Điều |
Phép kiểm tra/thử nghiệm |
Các giới hạn thiết bị |
5.4.3.1 |
Kiểm tra độ ổn định ngắn hạn |
Biến động của chỉ thị cuối cùng: ±20 % của chỉ thị |
5.4.3.2 |
Kiểm tra độ trôi thang đo |
Biến động của chỉ thị cuối cùng: ±20 % của chỉ thị |
5.4.4 |
Kiểm tra nhiệt độ |
± 20 % của chỉ thị từ 20 °C (thử nghiệm 5 °C, 20 °C, 40 °C) |
5.4.5 |
Kiểm tra áp suất |
±20 % của chỉ thị từ 100 kPa (thử nghiệm 80 kPa, 100 kPa, 110 kPa) |
5.4.6 |
Kiểm tra độ ẩm |
±30 % của chỉ thị từ 50 % RH (thử nghiệm 20 % RH, 50 % RH. 80 % RH) |
5.4.7 |
Kiểm tra vận tốc không khí |
±20 % của chỉ thị từ 0 m/s (thử nghiệm 0,3 m/s, 0,1 m/s) |
5.4.8 |
Kiểm tra thời gian đáp ứng và thời gian hồi phục |
t(90) trong thời gian dưới 300 s, t(10) trong thời gian dưới 600 s, |
5.4.9 |
Kiểm tra nhiễu |
Biến động của chỉ thị cuối cùng đối với khí thử nghiệm: ít hơn 20 % của chỉ thị cuối cùng của thử nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn |
5.4.10 |
Kiểm tra nhiễm độc |
Biến động của chỉ thị cuối cùng sau phép thử: ±20 % của chỉ thị |
5.4.11 |
Kiểm tra vận hành trên giải đo |
Biến động của chỉ thị cuối cùng sau phép thử: ±20 % của chỉ thị |
5.4.12 |
Kiểm tra độ biến động của nguồn điện cấp |
±20 % của chỉ thị từ 100 % điện áp cấp danh định (thử 80 %, 100 %, 115 %) |
(Tham khảo)
CHÚ DẪN:
1 Khí vào
2 Đầu cảm biến
3 Thiết bị đo VOC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Loại mặt nạ (bên trái), kiểu buồng (bên phải)
CHÚ DẪN:
1 Hỗn hợp khí
2 Máy tạo độ ẩm, được trang bị với một bộ điều khiển nhiệt, kiểm soát áp suất hơi nước bão hòa để duy trì 20 %, 50 %, hoặc 80 % RH ở nhiệt độ tiêu chuẩn (20 °C)
3 GC-MS
4 Bộ ngưng tụ khí
5 Bình chứa khí hoặc hệ thống tạo khí
6 Thiết bị đo VOC (thiết bị đo bán dẫn, thiết bị đo ion hóa photon, thiết bị đo phản xạ giao thoa tăng cường)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
C.1 Các thiết bị đo khí VOC
Nghiên cứu này được thực hiện trên ba thiết bị đo VOC điển hình để xác định các thành phần khí thử nghiệm tối ưu cho từng thiết bị đo của chúng. Ba thiết bị đo VOC điển hình của các nguyên tắc phát hiện khác nhau (bán dẫn oxit kim loại, PID, và IER) đã được sử dụng.
- Thiết bị đo nhạy cảm cao:
- Bán dẫn oxit kim loại: Handy TVOC monitor FTVR-011);
- PID: ppbRAE30002), được trang bị với đèn uv 10,6 eV;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IER: Handy VOC Sensor VOC-121H3).
