Oxit |
Thành phần, % khối lượng |
SiO2 |
66 đến 75 |
AI2O3 |
1 đến 7 |
CaO + MgO |
9 đến 13 |
Na2O |
12 đến 16 |
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các phần trăm nêu trong tiêu chuẩn này là phần trăm khối lượng.
5 Yêu cầu chung
5.1 Mẫu phải đảm bảo không có chất lỏng chảy ra, không bị vón cục và chảy tự do. Yêu cầu hàm lượng ẩm nhỏ hơn 0,5 % khối lượng để đáp ứng các đặc tính chảy tự do của thủy tinh vụn mà chủ yếu là các cỡ hạt nhỏ hơn, sàng (No. 16) 1,18 mm hoặc nhỏ hơn.
5.2 Cỡ sàng - Không còn vật liệu bị giữ lại trên sàng 6 mm (1/4 in.). Không quá 15 % khối lượng vật liệu lọt qua sàng 106 µm (No. 140)
5.3 Vật liệu hữu cơ - Tổng hàm lượng vật liệu hữu cơ của mẫu khô đo được theo Điều 6, không lớn hơn 0,2 % khối lượng, trừ trường hợp thủy tinh pha màu, trong đó hàm lượng vật chất hữu cơ có thể lớn hơn 0,2 % khối lượng. Trường hợp, nếu hàm lượng chất hữu cơ lớn hơn 0,2 % khối lượng thì phải được đảm bảo giữ trong phạm vi dung sai ± 0,05 % khối lượng, với giới hạn hàm lượng chất hữu cỡ lớn nhất bằng 0,4 % khối lượng.
5.4 Vật liệu từ tính - Tổng hàm lượng vật liệu từ tính đo được theo Điều 6, không được lớn hơn 0,05 % khối lượng của mẫu khô đối với thủy tinh trong, và 0,14 % khối lượng của mẫu khô đối với thủy tinh màu.
5.5 Sự phối trộn màu cho phép đối với thủy tinh vụn đã lựa chọn màu theo khối lượng
5.5.1 Thủy tinh vụn màu hổ phách:
90 % đến 100 % thủy tinh màu hổ phách
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 % đến 10 % thủy tinh màu xanh lá cây
0 % đến 5 % thủy tinh màu khác
5.5.2 Thủy tinh vụn màu xanh lá cây
50 % đến 100 % thủy tinh màu xanh lá cây
0 % đến 35 % thủy tinh màu hổ phách
0 % đến 15 % thủy tinh trong
0 % đến 4 % thủy tinh màu khác
5.5.3 Thủy tinh vụn trong
95 % đến 100 % thủy tinh trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 % đến 1 % thủy tinh màu xanh lá cây
0 % đến 0,5 % thủy tinh màu khác
5.5.3.1 Khi xác định theo các phương pháp phân tích hóa học, nếu thủy tinh có hàm lượng Fe2O3 lớn hơn 0,1 % khối lượng hoặc hàm lượng Cr2O3 lớn hơn 0,0015 % khối lượng, hoặc cả hai thì thủy tinh đó được coi là thủy tinh pha màu. Các giới hạn này là không đổi với kinh nghiệm trong ngành thủy tinh về nguyên liệu.
5.5.3.2 Thủy tinh vụn trong, có thể có đến 1 % khối lượng màu xanh lục hoặc 10 % khối lượng xanh Georgia, hoặc hỗn hợp trong phạm vi giới hạn: 1 % xanh Georgia = 0,1 % xanh lục.
5.6 Vật liệu vô cơ khác (ví dụ các kim loại không có từ tính hoặc vật liệu chịu lửa) - Vật liệu lớn hơn cỡ sàng 850 µm (No. 20) đo được không được vượt quá 0,1 % khối lượng mẫu khô. Vật liệu nhỏ hơn cỡ sàng 850 µm không được vượt quá 0,5 % khối lượng mẫu khô.
5.6.1 Vật liệu chịu lửa - Dựa trên các cỡ sàng của Mỹ và khối lượng mẫu, áp dụng các giới hạn cho phép về hạt vật liệu chịu lửa cho từng cấp sàng nêu dưới đây
+ 20 lỗ
1 hạt với mẫu 18 kg (40 Ib)
- 20, + 40 lỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 40, + 60 lỗ
20 hạt với mẫu 450 g (1 Ib)
5.6.2 Kim loại không có từ tính -
+ 20 lỗ
1 hạt với mẫu 18 kg (40 Ib)
Nếu không thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật đã công bố trước đó thì cho phép tiến hành thử nghiệm lại.
6 Lấy mẫu và thử nghiệm
6.1 Tiến hành việc lấy mẫu và thử nghiệm theo TCVN 10609 (ASTM E688).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10608:2014 (ASTM E708-79) về Chất thải rắn - Thủy tinh thải làm nguyên liệu để sản xuất bình thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN10608:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10608:2014 (ASTM E708-79) về Chất thải rắn - Thủy tinh thải làm nguyên liệu để sản xuất bình thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video