Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Ký hiệu

Nghĩa

Đơn vị

ρA

Khối lượng của vật liệu hấp thu trên một diện tích (mật độ bề mặt)

gam trên mét vuông

ρAa

khối lượng bão hòa trên một diện tích

microgam trên mét vuông

ρac

tổng khối lượng trên một diện tích của vật hấp thu đo được bằng buồng th

microgam trên mét vuông

ρin,t

nồng độ của formaldehyt đầu vào buồng thử tại thời gian trôi qua t

microgam trên mét khối

ρout,t

nồng độ buồng thử tại thời gian trôi qua t

microgam trên mét khối

ρs

nồng độ không khí cấp trong ống mẫu

microgam trên mét khối

A

diện tích bề mặt của mẫu thử

mét vuông

Fm

thông lượng hấp thu trong thời gian trên diện tích

microgam trên mét vuông trên giờ

FV,a

lưu lượng không khí trên diện tích

mét khối trên mét vuông trên giờ

FV,eq

tốc độ thông gió tương đương

mét khối trên mét vuông trên giờ

ka

hệ s chuyển khối lượng được xác định sử dụng hơi nước

mét trên giờ

L

hệ số tải sản phẩm

mét vuông trên mét khối

m

khối lượng thực của mẫu thử trong ống mẫu

gam

n

tỷ lệ trao đổi không khí

trao đổi trên giờ

qc

lưu lượng không khí của buồng th

mét khối trên giờ

qs

lưu lượng không khí của ống mẫu

lít trên phút

tb

thời gian thấu qua

phút

ts

thời gian trôi qua

giờ hoặc ngày

tlt

thời gian tồn lưu của tính năng loại bỏ chất ô nhiễm

giờ hoặc ngày hoặc năm

V

thể tích khí của buồng thử

mét khối

ws

dung lượng hấp thu đo được bằng ống mẫu

microgam trên gam

5  Nguyên tắc

Tính năng của vật liệu xây dựng, vật liệu thử về khả năng giảm nồng độ formaldehyt được đánh giá bằng quan trắc sự giảm nồng độ hơi bên trong buồng thử có chứa một mẫu thử vật liệu đó. Thử nghiệm bao gồm một đánh giá về tính năng ban đầu của vật liệu và tính năng được duy trì trong thời gian bao lâu.

Trong phương pháp thử, không khí đã thêm chuẩn formaldehyt được cung cấp vào buồng th có chứa vật liệu trong phép th. Không khí đã thêm chuẩn cần được chuẩn bị gần với mức khuyến cáo về formaldehyt của WHO trong không khí trong nhà. Cần tham khảo tiêu chuẩn quốc gia nếu điều này được ghi rõ ràng trong báo cáo thử và giấy chứng nhận.

Tính năng được xác định bằng cách quan trắc sự sai khác nhau về nồng độ của hơi formaldehyt tại đu vào và đu ra của buồng thử. Thử nghiệm cần được duy trì trong thời gian bán tồn lưu, nghĩa là cho đến khi nồng độ formaldehyt giảm xuống một nửa nồng độ ban đầu trong điều kiện thông gió không đổi. Với phép thử này, thông lượng hấp thu Fm và tổng khối lượng trên diện tích hấp thu, ρAC, tại thời gian bán tồn lưu được xác định. ρAC đo được tại thời gian bán tồn lưu được xác định theo khối lượng bão hòa trên diện tích ρAa.

Nếu một vật liệu tiếp tục làm giảm nồng độ formaldehyt trong thời gian dài hơn 28 ngày, có thể được áp dụng phương pháp khác được quy định trong Phụ lục A đ xác định ρAs.

Tính năng của vật liệu xây dựng hấp thu được xác định chủ yếu bằng nồng độ formaldehyt hệ số chuyển khối lượng của formaldehyt đến bề mặt, và tính năng hấp phụ của chính vật liệu xây dựng (hấp phụ đẳng nhiệt, tính chịu khuếch tán và v.v...). Do vậy. Phương pháp thử tính năng phải quy định cả nồng độ formaldehyt và hệ số chuyển khối lượng gắn với vật liệu xây dựng hấp thu.

Phương pháp này không áp dụng cho vật liệu có khả năng phân hủy formaldehyt bằng phản ứng xúc tác với sự có mặt của tia cực tím và các tia khả kiến.

CHÚ THÍCH  Tính năng giảm formaldehyt dài hạn được đặc trưng bởi khối lượng bão hòa trên một diện tích, ρAa, và nếu cần, thời gian tồn lưu của tính năng loại bỏ chất ô nhiễm, tlt, như chỉ s phụ.

6  Thiết bị và vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1  Buồng th, tuân thủ với các quy định kỹ thuật phù hợp và các yêu cầu của TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) (xem Hình 1). Không được tuần hoàn không khí từ đầu ra quay lại đầu vào.

6.2  Vật liệu gắn kết đối với mẫu thử, như phoi nhôm hoặc băng phủ với tấm nhôm để bọc các mép và mặt sau của mẫu thử, nếu chỉ bề mặt tiếp xúc trực tiếp với môi trường trong nhà trong các điều kiện sử dụng định trước là đối tượng của phép thử.

6.3  Bộ làm sạch không khí hoặc bình chứa không khí sạch. Bộ làm sạch phải đảm bo không khí cung cấp sạch nhất có thể trước khi thêm chuẩn formaldehyt, nghĩa là phải không chứa bất kỳ chất ô nhiễm nào ở mức lớn hơn yêu cầu nền của buồng thử. Để ngăn ngừa nồng độ nền tăng, bộ làm sạch không khí phải được cung cấp hoặc phải sử dụng bình chứa không khí sạch.

6.4  Không khí cp đã thêm chuẩn formaldehyt. Đưa khí chuẩn (có nồng độ formaldehyt đã biết) vào buồng thử. Cách khác, sử dụng một nguồn ổn định như dung dịch formaldehyt như được quy định ISO 6353-3, hoặc paraformaldehyt để tạo không khí được thêm chuẩn formaldehyt có thể được cấp cho buồng th. Độ ổn định của nồng độ formaldehyt đã thêm chuẩn phải được quan trắc.