Bảng C.1 cho thấy các thông số kỹ thuật quan trọng của ba thiết bị đo. Các tính chất cơ bản của các thiết bị đo này, như giới hạn phát hiện, độ phân giải, độ chính xác, nhiệt độ và độ ẩm, đã không được kiểm tra xác nhận trong nghiên cứu này. Do đó, các điều kiện đo tính chất cảm biến khí, ví dụ nhiệt độ và độ ẩm, được giữ không đổi theo các thông số kỹ thuật của các thiết bị đo cầm tay, như mô tả trong C.4. Các thiết bị đo bán dẫn oxit kim loại và PID có thể giám sát mức VOC cho nhà ở hộ gia đình và văn phòng (lên đến 4,1 x 104 µg/m3; tương đương toluen) và mức VOC môi trường lao động (lên đến 4,1 x 104 µg/m3; tương đương toluen). Thiết bị đo IER có thể theo dõi các mức tìm thấy trong một môi trường làm việc. Trong một nghiên cứu, các thiết bị đo bán dẫn oxit kim loại và thiết bị đo PID đã được thử nghiệm ở các mức xấp xỉ lên đến lên đến 4,1 x 104 µg/m3 và thiết bị đo IER đã được thử nghiệm ở các mức từ 4,1 x 103 µg/m3 đến 4,1 x 104 µg/m3.
Bảng C.1 - Các thông số kỹ thuật quan trọng của ba thiết bị đo VOC điển hình
FTVR-01
ppbRAE3000
VOC-121H
Nguyên lý
Bán dẫn oxit kim loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IER
Dải đo
Dải đo tự động
- 1 µg/m3 đến 1000 µg/m3
- 1 µg/m3 đến 10 000 µg/m3
Dải đo tự động
- 0 µg/m3 đến 2,5 x 104 µg/m3
- 2,5 µg/m3 x 104 đến 2,5 x 105 µg/m3
- 2,5 x 105 µg/m3 đến 2,5 x 106 µg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tương đương isobutylen)
Dải đo tự động
- 4,1 x 103 µg/m3 đến 4,1 x 105 µg/m3
- 1,0 x 105 µg/m3 đến 1,0 x 107 µg/m3
(tương đương toluen).
Độ phân giải
1 µg/m3
- 2,5 µg/m3
- 25 µg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2500 µg/m3
410 µg/m3
Độ chính xác
Không quy định
Không quy định
± 20 % của giá trị chỉ thị
Thời gian đo
1 min.
Vài giây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
0 °C đến 40 °C
- 20 °C đến 50 °C
5 °C đến 50 °C
Độ ẩm
5 % RH đến 95% RH
0 % RH đến 95 % RH
10 % RH đến 95 % RH
C.2 Khí VOC hỗn hợp mô phỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Thành phần và nồng độ của khí VOC hỗn hợp mô phỏng trong một bình chứa khí
Nhóm
Tên
Nồng độ
µg/m3
Hydrocacbon thơm
Benzen
1,7 x 103
Toluen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o-xylen
2,4 x 103
m-xylen
2,4 x 103
Styren
2,4 x 103
Etylbenzen
2,4 x 103
n-propylbenzen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3-Trimetylbenzen
2,7 x 103
1,2,4-Trimetylbenzen
2,7 x 103
1,3,5-Trimetylbenzen
2,7 x103
o-etyltoluen
2,7 x 103
Hydrocacbon no
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 x 103
2-Metylpentan
2,0 x 103
3-Metylpentan
2,0 x 103
n-heptan
2,3 x 103
2,4-Dimetylpentan
2,3 x 103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6 x 103
2,2,4-Trimetylpentan
2,6 x 103
n-nonan
2,9 x 103
n-decan
3,2 x 103
n-undecan
3,6 x 103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8 x 102
Hydrocacbon mạch vòng
Metylxyclopentan
1,9 x 103
Xyclohexan
1,9 x 103
Metylxyclohexan
2,2 x 103
Terpen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1 x 103
β-pinen
3,1 x 103
(+)-Limonen
3,1 x 103
Xeton
Metyl isobutyl keton
1,4 x 104
Hydrocacbon halogen hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3 x103
Este
Butyl axetat
5,2 x 103
Tổng
9,07 x 104
CHÚ THÍCH Khí cân bằng: nitơ
C.3 Các loại khí thử nghiệm cho thiết bị đo VOC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị đo PID và IER, "hệ số hiệu chỉnh" cho từng thành phần VOC được đưa ra. Trong trường hợp giám sát khí mục tiêu đơn lẻ, tích phân của giá trị chỉ thị và hệ số hiệu chỉnh cần phải là một nồng độ thực. Đối với cả hai loại thiết bị đo này, hệ số hiệu chỉnh của một VOC có số carbon từ 6 đến 16 có thể được phân loại thành hai nhóm: hydrocacbon no và hydrocacbon không no (PID; xem Hình C.1) và hydrocacbon no và hydrocacbon thơm (detector IER, xem Hình C.2). Vì vậy, hai loại khí hỗn hợp gồm m-xylen và n-octan đã được chọn như là một loại khí thử nghiệm (xem Bảng C.3). Ngoài ra, khí toluen cũng đã được chọn là một loại khí thử nghiệm khác.
