
Sắp xếp dữ liệu trong một định dạng để có thể so sánh với các dữ liệu cho trong tiêu chuẩn
So sánh, đánh giá xem có cần thiết phải thay đổi
Phân tích tác động của việc thay đổi có thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn 4. Ra quyết định
Ra quyết định về đề xuất thay đổi có thể
Ra quyết định liệu có cần thiết thay đổi hay không
Ghi lại thành tài liệu các quyết định cùng với lý do
Gửi quyết định tới đội ngũ bảo trì liên quan
5.3. Tính truy nguồn của các tham số nhiệt độ và độ ẩm bằng cách sử dụng quá trình chính
5.3.1. Tổng quan
Điều này mô tả mỗi giai đoạn của quá trình và các hành động được thực hiện trong mỗi giai đoạn.
5.3.2. Giai đoạn 1 của quá trình - Quyết định sẽ rà soát tiêu chuẩn nào và các tham số nào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Giai đoạn 2 của quá trình - Xác định các nguồn dữ liệu và tài liệu tham khảo khác
Hai nguồn dữ liệu [2], [3] đã được xác định và sử dụng làm các nguồn đầu vào trong cuộc họp của nhóm công tác WG14TC104 ở Stockholm, tháng 6 năm 2006 (xem biên bản cuộc họp chưa được xác nhận [4]). Các tài liệu tham khảo [5] và [6] cho các bản đồ phân loại khí hậu đã được xác định sau cuộc họp tại Stockholm:
a) Cơ sở dữ liệu MIL210 ExPERT (Phiên bản 1.0 tháng 7 năm 1997) [2]
Dữ liệu được cung cấp bởi ACFFF / SYS AFRL, 88 WS. Các dữ liệu hằng ngày về nhiệt độ và độ ẩm đã được thu thập trong các năm 1973 - 1992. Địa điểm đo chủ yếu là các sân bay và các thành phố lớn trên toàn thế giới. Tổng số các vị trí /trạm là 289. Độ không đảm bảo của phép đo không được ghi trong đĩa CD. Nguồn dữ liệu không chứa dữ liệu về nhiệt độ cao nhất với RH> 95%.
b) The Hutchinson World Weather Guide của các tác giả E.A. Pearce và C.G. Smith (ISBN 1-85986- 342-6, 2000, Helicon Publishing Ltd) [3]
Dữ liệu trong cuốn sách này do Văn phòng Khí tượng Anh cung cấp. Thời gian đo dài ngắn khác nhau giữa các vị trí. Khoảng thời gian đo tính bằng năm thay đổi từ 2 năm lên đến 105 năm (Toronto, Ontario ở Canada). Các năm thể hiện thời gian công bố các phép đo. Chi tiết về địa điểm và tính không đảm bảo đo không được ghi nhận trong cuốn sách. Nguồn dữ liệu không chứa dữ liệu về nhiệt độ cao nhất với RH> 95%.
c) M. Kottek, J. Grieser, C. Beck, B. Rudolf, và F. Rubel, 2006: Bản đồ thế giới của Köppen-Geiger về phân loại khí hậu đã được cập nhật. Meteorol. Z., 15, 259-263 [5]
Các bộ dữ liệu (1951 - 2000) là từ Ban Nghiên cứu Khí hậu (CRU) của Đại học East Anglia và từ Trung tâm Khí hậu Giáng thủy Toàn cầu (GPCC) tại Cục Thời tiết Đức. Chi tiết về các phương pháp phân tích dữ liệu được đưa ra trong tài liệu. Tài liệu tham khảo 3 không chứa dữ liệu về nhiệt độ cao nhất với RH> 95%. IEC thừa nhận công trình này trong các tài liệu tham khảo nhưng đã thay đổi mô tả "Tuyết" thành "Lạnh", "Nóng ôn hòa" thành "Ôn hòa" và "Xích đạo" thành "Nhiệt đới".
d) Christoph Beck, Jürgen Grieser, Markus Kottek, Franz Rubel và Bruno Rudolf, Đặc trưng cho thay đổi khí hậu toàn cầu bằng Phân loại khí hậu Köppen, Klimastatusbericht, 2005, 139-149 [6]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu tham khảo [2] và [3] đã được sử dụng để so sánh các giá trị nhiệt độ và độ ẩm. Các dữ liệu dùng cho các tài liệu tham khảo là độc lập với nhau. Các tài liệu tham khảo [5] và (6) đã được sử dụng cho mục đích so sánh và bản đồ của các lớp khí hậu.