6.5  Bộ kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. Nhiệt độ phải được duy trì bằng cách lắp đặt một buồng th ở một nơi được duy trì ở nhiệt độ theo yêu cầu, như buồng khí hậu có nhiệt độ không đổi, hoặc bằng cách duy trì nhiệt độ yêu cầu trong buồng th. Độ ẩm tương đối phải được duy trì tại độ ẩm yêu cầu của không khí cp. Bộ kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm của không khí cấp được mô tả tại TCVN 10736-9 (ISO 16000-9).

6.6  Lưu lượng kế, được lắp đặt tại đầu vào hoặc đầu ra của buồng thử để đo lưu lượng dòng khí đi qua buồng thử.

CHÚ DN:

1 Không khí cấp đã thêm chuẩn formaldehyt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 Mu thử

4 Buồng thử

5 Thiết bị tuần hoàn không khí và kiểm soát vận tốc không khí

6 Thiết bị quan trắc nhiệt độ/độ ẩm

7 Đầu ra buồng thử

8 Thiết bị lấy mẫu

Hình 1 - Sơ đồ của hệ thống buồng thử

6.7  Thiết bị lấy mẫu không khí. Sử dụng không khí đầu vào và đầu ra của buồng thử để lấy mẫu. Khi cổng lấy mẫu tách biệt được sử dụng, mẫu trực tiếp từ đầu vào hoặc đầu ra của buồng thử.

Nếu ống dẫn hoặc ống được dùng, chúng phải ngắn nhất có thể và được giữ nhiệt độ không khí giống như trong buồng thử. ng dẫn hoặc ống như vậy phải được làm bằng vật liệu có dung lượng hấp thu rất thấp, ví dụ polytetrafluoetylen.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ phân phối mẫu nhiều cổng có th được dùng để tạo ra tính linh hoạt cho lấy mẫu không khí lặp. Có thể lắp một buồng trộn nằm giữa buồng thử và bộ phân phối khí hoặc giữa đầu khí vào và buồng thử để cho phép bổ sung và trộn các khí chuẩn nội với dòng khí buồng th.

Khí xả từ buồng thử cần được dẫn vào t hút, đảm bảo rằng không khí đã thêm chuẩn formaldehyt và bất kỳ hóa chất nào thải ra từ vật liệu thử được cách ly khỏi môi trường phòng thử nghiệm.

6.8  Thiết bị phân tích. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) phải được sử dụng như quy định TCVN 10973-3 (ISO 16000-3).

7  Điều kiện thử

7.1  Yêu cầu chung

Các điều kiện th phải tuân thủ với 7.2 và 7.3. Phép thử này phải được tiến hành trong các điều kiện áp sut khí quyển.

7.2  Điều kiện thử để xác định tính năng làm giảm nồng độ

7.2.1  Nhiệt độ và độ ẩm tương đối

Vật liệu xây dựng sử dụng Châu Âu và Châu Mỹ phải được thử theo ISO 554 tại nhiệt độ 23 °C ± 2 °C và độ ẩm tương đối 50 % ± 5 % trong phép thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với vật liệu xây dựng với những ứng dụng trong các điều kiện khí hậu khác, điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không khí khác có thể được sử dụng, như được quy định tại ISO 554. Công bố các điều kiện trong báo cáo thử nghiệm.

Những biến động ban đầu có thể được quan sát trong khí hậu của buồng thử sau khi mở cửa buồng thử và tải mẫu thử. Những biến động này phải được ghi lại.

CHÚ THÍCH  Nhiệt độ và độ ẩm tương đối có thể ảnh hưởng đến dung lượng hấp thu và giải hấp lại từ vật liệu thử.

7.2.2  Chất lượng không khí cấp và nồng độ nền

Nồng độ nền của không k cấp cho buồng thử và không khí trước khi thêm chuẩn formaldehyt phải đủ thấp không gây cn trở với phép th. Tổng nồng độ nền VOC phải thấp hơn 20 μg/m3. Nồng độ nền của formaldehyt phải nhỏ hơn 2 μg/m3. Nước tinh khiết được sử dụng để tạo độ ẩm phải không chứa VOC cản tr có thể ảnh hưởng đến phép thử.

7.2.3  Hệ số chuyển khối lượng

Hệ số chuyển khối lượng theo vận tốc không khí xung quanh qua bề mặt của mẫu thử trong buồng thử phải trong khoảng từ 15 m/h ± 3 m/h (tương đương 0,25 m/s ± 0,05 m/s) khi xác định sử dụng hơi nước. Để kiểm tra sự phụ thuộc của hệ số chuyển khối lượng lên tính năng vật liệu, tiến hành đo trong các điều kiện khác ảnh hưởng hệ số chuyển khối lượng theo một cách phù hợp.

CHÚ THÍCH 1  Hệ số chuyển khối lượng là tương tự với hệ số truyền nhiệt đối lưu khi các điều kiện hình học và biên là tương tự nhau. Hệ số chuyển khối lượng có thể được ước lượng với một công thức liên quan đến lượng chuyển khối lượng (thông lượng hấp thu) đến bề mặt đến những nồng độ khác nhau quanh lớp biên. Đối với chi tiết liên quan hệ số chuyn khối lượng và phương pháp đo, xem Tài liệu tham khảo [5].

CHÚ THÍCH 2  Tính năng giảm phụ thuộc vào hệ số chuyển khối lượng. Hệ số chuyển khối lượng phụ thuộc vào nồng độ của các chất trong không khí trong nhà, dòng không khí và diện tích bề mặt của mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ lệ trao đổi không khí phải được giữ không đổi 0,5/h ± 0,05/h. Hệ số tải của sản phẩm phải phù hợp với TCVN 10736-9:2015 (ISO 16000-9:2006). Phụ lục B hoặc thu được từ hình học và thể tích của phòng mẫu phù hợp.

CHÚ THÍCH  Việc lựa chọn tốc độ dòng không khí trên diện tích, FV,a tác động đến nồng độ trạng thái bền vững của formaldehyt trong không khí buồng th.

Đối với việc so sánh các kết quả từ các buồng thử khác nhau, t lệ trao đổi không khí, n, và hệ số tải của sản phẩm, L, phải như nhau cho từng buồng th. Tỷ lệ trao đổi không khí, n, và hệ số tải sản phẩm, L có thể tác động đến dung lượng hấp thu, Fm.

7.2.5  Nồng độ không khí cấp

Nồng độ của hơi formaldehyt trong không khí cấp vào buồng th phải gần bằng với nồng độ khuyến cáo của WHO.