Các loại khí thử nghiệm khác bao gồm bốn loại VOC đã được chuẩn bị bằng cách giảm hai thành phần từ sáu loại khí hỗn hợp được mô tả ở trên, khí PM, PB, và MB, như thể hiện trong Bảng C.4.
Bảng C.3 - Thành phần và nồng độ của sáu loại và hai loại VOC hỗn hợp và các khí toluen trong các bình chứa
Nhóm
Tên
Nồng độ
µg/m3
Sáu loại VOC hỗn hợp khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
1,0 x 104
Hydrocacbon no
n-decan
1,6 x 104
Terpen
α-pinen
1,5 x 104
Keton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1 x 104
Hydrocacbon halogen hóa
p-didorobenzen
1,6 x 104
Ester
Butyl axetat
1,3 x 104
Tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai loại VOC hỗn hợp khí
Hydrocacbon no
n-octan
4,2 x 104
Hydrocacbon không no
m-xylen
3,7 x 104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9 x 104
Toluen khí
Toluen
7,9 x 104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9 x 104
CHÚ THÍCH Khí cân bằng: nitơ
Bảng C.4 - Thành phần và nồng độ của 4 loại khí VOC hỗn hợp, các khí PM, PB và MB, trong các bình chứa
Nhóm
Tên
Nồng độ
µg/m3
Khí PM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
1,6 x 104
Hydrocarbon no
n-decan
2,5 x 104
Terpen
α-pinen
2,4 x 104
Keton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 x 104
Tổng
8,4 x 104
Khí PB
Hydrocacbon thơm
Toluen
1,6 x 104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-decan
2,5 x 104
Terpen
α-pinen
2,4 x 104
Este
Butyl axetat
2,1 x 104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,6 x 104
Khí MB
Hydrocacbon thơm
Toluen
1,6 x 104
Hydrocacbon no
n-decan
2,5 x 104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methyl i-butyl keton
1,8 x 104
Este
Butyl axetat
2,1 x 104
Tổng
8,1 x 104
CHÚ THÍCH Khí cân bằng: nitơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tất cả các hệ số hiệu chỉnh được lập thành đồ thị dựa vào số cácbon của các khí
Hình C.1 - Hệ số hiệu chỉnh của từng thành phần VOC trên PID (Hệ thống RAE)
CHÚ THÍCH Tất cả các hệ số hiệu chỉnh được lập thành đồ thị dựa vào số cácbon của các khí
Hình C.2 - Hệ số hiệu chỉnh của từng thành phần VOC trên thiết bị đo IER (O.S.P.inc)
C.4 Các phép đo
Các thiết bị đo VOC được đánh giá trong một thiết bị dòng chảy ở 24 °C ± 2 °C, như được thể hiện trong Hình C.3. Một bộ tạo bọt nước được lắp cùng với bộ điều khiển nhiệt đã được sử dụng để kiểm soát độ ẩm ở mức 50 % ± 10 %. Một ống tetrafluoroetylen perfluoroalkylvinylet copolyme (PFA) được sử dụng như một dòng chảy qua phía dưới từ một bộ tạo bọt nước. PTFE (polyterafluoroeten) và các ống thép không gỉ được