5.3.4. Giai đoạn 3 của quá trình - Quá trình so sánh để đảm bảo tính truy nguồn của dữ liệu
Giai đoạn 3 của quá trình được nêu chi tiết tại Điều 6 "để mô tả các quá trình so sánh dữ liệu có thể chấp nhận".
5.3.5. Giai đoạn 4 của quá trình - Ra quyết định về sự những cần thiết phải thay đổi
Bốn khuyến nghị thay đổi khác nhau đã được xác định liên quan đến các loại khí hậu, các định nghĩa, các giá trị và các bản đồ. Các khuyến nghị cùng với lý do được đưa ra trong Điều 7.
6.1. Tổng quan
Mục đích của nhiệm vụ 3 là mô tả các quá trình so sánh dữ liệu có thể chấp nhận.
Mục đích của quá trình so sánh dữ liệu là để đảm bảo tính truy nguồn của dữ liệu. Quá trình này là một phần của quá trình so sánh chính (Giai đoạn 3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Quá trình phân tích bản đồ
Quá trình phân tích bản đồ như sau:
a) Lập một bảng tính có chứa tất cả các điểm dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm (địa điểm và/hoặc thành phố) từ các nguồn khác nhau.
b) Tìm các loại khí hậu theo IEC 60721-2-1 hiện nay từ bản đồ cho mỗi điểm dữ liệu. Chỉ sử dụng các loại khí hậu chính.
c) Phân loại các điểm dữ liệu theo các loại khí hậu theo tiêu chuẩn IEC 60721-2-1 hiện nay.
d) So sánh các giá trị cho trong các Bảng 1 đến 3 IEC 60721-2-1:1982 với mỗi điểm dữ liệu trong bảng tính.
e) Tìm các điểm dữ liệu không thuộc về loại khí hậu cụ thể.
f) Phân tích bản đồ hiện có trong IEC 60721-1. Có bao nhiêu điểm dữ liệu thuộc về mỗi loại khí hậu cụ thể?
Từ kết quả phân tích đã nhận thấy rằng khoảng 35 % các điểm dữ liệu đã không thuộc loại khí hậu mà theo giả định lẽ ra phải thuộc về. Dựa trên phát hiện này và thảo luận thêm đã kết luận rằng bản đồ đã không được cập nhật và nó chỉ có thể được sử dụng để tham khảo. Đã thảo luận việc bổ sung một từ chối trách nhiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình phân tích các loại khí hậu, các bản đồ và các tham số nhiệt độ và độ ẩm là như sau:
1) Hình thành năm loại khí hậu mới bằng cách kết hợp các loại theo IEC 60721-2-1:
Các loại theo IEC 60721-2-1
Các loại khí hậu mới được đề xuất
Nóng ẩm và Nóng ẩm, đều
Nhiệt đới
Nóng khô vừa, Cực nóng khô
Khô cằn
Nóng ôn hòa và Nóng khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh ôn hòa
Lạnh
Cực lạnh và Lạnh
Địa cực
2) Thêm nhiều điểm dữ liệu mới và rà soát các điểm dữ liệu này bằng cách sử dụng bảng tính để tìm các lỗi có thể có.
3) Sắp xếp các điểm dữ liệu (vị trí đo) theo loại khí hậu được đề xuất từ các Tài liệu tham khảo [5] và [6].
4) Phân tích các giá trị nhiệt độ và độ ẩm dùng cho các loại khí hậu mới. Kết quả phân tích cho mỗi loại khí hậu được đưa ra trong Phụ lục A. Một số giá trị được làm tròn và hiệu chỉnh để tương ứng tốt hơn với các điểm dữ liệu thực nghiệm (địa điểm/thành phố).
5) Đề xuất các loại khí hậu mới và các giá trị mới đối với nhiệt độ và độ ẩm (Điều 7).
6.3. Phân tích tác động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động chính của việc cập nhật so với các tiêu chuẩn hiện hành là như sau:
- Nền, quá trình phân tích và các nguồn của các giá trị cần được biết;
- Dễ sử dụng hơn do giảm số lượng các loại khí hậu chính (một tiêu chí của công tác của WG14);
- Khoảng 50 % các giá trị nhiệt độ và độ ẩm sẽ thay đổi do giảm số lượng chủng loại;
- Dải rộng hơn là cần thiết;
- Loại bỏ một tham số vì các lý do truy nguồn (không thấy có dữ liệu);
- Bản đồ cập nhật, đơn giản và chi tiết tương ứng với các giá trị nhiệt độ và độ ẩm.