Các nồng độ khác có thể được áp dụng nếu phù hợp cho các mục đích thử. Điều này phải được công bố rõ ràng trong báo cáo thử.

7.3  Các yếu tố ảnh hưởng tính năng giảm nồng độ

7.3.1  Khái quát

Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm và các chất ô nhiễm trong không khí lên tính năng giảm nồng độ formaldehyt, thay đổi từng yếu tố riêng biệt được nêu trong 7.3.2 đến 7.3.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ trong buồng thử cần được đặt 18 °C ± 2 °C, 23 °C ± 2 °C và 28 °C ± 1 °C, với độ ẩm tương đối trong buồng thử như được quy định 7.2.1 và nồng độ không khí cp trong buồng thử đặt như quy định ở 7.2.5.

Độ m tương đối trong buồng thử cần được đặt ở 25 % ± 5 %, 50 % ± 5 %, 75 % ± 5 % với nhiệt độ trong buồng th như được quy định tại 7.2.1 và nồng độ không khí cấp trong buồng thử đặt như được quy định ở 7.2.5.

7.3.3  Ảnh hưng của nồng độ formaldehyt trong không khí cấp

Nồng độ formaldehyt trong không khí cp cn được đặt mức gấp hai lần nồng độ khuyến cáo được quy định tại 7.2.5, và sau đó bằng một phần hai nồng độ khuyến cáo, với nhiệt độ và độ ẩm tương đối buồng thử đặt như được quy định tại 7.2.1.

7.3.4  Ảnh hưng của các khí cản trở

Khí cản tr khác nhau được dự kiến tồn tại trong môi trường trong nhà. Có thể đo ảnh hưởng của chúng lên tính năng của vật liệu thử về sự giảm nồng độ formaldehyt bằng cách đo tính năng như vậy trong khi thay đổi nồng độ của từng khí cn trở.

8  Xác nhận các điều kiện thử

8.1  Quan trắc các điều kiện thử

Nhiệt độ, độ ẩm tương đối và lưu lượng không khí phải được quan trắc và ghi lại liên tục bằng các thiết bị đáp ứng các quy định về độ chính xác như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ ẩm tương đối: ± 3 °C

- Lưu lượng không khí: ± 3 %

Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí có thể được đo ở đầu ra của buồng th nếu đim đo được bố trí theo cách đảm bảo các giá trị tương đương với các giá trị đó trong buồng thử.

8.2  Độ kín khí của buồng thử

Độ kín khí của buồng thử cần được kiểm tra thưng xuyên như được quy định tại TCVN 10736-9 (ISO 16000-9) bằng phép đo độ giảm áp hoặc bằng cách so sánh phép đo mô phỏng về lưu lượng tại đầu vào và đầu ra hoặc bằng cách đo sự pha loãng khí mang.

8.3  T lệ trao đổi không khí trong buồng th

Tỷ lệ trao đổi không khí phải được kiểm tra thường xuyên như được quy định tại TCVN 10736-9 (ISO 16000-9).

CHÚ THÍCH  Nếu phép thử được tiến hành đầu ra bằng lưu lượng kế không được lắp đặt cố định, chú ý rằng áp suất ngược được đưa vào bi thiết bị có thể nhỏ hơn lưu lượng đi qua buồng thử.

8.4  Hiệu suất của việc trộn khí bên trong buồng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.5  Độ thu hồi

Phép th thu hồi phải được thực hiện trong buồng thử bng cách đưa không khí cp có nồng độ formaldehyt giống như được sử dụng trong phép thử tính năng và sau đó so sánh các kết quả phép đo không khí tại đầu ra và đầu vào của buồng thử. Độ thu hồi trung bình phải lớn hơn 80 %. Kết quả của phép th thu hồi phải được báo cáo (nồng độ dự kiến so với nồng độ đo được).

CHÚ THÍCH  Hiệu ứng chìm, rò r hoặc hiệu chuẩn kém có thể gây khó khăn trong đánh giá các yêu cầu tối thiểu của phép thử.

9  Chuẩn bị buồng thử

Buồng thử phải được làm sạch để đáp ứng được các yêu cầu của 7.2.2. Việc làm sạch có thể thực hiện bằng cách rửa bề mặt trong của buồng thử với chất ty rửa sau khi tráng riêng hai lần bằng nước mới cất. Buồng thử sau đó được sấy khô và làm sạch trong điều kiện th. Buồng th có th được làm sạch bằng giải hấp nhiệt.

Sự hấp phụ formaldehyt bi chính buồng th phải được quan trắc bằng cách thực hiện một phép thử như được mô t ở 11.1 nhưng không có mẫu thử. Dung lượng hấp thu của chính buồng thử phải được trừ khỏi dung lượng hấp phụ đo được.

Đối với việc làm sạch buồng thử, có thể sử dụng lò đ làm bay hơi bất kỳ aldehyt hoặc VOC nào trên tường bên trong của buồng thử. Các phương pháp thay thế có thể được sử dụng thay cho lò.

10  Chuẩn bị mẫu thử

Sau khi hoàn tất chuẩn bị mẫu, cung cấp không khí đã thêm chuẩn formaldehyt vào buồng thử, Lấy một mẫu vật liệu được thử từ bao gói của nó. Mu phải là một phần hoặc một mảnh đại diện cho vật liệu xây dựng. Chuẩn bị một mẫu thử từ mẫu như được quy định tại TCVN 10736-11 (ISO 16000-11).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11  Phương pháp thử

11.1  Nồng độ nền và không khí cấp đã thêm chuẩn

Trước khi bắt đầu phép thử, thông gió buồng thử trong 1 ngày bằng cách chạy buồng trống, và sau đó đo và xác định nồng độ formaldehyt nền của buồng thử trống.

Nồng độ nền phải đủ thấp để không ảnh hưởng đến phép thử.

Sau đó bắt đầu xả buồng thử bằng không khí cp đã thêm chuẩn formaldehyt. Cho phép ít nhất năm lần trao đổi không khí trước khi đưa mẫu thử vào.

11.2  Đặt mẫu thử trong buồng thử

Đặt mẫu thử giữa buồng thử để đảm bảo rằng không khí có dòng đồng nhất trên toàn bộ bề mặt hấp phụ của mẫu thử. Đóng buồng thử. Lấy thời điểm này như bắt đầu của phép thử.

Đặt mẫu th trong buồng thử nhanh nhất có thể.