sử dụng như các dòng chảy khác. Lưu lượng dòng của các khí nitơ, oxy và khí VOC được điều khiển bằng bộ điều khiển lưu lượng. Tỷ số N2/O2 được luôn giữ đến 4 và lưu lượng dòng tổng được đặt ở mức 800 ml/min. Các dữ liệu GC-MS thu được bằng một bộ GC-MS được lắp với một bộ giải hấp nhiệt. Việc hiệu chuẩn GC-MS được thực hiện bằng cách sử dụng khí hỗn hợp VOC thô nguyên từ bình chứa khí. Lưu lượng lấy mẫu khí là 60 ml/min và thời gian lấy mẫu là 2 min đến 6 min. Việc lấy mẫu khí được bắt đầu khi các giá trị chỉ thị của các thiết bị đo VOC xách tay, có thể tiến hành giám sát thời gian thực, trở nên ổn định. Các giá trị nồng độ từ GC-MS đã được chuyển đổi thành tương đương toluen. Các giá trị chỉ thị từ các thiết bị đo VOC xách tay được ghi lại tại cùng một thời điểm với mẫu GC-MS.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 MFC (bộ điều khiển lưu lượng)
3 Bộ tạo bọt nước
4 GC-MS
5 Đồng hồ đo lưu lượng với van kim
6 Thiết bị đo VOC xách tay
7 Bình chứa khí VOC
CHÚ THÍCH Các đường gạch đứt được sử dụng để hiệu chuẩn GC-MS.
Hình C.3 - Sơ đồ của thiết bị thử nghiệm
C.5 Các kết quả của thiết bị đo bán dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Toluen
2 Sáu loại khí VOC hỗn hợp
3 Hai loại khí VOC hỗn hợp
4 Khí VOC hỗn hợp mô phỏng
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
Y Thiết bị đo bán dẫn (tương đương toluen, µg/m3)
Hình C.4 - Chỉ thị của thiết bị đo bán dẫn theo khí VOC hỗn hợp mô phỏng và các loại khí thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 cho thấy chỉ thị của PID với khí VOC hỗn hợp mô phỏng và các loại khí thử nghiệm. Chỉ thị của PID tương ứng với tương đương một isobutylen vì nhà sản xuất khuyến cáo isobutylen là một khí hiệu chuẩn tiêu chuẩn. Sự khác biệt của các chỉ thị giữa các khí VOC hỗn hợp mô phỏng và toluene, hai loại khí VOC được phối trộn, và sáu loại khí VOC được phối trộn là 27,9 %, 31,6 %, và 4,9 % tương ứng. Do đó, sáu loại khí VOC hỗn hợp là khí thử nghiệm phù hợp nhất.
CHÚ DẪN:
1 Toluen
2 Hai loại khí VOC hỗn hợp
3 Sáu loại khí VOC hỗn hợp
4 Khí VOC hỗn hợp mô phỏng
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
Y PID (tương đương isobutylen, µg/m3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.6 cho thấy chỉ thị của PID theo các khí PM, PB, và MB. Sự khác biệt của các chỉ thị giữa khí VOC hỗn hợp mô phỏng và các loại khí PM, PB, và MB là -4,2 %, -18,5 % và -39,7 %, tương ứng. Do đó, sáu loại khí VOC hỗn hợp mô phỏng là khí thử nghiệm phù hợp nhất. Khí PM là khí thử nghiệm phù hợp nhất trong số các khí thử nghiệm.