7. Nhiệm vụ 4 - Đưa ra các khuyến cáo có thể truy nguồn để cập nhật IEC 60721-2-1
7.1. Tổng quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Khuyến cáo 1 - Đặt tên cho các loại khí hậu mới
WG14 đề nghị nhóm bảo trì kết hợp và đổi tên các loại khí hậu hiện tại trong IEC 60721-2-1 theo Bảng 5. Tên của các loại khí hậu dựa trên các tài liệu tham khảo [5] và [6]. Lý do biện minh cho việc đề nghị thay đổi là như sau:
- Để cho phép sử dụng tiêu chuẩn dễ dàng hơn do giảm số chủng loại các loại khí hậu chính;
- Thúc đẩy tư duy "tiêu chuẩn hóa" hội tụ bằng việc sử dụng các loại khí hậu đã được sử dụng rộng rãi nhất và đã được công bố quen thuộc;
- Tạo cho người đọc, khi cần thiết, khả năng biết thêm thông tin chi tiết của các loại khí hậu bằng cách tham khảo các loại khí hậu đã được công bố. Điều này đặc biệt cần thiết khi thiết kế hoặc mua sản phẩm cho các môi trường nhất định;
- Để cho phép truy cập dễ dàng hơn các dữ liệu đằng sau bản đồ bằng cách tham khảo các ấn phẩm và tài liệu tham khảo trên trang web.
Bảng 5 - Các loại khí hậu được khuyến cáo
Khuyến cáo các lớp mới
Các lớp hiện tại theo IEC 60721-2-1 khi kết hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng ẩm và Nóng ẩm, đều
Khô cằn
Nóng khô vừa, Cực nóng khô
Ôn hòa
Nóng ôn hòa và Nóng khô
Lạnh
Lạnh ôn hòa
Địa cực
Cực lạnh và Lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa của các loại khí hậu mới được đưa ra trong Bảng 6. Các định nghĩa này được lấy từ tài liệu tham khảo [6].
Bảng 6 - Định nghĩa của các loại khí hậu được đề nghị (tài liệu tham khảo [6])
Loại khí hậu
Định nghĩa
Nhiệt đới
Các khí hậu nhiệt đới mưa nơi có nhiệt độ trung bình của các tháng lạnh nhất vượt quá +18,0 °C
Khô cằn
Các khí hậu khô cằn, lượng mưa ít hơn 500 mm
Ôn hòa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh
Các khí hậu rừng phương bắc và tuyết. Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất vượt quá 10,0 °C và nhiệt độ trung bình của tháng lạnh nhất dưới -3,0 °C.
Địa cực
Các khí hậu tuyết lạnh. Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất dưới 10,0 °C
7.4. Khuyến cáo 3 - Các giá trị dùng cho các loại khí hậu mới
Các chủng loại khí hậu mới được đề nghị và các giá trị tương ứng được trình bày trong các Bảng 7 đến 9. Các giá trị dựa trên các dữ liệu được đưa ra trong các tài liệu tham khảo [2] và [3]. Do yêu cầu về tính truy nguồn của dữ liệu, và không có dữ liệu được tìm thấy, đã đề nghị để loại bỏ "Nhiệt độ cao nhất với RH ≥ 95%" khỏi tiêu chuẩn này. Lý do cho đề nghị này là các yêu cầu về tính truy nguồn của dữ liệu. Tất cả các nguồn dữ liệu đã được sử dụng trong việc chuẩn bị tiêu chuẩn này bây giờ đã được biết rõ và tính truy nguồn đã đạt được. Ngoài ra các tham số có thể được cập nhật dễ dàng hơn khi nhận được thông tin mới độc lập.