11.3  Khoảng thời gian đ đo nồng độ buồng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi bắt đầu phép thử, lấy mẫu khí từ đầu vào và đầu ra của buồng thử theo 11.4 tại những thời gian trôi qua được xác định trước.

Đo lượng formaldehyt bị loại bỏ khỏi không khí buồng thử trên diện tích của mẫu thử tiếp xúc với không khí buồng thử, trong các điều kiện đo như được quy định tại 7.2.

Kim tra tổng lưu lượng không khí đi qua buồng thử và đảm bảo rằng không có rò r. Sau đó đảm bảo rằng lưu lượng không khí đầu ra trong lấy mẫu khí bằng với lưu lượng không khí đầu vào trừ đi tng lưu lượng không khí lấy mẫu. Lưu lượng không khí còn lại đu ra phải ít nhất bằng 20 % tng lưu lượng không khí lấy mẫu. Các mẫu khí phải được lấy 24 h ± 2 h, 72 h ± 6 h, 168 h ± 14 h, 14 ngày ± 1 ngày, và 28 ngày ± 2 ngày sau khi bắt đầu phép thử. Các mẫu không khí bổ sung có thể được thu thập. Nên lấy mẫu song song.

Các khoảng thời gian khác có thể được lựa chọn theo mục đích của phép thử. Nếu yêu cầu về dữ liệu tính năng dài hạn của vật liệu thử, có thể cần ly thêm các mẫu th tại khoảng thời gian dài hơn tính từ khi bắt đầu phép thử; nghĩa là >28 ngày. Khi tính năng giảm nồng độ giảm xuống một phần hai của giá trị ban đầu, kết thúc phép thử.

Nên thực hiện các phép thử tiếp sau của sự phát thải lại bằng cách cung cấp không khí sạch vào buồng thử. Tốt hơn nên tiến hành phép thử phát thải lại định kỳ như là một phần của phép thử tính năng giảm nồng độ formaldehyt. Các mẫu khí cần được lấy 24 h (và ở thời gian khác nếu cần) sau khi bắt đầu phép thử phát thải lại. Trong trường hợp nếu sự hấp thu formaldehyt của bề mặt buồng thử xảy ra đáng kể, cần biết sự đóng góp tương đi của mẫu và thành của buồng thử vào sự phát thải tổng. Điều này có thể đạt được bằng phép thử đối chứng phù hợp không có mẫu vật liệu.

Nếu quan tâm VOC và các hơi hữu cơ khác phát thải từ mẫu vật liệu, đo tốc độ phát thải như được mô tả tại TCVN 10736-3 (ISO 16000-3), TCVN 10736-6 (ISO 16000-6) và TCVN 10736-9 (ISO 16000-9).

11.3.2  Thử tính năng giảm dài hạn

Xác định điểm mà tại đó hiệu suất của vật liệu nồng độ formaldehyt giảm (xem 11.3.1) bằng một so với của giá trị ban đầu (nghĩa là 24 h sau khi bắt đầu phép thử) và sau đó đo tổng khối lượng trên một diện tích hấp thu của formaldehyt, ρAC và thời gian trôi qua te.

11.3.3  Yếu tố ảnh hưởng tính năng giảm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.4  Lấy mẫu không khí

Ống được nạp đầy DNPH như được quy định TCVN 10736-3 (ISO 16000-3) phải được sử dụng lấy mẫu không khí để xác định nồng độ formaldehyt.

12  Xác định formaldehyt

Rửa giải dẫn xuất DNPH của formaldehyt từ ống DNPH và phân tích như được quy định TCVN 10736-3 (ISO 16000-3).

13  Biểu thị kết quả

13.1  Tính thông lượng hấp thu

Tính thông lượng hấp thu trong thời gian trên một diện tích, Fm sử dụng Công thức (1):

(1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ρin,te là nồng độ formaldehyt đầu vào của buồng thử tại thời gian trôi qua te;

ρout,te là nồng độ của buồng thử tại thời gian trôi qua te;

qc là lưu lượng không khí của buồng thử;

A là diện tích bề mặt của mẫu thử.

Khi không quan tâm dung lượng hấp thu của chính buồng th, thông lượng hấp thu đo được trừ đi thông lượng hấp thu của chính buồng thử khi đo không có mẫu thử.

13.2  Tính tốc độ thông gió tương đương trên diện tích

Giả thiết nồng độ giảm do lưu lượng của khí sạch tăng, tính tốc độ thông gió tương đương trên một diện tích, FV,eq:

(2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính tổng khối lượng trên diện tích hấp thu ρAC tại thời gian bán tồn lưu:

 trong đó ∆te,i = te,i - te,i-1

(3)

Trong đó te là thời gian trôi qua.

Khối lượng bão hòa trên diện tích, ρAa được tính như sau:

ρAa = ρAc

(4)

14  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;

2) Tên của người chịu trách nhiệm;

b) Mô t mẫu:

1) Loại vật liệu xây dựng (tên thương mại, nếu phù hợp);

2) Quá trình lựa chọn mẫu (ví dụ ngẫu nhiên);

3) Hồ sơ sản phẩm (ngày sản xuất, số mẻ, ngày đến phòng thử nghiệm, ngày và thời gian mở gói, ngày và thời gian chuẩn bị mẫu thử,...);

c) Kết quả thử nghiệm:

1) Thông lượng hp thu formaldehyt, tổng khối lượng trên diện tích hấp thu, tốc độ thông gió tương đương trên diện tích tại thời gian quy định trôi qua;

2) Khối lượng bão hòa và tính năng giảm khí có các khí cản tr;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Điều kiện th:

1) Điều kiện buồng th (nhiệt độ, độ ẩm tương đối, tỷ lệ trao đổi không khí, hệ s chuyển khối lượng, nồng độ khí cấp được thêm chuẩn formaldehyt);

2) Diện tích bề mặt của mẫu thử và hệ số tải;

3) Mu thử có được bao gói dán kín (và cách thức) hoặc không;

4) Thông tin về lấy mẫu không khí (ống lấy mẫu được dùng, thể tích của không khí lấy mẫu, khoảng thời gian lấy mẫu hơi từ lúc bắt đầu th, số lượng mẫu khí,...);