CHÚ DẪN:
1 Sáu loại khí VOC được phối trộn (được hỗn hợp)
2 Hỗn hợp khí VOC mô phỏng
3 Khí PM
4 Khí PB
5 Khí MB
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.6 - Chỉ thị của loại thiết bị đo PID và hệ thống tham chiếu GC-MS cho các hỗn hợp khí VOC thử nghiệm khác nhau và các khí PM, PB, và khí MB
C.7 Kết quả của thiết bị đo IER
Hình C.7 cho thấy chỉ thị của thiết bị đo IER theo khí VOC hỗn hợp mô phỏng và các ứng viên của khí thử nghiệm. Chỉ thị của thiết bị đo IER tương ứng với tương đương một toluen do nhà sản xuất khuyến cáo toluen như một khí hiệu chuẩn tiêu chuẩn. Sự khác biệt của chỉ thị giữa khí VOC hỗn hợp mô phỏng và toluen, hai loại khí VOC được phối trộn, và sáu loại khí VOC được phối trộn là -68,7 %, -1,5 %, và 2,3 %, tương ứng. Do đó, sáu loại khí VOC được phối trộn là khí thử nghiệm phù hợp nhất.
Hình C.8 cho thấy chỉ thị của thiết bị đo PID theo các khí PM, PB, và khí MB. Sự khác biệt của chỉ thị giữa khí VOC hỗn hợp mô phỏng và các loại khí PM, PB, và MB là -42,2 %, -37,9 % và -30,9 %, tương ứng. Các chỉ thị theo tất cả bốn loại khí được hỗn hợp là quá thấp so với những chỉ thị theo sáu loại khí được hỗn hợp.
CHÚ DẪN:
1 Toluen
2 Hai loại khí VOC hỗn hợp
3 Sáu loại khí VOC hỗn hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
Y Thiết bị đo IER (tương đương toluen, µg/m3)
Hình C.7 - Chỉ định của thiết bị đo IER cho các VOC khí hỗn hợp mô phỏng và các khí thử nghiệm
CHÚ DẪN:
1 Sáu loại khí VOC hỗn hợp
2 Khí VOC hỗn hợp mô phỏng
3 Khí PM
4 Khí PB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
Y Thiết bị đo IER (tương đương toluen, µg/m3)
Hình C.8 - Chỉ thị của thiết bị đo IER theo khí VOC hỗn hợp mô phỏng và các khí PM, PB, và MB
C.8 Kết luận
Các thành phần thích hợp nhất của hỗn hợp khí thử nghiệm cho các thiết bị đo bán dẫn, PID và thiết bị đo IER như sau:
- Thiết bị đo bán dẫn: hai loại khí VOC hỗn hợp (xem Bảng C.3);
- PID: khí PM (xem Bảng C.4);
- Thiết bị đo IER: sáu loại VOC khí hỗn hợp (xem Bảng C.3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
D.1 Khái quát
Kết quả đã cho thấy rằng khí thử nghiệm thích hợp cho thiết bị đo bán dẫn oxit kim loại là hai loại khí VOC hỗn hợp (xem Bảng C.3). trong khi khí thử nghiệm phù hợp cho PID là bốn (khí PM; xem Bảng C.4) và sáu loại khí VOC hỗn hợp (xem Bảng C.3) và khí thử nghiệm cho các thiết bị đo IER là sáu loại khí VOC hỗn hợp, như thể hiện trong Phụ lục C. Nghiên cứu này đã xác minh độ tin cậy của phương pháp ống khuếch tán cho đánh giá của các thiết bị đo VOC cầm tay.
Một thiết bị tạo khí có lợi thế để tạo ra tại chỗ các hỗn hợp của một số loại VOC. Thiết bị này có ống khuếch tán của chính nó, đó là lọ dung môi hoặc các chất rắn của các VOC. Để kiểm soát vận tốc phát ra các VOC, điều quan trọng là điều chỉnh đường kính ống và chiều cao của ống khuếch tán (xem Tài liệu tham khảo [8]).