Bảng 7 - Các loại khí hậu theo các giá trị trung bình ngày cực trị
Loại khí hậu
Giá trị trung bình của các giá trị trung bình ngày cực trị trong năm của nhiệt độ và độ ẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Nhiệt độ cao
°C
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g x m-3
Nhiệt đới
10
40
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
45
25
Ôn hòa
-15
40
25
Lạnh
-25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Địa cực
-40
25
15
Bảng 8 - Các loại khí hậu theo các giá trị cực trị trong năm
Loại khí hậu
Giá trị trung bình của các giá trị cực trị trong năm của nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cao
°C
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g x m-3
Nhiệt đới
5
45
35
Khô cằn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
Ôn hòa
-20
40
30
Lạnh
-45
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa cực
-50
30
20
Bảng 9 - Các loại khí hậu theo giá trị cực trị tuyệt đối
Loại khí hậu
Các giá trị cực trị tuyệt đối của nhiệt độ và độ ẩm
Nhiệt độ thấp
°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Độ ẩm tuyệt đối cao nhất
g x m-3
Nhiệt đới
0
50
40
Khô cằn
-20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Ôn hòa
-30
50
35
Lạnh
-50
45
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
35
25
7.5. Khuyến cáo 4 - Cập nhật bản đồ các lớp khí hậu
Có ba lựa chọn về cách cập nhật các bản đồ khí hậu trong IEC 60721-2-1:
a) Lựa chọn 1 - Sử dụng các bản đồ hiện tại mới nhất có sẵn trong các báo cáo khoa học. IEC TC104/WG14 được các tác giả cho phép sử dụng bản đồ như trong Hình 5 trong tài liệu tham khảo [5], với điều kiện nêu tên các tác giả và tạp chí trong tiêu chuẩn4. Trong trường hợp này, các bản đồ và dữ liệu trong các Bảng 7 đến Bảng 9 tương ứng trực tiếp với nhau.
b) Lựa chọn 2 - Vẽ một bản đồ mới với 181 địa điểm từ các bảng tính và sử dụng các tài liệu tham khảo [2] và [3]. Lý do: bản đồ sẽ dễ dàng cập nhật bằng cách thêm các địa điểm mới (thành phố, quốc gia). Trong trường hợp này, bản đồ và các dữ liệu được khuyến cáo trong các Bảng 7 đến Bảng 9 tương ứng với nhau.
c) Lựa chọn 3 - Giữ bản đồ hiện có và thêm một từ chối trách nhiệm rằng (các) bản đồ chỉ có thể được sử dụng cho mục đích tham khảo. Tính tương ứng của dữ liệu và bản đồ là khoảng 65%.
WG14 khuyến cáo sử dụng Lựa chọn 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: WG14 nhận được một phiên bản mới của bản đồ vào tháng 2 năm 2007 (xem ghi chú 2).
Hình 5 - Các loại khí hậu chính từ tài liệu tham khảo [5]
Bảng 10 - Bảng đối chiếu giữa các loại khí hậu khác nhau
Các loại khí hậu mới được đề nghị
Các loại khí hậu được đề nghị trước đây
Các loại khí hậu Köppen-Geiger
Các loại khí hậu theo IEC 60721-2-1
Nhiệt đới
Xích đạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng ẩm và
Nóng
ẩm, đều
Khô cằn
Khô cằn
Khô cằn
Nóng khô vừa,
Cực
nóng khô
Ôn hòa
Nóng ôn hòa
Nóng ôn hòa
Nóng ôn hòa
và
Nóng
khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạnh
Tuyết
Lạnh ôn hòa
Địa cực
Địa cực
Địa cực
Cực lạnh và lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối
Phụ lục A cho thấy, đối với từng vị trí từ Phụ lục B, nhiệt độ cao và thấp và độ ẩm tuyệt đối cao. Các con số này được chia thành từng loại khí hậu được đề nghị. Trên mỗi hình, các giới hạn đề nghị cho nhiệt độ cao (HT), nhiệt độ thấp (LT) và độ ẩm tuyệt đối cao (AH) được thể hiện. Các giới hạn này được chọn để tìm ra giới hạn bao gồm hầu hết các vị trí.
Các Hình A.1, A.2 và A.3 mô tả nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối cho loại hình khí hậu vùng địa cực.
Hình A.1 - Địa cực: Các giá trị trung bình ngày
Hình A.2 - Địa cực: Trung bình năm
Hình A.3 - Địa cực: Các giá trị cực trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Lạnh: Các giá trị trung bình ngày
Hình A.5 - Lạnh: Các giá trị trung bình năm
Hình A.6 - Lạnh: Các giá trị cực trị
Các Hình A.7, A.8 và A.9 mô tả nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối cho các vùng loại khí hậu ôn hòa.
Hình A.7 - Nóng ôn hòa: Các giá trị trung bình ngày
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.8 - Nóng ôn hòa: Các giá trị trung bình năm
Hình A.9 - Nóng ôn hòa: Các giá trị cực trị
Các Hình A.10, A.11 và A.12 mô tả nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối cho các vùng loại khí hậu khô cằn.