5) Các điều kiện thử đối với phép thử tính năng dài hạn (nhiệt độ, nồng độ không khí cấp đã thêm chuẩn formaldehyt);

e) Thiết bị: thông tin về thiết bị và quy trình (buồng thử, vật liệu gắn kết hoặc hộp dán kín, kỹ thuật thêm chuẩn formaldehyt, máy lọc không khí, máy kim soát nhiệt độ và độ ẩm, lưu lượng kế, buồng khí hậu, thiết bị lấy mẫu khí, thiết bị phân tích,...);

f) Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng:

1) Nồng độ nền của formaldehyt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Số lượng phép đo;

4) Kết quả của từng phân tích mẫu không khí đã ly, nếu lấy mẫu kép được thực hiện;

5) Độ chính xác của nhiệt độ, độ ẩm tương đối và tỷ lệ trao đi không khí;

6) Báo cáo đảm bảo chất lượng;

g) Chi tiết bổ sung về vật liệu thử như sơn, lớp bọc hoặc vật liệu thạch cao:

1) Số lượng mẫu thử;

2) Khối lượng trên diện tích;

3) Độ dày;

4) Các quan sát khác có thể ảnh hưởng đến kết quả thử (điều kiện sấy, bảo quản, lưu giữ, hàm lượng ẩm, xử lý bề mặt);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6) Diện tích áp dụng;

7) Phương pháp áp dụng.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phép thử ống mẫu đối với tính năng giảm dài hạn

A.1  Nguyên tắc

A.1.1  Khái quát

Nếu vật liệu thử có tính năng giảm nồng độ formaldehyt lớn hơn 28 ngày, có nghĩa là phép thử buồng thử quá dài, phép thử ống thử mẫu để xác định ρAa có thể được áp dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH  Trong nhiều trường hợp, giá trị ρAa được ước tính bằng phép thử trong buồng thử nhỏ hơn giá trị ρAa được ước tính bằng phép thử dùng ống mẫu.

A.1.2  Sự giảm formaldehyt bằng hấp phụ vật lý

Khối lượng bão hòa trên diện tích, ρAa phải được tính từ dung lượng hấp thu, ws được đo bằng cách cho không khí chứa formaldehyt đi qua một ống mẫu bằng thủy tinh nhồi một lượng nhỏ hạt mịn (đường kính 2 mm hoặc nhỏ hơn) mẫu thử tại thời gian thấu qua.

A.1.3  Sự giảm formaldehyt bằng phn ứng hấp phụ hóa học và hoặc phản ứng phân hủy

Khối lượng bão hòa trên diện tích, ρAa phải được tính từ dung lượng hấp thu, ws và phải được đo như quy định ở A.1.2.

Có th tính sự hấp phụ hóa học và/hoặc phân hủy khi sơ đồ phản ứng hóa học được biết rộng rãi.

Thành phần của chất hóa học cn phải được biết trong trường hợp này, bi vì nồng độ mol của tác nhân hấp thu đã tiêu tốn được sử dụng trong tính toán. Do vậy, phương pháp này không thể áp dụng cho vật liệu tự nhiên với các thành phần chưa biết.

Nên xác nhận mọi tính toán về tính năng giảm dài hạn bằng dữ liệu thực nghiệm (thử nghiệm).

Cách khác, đánh giá bằng tính toán phản ứng hóa học giữa tác nhân hấp thu và formaldehyt có thể được thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị phòng thử nghiệm thông thường và trong trường hợp đặc biệt như sau.

Xem hình A.1 về thiết lập điển hình.

CHÚ DN

1 Đầu vào không khí

2 ng mẫu

3 Mu thử nền

4 Lưu lượng kế

5 Đầu ra không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 Buồng khí hậu

Hình A.1 - Ví dụ về thiết bị đánh giá tính năng giảm nồng độ

A.2.1  Ống mẫu, phù hợp với hệ thống thử và có thể chứa mẫu thử. ng mẫu được lắp đặt sao cho chiều dài của nó theo chiều dọc.

A.2.2  Không khí cấp đã thêm chuẩn formaldehyt, phù hợp với 6.4.

A.2.3  Kiểm soát nhiệt độ, phù hợp với 6.4.

A.2.4  Lưu lượng kế, được lắp đặt trước ng mẫu hoặc sau bơm lấy mẫu khí để đo lưu lượng không khí formaldehyt. Các thiết bị khác có thể được dùng nếu chúng có tính năng tương đương hoặc tốt hơn.

A.2.5  Detector formaldehyt, được lắp tại đầu ra của ống mẫu. Nó có thể phát hiện formaldehyt tại trao đổi 0,5 % nồng độ trong không khí cp. Ví dụ, detector dẫn nhiệt hoặc ph khối lượng có thể được dùng. Detector formaldehyt có thể được áp dụng nếu chỉ sau hiệu chuẩn đáp ứng của chúng, ống DNPH cũng có thể được lắp đặt tại đầu ra của ống mẫu để thu mẫu không khí tại những khoảng thời gian phù hợp.

A.2.6  Buồng khí hậu, trong đó chứa ống mẫu. Buồng khí hậu phải có khả năng duy trì được nhiệt độ phép thử trong khoảng ± 2,0 °C.

A.3  Điều kiện thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nồng độ của không khí cp đã thêm chuẩn formaldehyt trong ống mẫu phải gần bằng nồng độ khuyến cáo của WHO.

Nếu không thể thì tiến hành phép xác định này tại nồng độ formaldehyt tương đi cao gấp 10 lần giá trị khuyến cáo.

A.3.2  Nhiệt độ độ ẩm tương đối

Không khí cấp cần phải khô.

Vật liệu xây dựng để sử dụng Châu Âu và Mỹ phải được thử tại nhiệt độ 23 °C ± 2 °C trong khi thử (ISO 554).

Vật liệu xây dựng được sử dụng ở Nhật phải được thử nhiệt độ 28 °C ± 1 °C trong khi thử.

Độ ẩm có xu hướng ảnh hưởng kết quả. Độ m của không khí cấp phải được kim soát tại 50 % ± 5 % trong phép thử và được ghi lại nếu phép thử không được thực hiện với khí khô.

Tính năng giảm nồng độ formaldehyt do hấp phụ vật lý phụ thuộc vào nhiệt độ. Do vậy, phép đo nên thực hiện tại ba nhiệt độ như được quy định tại 7.3.2.

A.4  Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nghiền mẫu thử để tạo thành các mảnh có thể vừa với ống mẫu, trong khi duy trì cấu trúc thứ cấp. Các hạt mịn cần được loại b trước khi thử. Mẫu thử phải được sấy khô bằng chân không.