CHÚ THÍCH Thiết bị tạo ra khí đã được xác minh cho đánh giá các thiết bị đo VOC cầm tay. Hai lựa chọn khác nhau được đưa ra cho các máy đánh giá các thiết bị đo, là thiết bị bình chứa khí và thiết bị tạo khí, bởi vì chúng có thể lựa chọn việc chuẩn bị của khí thử nghiệm phù hợp với chi phí, thiết bị đánh giá, thời gian đánh giá, v.v...
D.2 Thiết bị đo VOC
Xem C.1 và Bảng C.1.
D.3 Phương pháp ống khuếch tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.1)
Trong đó qv,cg là vận tốc dòng của khí mang trong hệ thống tạo khí. Bảng D.2 chỉ cho thấy Dr ở 50 °C và kết hợp của ống khuếch tán cho sự tạo ra hai, bốn và sáu loại các khí VOC hỗn hợp. Trong trường hợp của sáu loại khí VOC hỗn hợp, đã cố gắng để được tạo ra bằng cách sử dụng hai kết hợp của ống khuếch tán để điều chỉnh theo khí bình chứa, viết tắt ở "thử 1" và "thử 2".
CHÚ DẪN:
h Chiều cao
d Đường kính trong
Hình D.1 - Các ống khuếch tán
Bảng D.1 - Kích thước cơ bản của ống khuếch tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong, mm
Chiều cao, mm
D-001
0,8
52
D-01
1,6
50
D-02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
D-03
3,9
50
D-04
4,9
40
Bảng D.2 - Danh mục các giá trị Dr và sự kết hợp của các ống khuếch tán để tạo ra hai, bốn và sáu loại các khí VOC hỗn hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr ở 50 °C
µg/min
x các loại của khí VOC hỗn hợpb
x = 2
x = 4
x = 6 “thử 1”
x = 6 “thử 2”
m-xylen
D-02 và D-03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
n-octan
D-03
29,9
v
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
D-001 x 2
5,9
v
D-001 và D-01 (25 mma)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
v
n-decan
D-04 (20 mma)
14,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-04 (28 mma)
10,8
v
v
α-pinen
D-03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
v
v
p-diclorobenzen
D-04
10,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
Butyl axetat
D-01 x 2
8,8
v
v
Metyl i-butyl keton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
v
D-01 (45 mma)
8,9
v
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
a Điều chỉnh chiều cao
b ”v" có nghĩa là lựa chọn của các ống khuếch tán, ví dụ, x = 2 (hai loại khí VOC hỗn hợp) sử dụng ống khuếch tán D-02 và D-03 cho m-xylen và ống khuếch tán D-03 cho n-octan.