Hình A.10 - Khô cằn: Các giá trị trung bình ngày
Hình A.11 - Khô cằn: Các giá trị trung bình năm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các Hình A.13, A.14 và A.15 mô tả nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối cho các vùng loại khí hậu nhiệt đới.
Hình A.13 - Khô cằn: Các giá trị trung bình ngày
Hình A.14 - Khô cằn: Các giá trị trung bình năm
Hình A.15 - Khô cằn: Các giá trị cực trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu khí hậu từ các vùng khác nhau
Các bảng dưới đây đưa ra các dữ liệu từ các vùng khác nhau đối với các kiểu khí hậu địa cực, lạnh, khô, khô cằn và nhiệt độ từ tài liệu tham khảo 1 và 2
Bảng B.1 - Dữ liệu đối với kiểu khí hậu địa cực
Bảng B.2 - Dữ liệu đối với kiểu khí hậu lạnh
Bảng B.3 - Dữ liệu đối với kiểu khí hậu ôn hòa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4 - Dữ liệu đối với kiểu khí hậu khô cằn
Bảng B.5 - Dữ liệu đối với kiểu khí hậu nhiệt đới
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC 60721-2 (all Parts 2) Classification of environmental conditions - Part 2: Environmental conditions appearing in nature (Phân loại điều kiện môi trường - Phần 2: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên)
[2] MIL210 ExPERT database (Version 1.0 July 1997) (Cơ sở dữ liệu MIL210 ExPERT (Phiên bản 1.0 tháng 7/1997)
[3] The Hutchinson World Weather Guide by E.A. Pearce and C.G. Smith (ISSN 1-85986-342-6, 2000, Helicon Publishing Ltd) (Hướng dẫn thời tiết thế giới Hutchinson; Tác giả: E.A. Pearce and C.G. Smith (ISSN 1-85986-342-6, 2000, Helicon Publishing Ltd).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] KOTTEK, M., GRIESER, J., BECK, C., RUDOLF, B. and RUBEL, F. 2006: World Map of the Köppen - Geiger climate classification updated. Meteorol. Z., 15, 259-263. (KOTTEK, M., GRIESER, J., BECK, C., RUDOLF, B. và RUBEL, F. 2006: Bản đồ thế giới của Köppen-Geiger về phân loại khí hậu đã được cập nhật. Meteorol. Z., 15, 259-263)
[6] BECK, Christoph, GRIESER, Jürgen, KOTTEK, Markus, RUBEL, Franz and RUDOLF, Bruno, Characterzing Global Climate Change By Means Of Köppen Climate Classification, Klimastatusbericht, 2005, 139-149 (BECK, Christoph, DRIESER, Jürgen, KOTTEK, Markus, RUBEL, Franz và RUDOLF, Bruno, Đặc trưng thay đổi khí hậu toàn cầu theo phân loại khí hậu của Köppen, Klimastatusbericht, 2005, 139-149).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Tiêu chuẩn IEC 60721-2-1 hiện nay đề cập tới nhiệt độ và độ ẩm
4. Nhiệm vụ 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nhiệm vụ 3
7. Nhiệm vụ 4 - Đưa ra các khuyến cáo có thể truy nguồn để cập nhật IEC 60721-2-1
Phụ lục A (tham khảo) - Phân tích nhiệt độ và độ ẩm tuyệt đối
Phụ lục B (tham khảo) - Dữ liệu khí hậu từ các địa điểm khác nhau
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7921-1:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60721-1:2002.
2 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7921-2-1:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60721-2-1:2002.
3 Số trong ngoặc vuông tham khảo trong Thư mục tài liệu tham khảo.
4 Thảo luận với Kyösti Väkeväinen và Markus Kottek, Phòng Khoa học Tự nhiên, Đại học Thú y Vienna Veterinärplatz 1 A-1210, Đại học Vienna, ngày 11 tháng 12 năm 2006 và ngày 5 tháng 1 năm 2007.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10897:2015 (IEC/TR 62130:2012) về Dữ liệu thực địa về khí hậu bao gồm kiểm tra xác nhận
Số hiệu: | TCVN10897:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10897:2015 (IEC/TR 62130:2012) về Dữ liệu thực địa về khí hậu bao gồm kiểm tra xác nhận
Chưa có Video