Cấu trúc thứ cp sẽ cho hiệu quả đ hấp thụ formaldehyt được duy trì đến khi bán kính hạt xấp xỉ bằng 10 lần lỗ.

Khi không khí khô được cung cấp vào ống mẫu, mẫu thử có thể được sấy khô bằng chân không sau khi nghiền do các lý do đồng nhất và tái lập. Trong trường hợp này, sy khô hoàn toàn có thể được giả thiết là nền. Nếu không khí ẩm được sử dụng cho phép thử này, mẫu thử có thể được kiểm soát tại điều kiện cân bằng mức độ ẩm cần thiết.

Quy trình này không áp dụng cho vật liệu có cấu trúc không đồng nhất.

A.4.2  Chuẩn bị ống mẫu

Cân mẫu thử nền và cho chúng vào ống mẫu. Dùng bông thủy tinh để giữ mẫu th vị trí trong ống mẫu.

Khi đường kính ống lớn, giá đục lỗ cần được lắp mặt đầu vào để hỗ trợ mẫu, đ tăng sự khuếch tán của khí. Nếu giá đục lỗ không được lắp đặt, sự khuếch tán không đồng nhất được quan sát trong ống mẫu.

A.4.3  Quan trắc nồng độ formaldehyt của không khí cấp

Trước khi nối ống mẫu với hệ thống, nối một ống lấy mẫu không khí hoặc detector và xác định nồng độ formaldehyt của không khí cấp đã thêm chuẩn như được quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nối ống mẫu với hệ thống, khởi động dòng khí formaldehyt. Tiếp tục dòng k formaldehyt cho đến khi không khí đầu ra chứa 0,5 % nồng độ không khí cấp, và sau đó xác định dung lượng hấp thu, ws (khối lượng formaldehyt bão hòa trên khối lượng chất hấp phụ) tại nồng độ đó. Coi thời gian này làm thời gian thấu qua, tb.

CHÚ THÍCH 1  Tại nồng độ formaldehyt thấp trong không khí cấp, phải mất thời gian đáng k để khí đi qua ống, do vậy yêu cầu khoảng thời gian dài trước khi bão hòa xảy ra. Đ tránh thời gian thử dài, có thể đo tại nồng độ formaldehyt cao. Tuy nhiên, phép đo các nồng độ lớn vượt quá 1000 μg/m3 làm giảm độ tin cậy của đường hồi quy cho thấy kết quả các phép đo tại các nồng độ lớn.

CHÚ THÍCH 2  Hấp phụ đẳng nhiệt được đưa ra bằng quy trình tương tự như được quy định trong điều này sử dụng nồng độ formaldehyt khác nhau tại nhiệt độ thử. Dung lượng hấp thu tại giá trị khuyến cáo 100 μg/m3 có thể được ước lượng bằng cách sử dụng đường hồi quy.

Nếu khối lượng của hợp chất gồm mẫu thử và chi tiết các phản ứng hóa học với formaldehyt đã biết, tính năng giảm nồng độ có thể được tính. Bằng chứng của các kết quả bằng dữ liệu thực nghiệm (thử nghiệm) luôn luôn được khuyến cáo.

CHÚ THÍCH 3  Tính phụ thuộc nồng độ có thể được xác định bằng một vài phép thử với khối lượng tải khác nhau. Năng lượng hoạt hóa có thể được xác định bằng cách dựng đồ thị Arrhenius thông qua một số kết quả th nghiệm tại các nhiệt độ khác nhau. Nửa vòng đời (thời gian tại đó tính năng giảm xuống một phần hai của tính năng ban đầu) có thể được tìm thấy từ hằng số vận tốc phản ứng thu được từ sự chuyển nồng độ theo thời gian đã lấy.

A.4.5  Biểu thị kết quả

A.4.5.1  Tính dung lượng hấp thu

Tính dung lượng hấp thu formaldehyt, ws của mẫu thử sử dụng Công thức (A.1):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

ρs là nồng độ Formaldehyt trong không khí cấp;

qs là lưu lượng khí;

tb là thời gian thấu qua;

m là khối lượng của mẫu thử trong ống thử.

A.4.5.2  Tính khối lượng bão hòa trên diện tích

Tính khối lượng bão hòa trên diện tích ρAa theo Công thức (A.2):

(A.2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(Quy định)

Hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng

B.1  Khái quát

Thử nghiệm trong buồng thử để đánh giá tính năng giảm nồng độ formaldehyt do vật liệu xây dựng hấp thu phải được tiến hành trong khuôn khổ của một kế hoạch dự án đảm bảo chất lượng (QAPP). QAPP phải bao gồm một bản mô tả dự án, mục tiêu chất lượng dữ liệu và tiêu chí được chấp nhận, cách tiếp cận và các hoạt động đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) và đánh giá QA/QC.

B.2  Mô tả dự án

Mô tả ngắn gọn phải bao gồm vật liệu được thử; cách thức thử nghiệm được tiến hành và người chịu trách nhiệm về các hoạt động dự án khác nhau. Thiết kế thực nghiệm dự án cần phải gồm thông tin cần thiết đối với các phần của QAPP này.

B.3  Mục tiêu chất lượng dữ liệu và tiêu chí chấp nhận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.4  Cách tiếp cận và hoạt động QA/QC

Xem tài liệu tham khảo [5].

Loại hoạt động QA/QC có th được quy định trong QAPP bao gồm thiết lập một hệ thống bản ghi hoặc sổ tay để đảm bảo vận hành của thiết bị phù hợp và ghi lại các số liệu, như:

a) Nhật ký mẫu để ghi lại giao nhận mẫu, bảo quản và sắp xếp vật liệu;

b) Nhật ký việc chuẩn bị chuẩn HPLC để lập hồ sơ việc chuẩn bị tất cả các hợp chất hữu cơ;

c) Nhật ký ống thấm để ghi lại số liệu khối lượng mất đối với tất cả các ống thấm;

d) Nhật ký hiệu chuẩn chứa số liệu hiệu chuẩn hệ thống môi trường;

e) Nhật ký bảo dưỡng thiết bị đ lập hồ sơ bảo dưỡng và sửa chữa tất cả thiết bị;

f) Nhật ký thử nghiệm vật liệu trong đó để ghi tất cả thông tin thích hợp cho từng th nghiệm, kể cả chi tiết mẫu, số ID mẫu, và số ID phân tích HPLC;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Nhật ký điện t tách biệt để lập tài liệu vị trí và nội dung của số liệu được lưu giữ bằng điện tử;

i) Vận hành quản lý thông thường của tất cả các thiết bị được dùng cho dự án.