D.4 Các phép đo
Các phân tích của các thiết bị đo VOC đã được thực hiện trong một máy tạo dòng chảy, như thể hiện trong Hình D.2. Máy tạo dòng chảy được trang bị một hệ thống tạo khí và tạo bọt nước. Một ống tetrafluoroetylen copolyme perfluoroalkylvinylet (PFA) được sử dụng làm chuyển dòng chảy của phía sau từ bộ thấm hệ thống tạo khí và bộ tạo bọt nước. Các ống PTFE (polyterafluoroeten) và ống thép không gỉ được sử dụng như các chuyển dòng chảy khác. Bộ kiểm soát lưu lượng và đo lưu lượng với van kim được sử dụng để điều chỉnh lưu lượng của nitơ và oxy. Khí mang của hệ thống tạo khí là nitơ. Một phần của hỗn hợp các khí VOC từ hệ thống tạo khí được trộn với nitơ và hỗn hợp khí oxy từ bộ tạo bọt nước. Lưu lượng của phần khí hỗn hợp của các VOC và khí hỗn hợp nitơ và oxy được kiểm soát bằng cách điều chỉnh nồng độ của hỗn hợp của các VOC. Một bộ điều khiển nhiệt của bộ tạo bọt nước được sử dụng để duy trì độ ẩm tương đối là 50 % ± 10 %. Tỷ số N2/O2 là 4 và tổng lưu lượng dòng là 800 ml/min. Các dữ liệu GC-MS được thu bằng một bộ GC-MS có trang bị với một bộ giải hấp nhiệt. Việc hiệu chuẩn GC-MS được thực hiện bằng cách sử dụng các khí hỗn hợp VOC thô nguyên bản từ bình chứa khí. Vận tốc lấy mẫu khí là 60 ml/min và và thời gian lấy mẫu khí là 2 min đến 6 min. Lấy mẫu khí được bắt đầu khi giá trị chỉ thị của các thiết bị đo VOC cầm tay, là loại thiết bị đo có thể thực hiện giám sát theo thời gian thực, trở nên ổn định. Các giá trị nồng độ từ GC-MS đã được chuyển đổi thành tương đương toluen. Các giá trị chỉ thị từ các thiết bị đo VOC xách tay được ghi lại tại cùng thời điểm với việc lấy mẫu GC-MS.
CHÚ DẪN:
1 Van
2 Bộ điều khiển lưu lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hệ thống tạo khí
5 Bộ tạo bọt nước
6 Van ba ngả
7 GC-MS
8 Thiết bị đo VOC xách tay
9 Bình đựng khí VOC
CHÚ THÍCH: Đường vạch rời được sử dụng cho hiệu chuẩn GC-MS.
Hình D.2 - Sơ đồ của thiết bị thử nghiệm
D.5 Kết quả của thiết bị đo bán dẫn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Ống khuếch tán
2 Bình chứa khí
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
Y Thiết bị đo bán dẫn (µg/m3)
CHÚ THÍCH Giá trị chỉ thị hai loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra từ bình chứa khí cũng được chỉ ra trong hình vẽ.
Hình D.3 - Giá trị chỉ thị từ các thiết bị đo bán dẫn cho hai loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra bằng phương pháp ống khuếch tán
D.6 Kết quả của PID
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.4 cho thấy các giá trị chỉ thị từ PID cho bốn loại khí VOC hỗn hợp. Giá trị chỉ thị từ PID tương ứng với tương đương isobutylen vì isobutylen là một khí hiệu chuẩn tiêu chuẩn. Sự khác biệt về giá trị thu được từ PID cho bốn loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra từ các bình chứa khí và hệ thống tạo khí là cũng rất nhỏ: -0,30 %. Kết quả cần phải được chỉ ra phương pháp ống khuếch tán là có thể chuẩn bị khí hiệu chuẩn cho PID.
CHÚ DẪN:
1 Ống khuếch tán
2 Bình chứa khí
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
Y PID (tương đương isobutylen, µg/m3)
CHÚ THÍCH Để so sánh, các giá trị chỉ thị cho bốn loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra từ bình chứa khí cũng được chỉ ra trong hình.
Hình D.4 - Giá trị chỉ thị từ PID cho bốn loại VOC khí hỗn hợp được tạo ra bằng phương pháp ống khuếch tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Ống khuếch tán "thử 1"
2 Ống khuếch tán "thử 2"
3 Bình chứa khí
X PID (tương đương isobutylen, µg/m3)
Y GC-MS (tương đương toluene, µg/m3)
CHÚ THÍCH Để so sánh, các giá trị chỉ thị cho sáu loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra từ bình chứa khí cũng được chỉ ra trong hình.
Hình D.5 - Giá trị chỉ thị từ PID cho sáu loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra bằng phương pháp ống khuếch tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.6 cho thấy các giá trị chỉ thị từ thiết bị đo IER cho sáu loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra từ phương pháp ống khuếch tán. Các giá trị chỉ thị từ thiết bị đo IER tương ứng với tương đương toluen vì toluene là một khí hiệu chuẩn tiêu chuẩn. Sự khác biệt trong các giá trị thu được từ thiết bị đo IER cho sáu loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra từ các bình chứa khí và "thử 1" và "thử 1" của ống khuếch tán là 9,2 % và 8,3 %, tương ứng. Các kết quả này sẽ nằm trong độ chính xác của thiết bị đo IER. Kết quả cần phải chỉ ra phương pháp ống khuếch tán là có thể chuẩn bị khí hiệu chuẩn cho các thiết bị đo IER.
CHÚ DẪN:
1 Ống khuếch tán "thử 1"
2 Ống khuếch tán "thử 2"
3 Bình/ống chứa khí
X GC-MS (tương đương toluen, µg/m3)
Y Thiết bị đo IER (tương đương toluen, µg/m3)
CHÚ THÍCH Để so sánh, các giá trị chỉ thị cho sáu loại khí VOC hỗn hợp được tạo ra từ bình chứa khí cũng được chỉ ra trong hình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8 Kết luận
Phương pháp ống khuếch tán có thể cung cấp các loại khí hiệu chuẩn cho các thiết bị đo bán dẫn, PID và IER, nghĩa là hai, bốn và sáu loại các khí VOC hỗn hợp.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 16017-1, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1: Pumped sampling;
[2] ISO 16017-2, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 2: Diffusive sampling;
[3] ISO 12219-1, Interior air of road vehicles - Part 1: Whole vehicle test chamber - Specification and method for the determination of volatile organic compounds in cabin interiors;
[4] ISO 12219-2, Interior air of road vehicles - Part 2: Screening method for the determination of the emissions of volatile organic compounds from vehicle interior parts and materials - Bag method;
[5] ISO 12219-3, Interior air of road vehicles - Part 3: Screening method for the determination of the emissions of volatile organic compounds from vehicle interior parts and materials - Micro-scale chamber method;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 12219-5, Interior air of road vehicles - Part 5: Screening method for the determination of the emissions of volatile organic compounds from vehicle interior parts and materials - Static chamber method;
[8] ISO 6145-8, Gas analysis - Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods - Part 8: Diffusion method;
[9] TCVN 10736-6 (ISO 16000-6), Phần 6: Xác định hợp chất hữu cơ bay hơi trong không khí trong nhà và trong buồng thử bằng cách lấy mẫu chủ động trên chất hấp phụ Tenax TA®, giải hấp nhiệt và sắc ký khí sử dụng MS hoặc MS-FID;
[10] EN 50270, Electromagnetic compatibility - Electrical apparatus for the detection and measurement of combustible gases, toxic gases or oxygen;
[11] EN 50271, Electrical apparatus for the detection and measurement of combustible gases, toxic gases or oxygen - Requirements and tests for apparatus using software and/or digital technologies;
[12] M. Kadosaki, Y. Sakai, I. Tamura Development of an oxide semiconductor thick film gas sensor for the detection of total volatile organic compounds. Electronics and Communications in Japan. 2010, 93, pp. 34-41;
[13] T. Itoh, I. Matsubara, M. Nishibori Calibration gas preparation for non-disposable portable MOx, PID, and IER VOC detectors. Sensor Letters. 2012, 10, pp. 984-991.
1) Handy TVOC monitor FTVR-01® là một ví dụ về một sản phẩm phù hợp sẵn có trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.
2) ppbRAE3000® là một ví dụ về một sản phẩm phù hợp sẵn có trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-29:2017 (ISO 16000-29:2014) về Không khí trong nhà - Phần 29: Phương pháp thử các thiết bị đo hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC)
Số hiệu: | TCVN10736-29:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-29:2017 (ISO 16000-29:2014) về Không khí trong nhà - Phần 29: Phương pháp thử các thiết bị đo hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC)
Chưa có Video