Các hoạt động QC được tiến hành bi nhân viên dự án theo thông lệ, cách thức thống nhất để cung cấp những phản hồi cần thiết trong vận hành tất cả hệ thống đo. Các hoạt động như vậy có thể bao gồm:

1) Bảo dưỡng thông lệ và hiệu chuẩn hệ thống;

2) Ghi chép hàng ngày của độ chính xác và độ chụm hiệu chuẩn HPLC (nghĩa là kim soát đồ thị);

3) Quan trắc theo thời gian phần trăm độ thu hồi của chuẩn nội được bổ sung vào tt cả các mẫu;

4) Thu thập và phân tích mẫu đúp;

5) Kiểm tra QC ống chất hấp phụ hữu cơ;

6) Phân tích định kỳ các khí đánh giá được cung cấp bởi một nguồn độc lập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cuối cùng, chương trình QA/QC phi bao gồm các đánh giá định kỳ do nhân viên QA để đánh giá sự phù hợp với chương trình QAPP.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Ví dụ phép đo vật liệu xây dựng

C.1  Điều kiện thử

Điều kiện thử đã được thiết lập như trình bày tại Bảng C.1. Vật liệu được thử như được trình bày ở Bảng C.2. Buồng thử nhỏ loại lớp giới hạn đã được sử dụng cho phép đo như được trình bày Hình C.1. Thực nghiệm này được tiến hành với t số của lưu lượng khí với diện tích bề mặt của mẫu thử đặt 0,23 và 1,33.

Bảng C.1 - Điều kiện thử

Thể tích trong buồng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thể tích ngoài buồng thử

1,0 m ì 0,8 m ì 0,5 m

Diện tích bề mặt của mẫu thử

0,15 m2

Hệ số ti

0,38 m2/m3

Nhiệt độ

23 °C ± 1 °C

28 °C ± 1 °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 ± 5 % RH

50 ± 5 % RH

Tỷ lệ trao đổi không khí

0,5/h

0,5 /h, 0,09 /h

Lưu lượng không khí/diện tích bề mặt của mẫu thử: q/A

1,33

0,23, 1,33

Vận tốc trung bình của không khí trong buồng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1 m/s

Hệ số truyền khối lượng được xác định dùng hơi nước

15,5 m/h

15,5 m/h

Bng C.2 - Vật liệu th

Ký hiệu

Vật liệu xây dựng

HGB

Tấm thạch cao giảm formaldehyd

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tấm bông đá cách âm giảm formaldehyd

CHÚ DN

1 Đầu vào

2 Đầu ra

3 Lưới

4 Vật liệu thử

5 Quạt

Hình C.1 - Buồng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi thử, buồng thử mẫu kiểu lớp giới hạn được tháo dỡ, buồng thử và các phụ kiện (ốc vít,...) được rửa và nung khi sử dụng lớn 260 °C.

Sau khi làm mát, buồng th nhỏ loại lớp giới hạn đã được lp ráp trong lò ổn nhiệt, hệ thống đã được chạy trong khoảng một giờ và sau khi xác nhận nhiệt độ và độ ẩm ổn định, mẫu thử được đưa vào buồng th nhỏ loại lớp giới hạn. Sau khi thông gió phòng hoàn toàn, buồng thử đạt được nhiệt độ n định, không khí cấp chứa formaldehyt được đi qua và sau một thời gian đi qua khi đã được đánh giá nồng độ n định, việc lấy mẫu được tiến hành.

C.3  Quy trình lấy mẫu và điều kiện phân tích

Hình C.2 chỉ ra một loạt các dòng đối với lấy mẫu hóa học trung tâm buồng thử nhỏ loại lớp biên. Không khí có chứa formaldehyt được cp vào vỏ ngoài của buồng thử tần suất thông gió 0,5 lần trên giờ. Ống polytetrafluoetylen được sử dụng cho tất c các ống.

Mu thử được đặt trong buồng thử, và sau đó nồng độ formaldehyt trong buồng thử được ổn định, các ống thu gom được nối với nhau và khối lượng cần thiết hút bằng một bơm bên ngoài. Bảng C.3 chỉ ra các điều kiện lấy mẫu đối với formaldehyt.

Tuy nhiên, các điều kiện này thay đổi phụ thuộc vào mẫu thử và mục đích phép thử. Để duy trì độ chính xác của số liệu, khối lượng thu thập được làm tăng phép đo các mẫu thử dự kiến hấp phụ khối lượng lớn.

Bảng C.4 trình bày các điều kiện phân tích formaldehyt.

CHÚ DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Bơm

3 Lớp chất hấp phụ

Hình C.2 - Hệ thống đo

Bảng C.3 - Điều kiện lấy mẫu

Thiết bị lấy mẫu

Catric Waters Sep-Pak® DNPH-Silica (loại ngắn)a

Lưu lượng không khí

0,5 l/min

Thể tích mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận li cho người sử dụng tiêu chuẩn mà không phải xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.

Bảng C.4 - Điều kiện phân tích (HPLC)

HPLC

Aqilent HP1100® seriesa

Cột

ZORBAX XDB-C18® a

Pha động

Nước + axetonitril = 40 + 60

Nhiệt độ lò

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thể tích bơm

10 μl

Detector

UV 360 nm

a Ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn mà không phải xác nhn của tiêu chuẩn về sản phẩm này.

C.4  Đo

Bảng C.5 và Hình C.3 trình bày kết quả phép thử. Đối với nồng độ formaldehyt được cung cp khoảng 100 μg/m3, việc giảm nồng độ trong buồng nhỏ chỉ ra khả năng giảm nồng độ formaldehyt. Khả năng của mẫu thử RW để giảm nồng độ formaldehyt là nhỏ khi so với mẫu th HGB.

Bảng C.5 - Kết quả th khả năng giảm nồng độ formaidehyt

Vật liệu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


[μg/m3]


[μg/m3]

Fm
[μg/(m2∙h)]

FV,eq
[m3/(m2∙h)]

HGB

0,23

110

24,6

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

0,8

HGB

1,33

102,2

100

20,0

109,6

110

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RW

1,33

112,0

110

71,9

72

53,5

54

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Vật liệu xây dựng hấp thu A (FV,a = 1,33 m/h)

b) Vật liệu xây dựng hấp thu A (FV,a = 0,23 m/h)

Hình C.3 (tiếp theo)

c) Vật liệu xây dựng hấp thu B (FV,a = 1,33 m/h)

CHÚ DN:

te Thời gian trôi qua /ngày

ρHCHO Nồng độ formaldehyt/(μg/m3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Nồng độ không khí đầu ra

Hình C.3 - Kết quả phép đo nồng độ thông gió

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Tính năng giảm dài hạn (quy trình ví dụ)

D.1  Khái quát

Phụ lục này mô t việc sử dụng các phép thử khả năng thấu qua đối với phép th tính năng giảm dài hạn (nghĩa là trên 1 năm) của vật liệu xây dựng và đưa ra hướng dẫn về những áp dụng đó.

D.2  Thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.1  Ống mẫu: ATIS™, ng chiết thủy tinh Nhật Bản1). Đường kính ống 12 mm.

D.2.2  Bộ cấp không khí thêm chuẩn formaldehyt: ống chống thm PD-1 B-21). Việc chuẩn bị được thực hiện với dung dịch nước formaldehyt.

D.2.3  Formtector XP-308B® 1), được lắp để ghi lại dữ liệu đầu ra liên tục.

Trước khi đo, nồng độ chiết khí formaldehyt phải được xác định và sau đó Formtector đầu ra cần được hiệu chuẩn.

D.2.4  Bộ ghi universal TEU-102).

D.2.5  

D.2.6  Bơm nhỏ MP- Ʃ3003) (với lưu lượng kế).

CHÚ DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 ng mẫu: ống chiết thủy tinh Nhật

3 Bơm

4 Bộ thấm: PD-1B-2

5 Formtector XP-308B

6 Bộ ghi

CHÚ THÍCH  Ống mẫu được tháo ra khỏi lò để chụp ảnh này. Nói chung, ống mẫu được lắp trong lò.

Hình D.1 - Ví dụ hệ thống thử khả năng thấu qua

D.3  Quy trình

D.3.1  Chuẩn bị ống mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3.2  Xác định nồng độ formaldehyt trong không khí thử

Đảm bảo nồng độ của dòng khí thử formaldehyt đã biết. Sử dụng ống DNPH để thu lấy formaldehyt. Nối ống trống với hệ thống và thu formaldehyt ở đầu ra của ống và sau đó xác định nồng độ.

D.3.3  Xác định dung lượng thấu qua

Nối ống mẫu với hệ thống thử, nối bộ Formtector XP-308B như là một detector formaldehyt với đầu ra hệ thống, và sau đó khởi động dòng khí formaldehyt. Duy trì vận tốc chính xác ở 48 mm/s. Trong trường hợp ống có đường kính 12 mm, lưu lượng khuyến cáo là 324 ml/min. Ghi lại đầu ra của Formtector XP-308B. Tiếp tục dòng khí formaldehyt cho đến khi nồng độ thấu qua bằng 0,5 % của nồng độ đã điều chnh được chỉ ra.

D.4  Tính dung lượng thấu qua

Ví dụ phép th dung lượng thu qua than hoạt tính được đưa ra dưới đây. Trong trường hợp này, nồng độ của khí thử formaldehyt xấp xỉ 5 mg/m3 (5000 (µg/m3). Hình D.2 chỉ ra một ví dụ đồ thị dung lượng thấu qua (than hoạt tính) thu được sử dụng một mẫu thử của than hoạt tính, khối lượng 1 g, được nghiền đến cỡ hạt xp x 1,2 mm. Nồng độ formaldehyt bằng 5000 µg/m3, và lưu lượng bằng 300 ml/min (0,3 l/min).

Trong trường hợp này, 0,5 % nồng độ đã điều chỉnh bằng 25 µg/m3. Khi thử formaldehyt được đặt chảy cho đến khi dung lượng thấu qua 25 µg/m3 được chỉ ra. Thời gian trôi qua từ khi bắt đầu dòng khí th formaldehyt đến khi dung lượng thấu qua 25 µg/m3 được ghi lại. Trong ví dụ này, thời gian để dung lượng thấu qua 25 µg/m3 là 128 min. Từ Công thức (A.1), dung lượng thấu qua ws tính bằng microgam trên gam được tính bằng Công thức (D.1).

(D.1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN

te Thời gian trôi qua/min

ρHCHO Nồng độ đầu ra của formaldehyt/(μg/m3)

Hình D.2 - Ví dụ đồ thị dung lượng thấu qua

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ASTM D6646, Standard test method for determination of the accelerated hydrogen sulfide breakthrough capacity of granular and pelletized activated carbon

[2] JIS A1901, Determination of the emission of volatile organic compounds and aldehydes for building products - Small chamber method

[3] JIS A1905-1, Performance test of sorptive building materials of reducing indoor air pollution with small chamber - Part 1: Measurement of adsorption flux with supplying constant concentration of formaldehyde

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] OWEN, M.S., editor. ASHRAE handbook - Fundamentals. American Society of Heating, Refrigerating and Air-Conditioning Engineers, Atlanta, GA, 2005

[6] TCVN 10736-24 (ISO 16000-24:2009). Không khí trong nhà - Phần 24: Thử tính năng để đánh giá sự giảm nồng độ hợp chất hữu cơ bay hơi (trừ fomaldehyt) do vật liệu xây dựng hấp thu

1) Ví dụ về sản phẩm phù hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra ch tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải xác nhận của tiêu chun về sản phẩm này.

2) Bộ ghi Universal TEU-10 là một ví dụ về sản phẩm phù hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận li cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.

3) Bơm nhỏ MP- Ʃ300 là một ví dụ về sản phẩm phù hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra ch tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-23:2017 (ISO 16000-23:2009) về Không khí trong nhà - Phần 23: Thử tính năng để đánh giá sự giảm nồng độ formaldehyt do vật liệu xây dựng hấp thu

Số hiệu: TCVN10736-23:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [19]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-23:2017 (ISO 16000-23:2009) về Không khí trong nhà - Phần 23: Thử tính năng để đánh giá sự giảm nồng độ formaldehyt do vật liệu xây dựng hấp thu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…