Phần khối lượng xyanua wCN mg/kg |
Báo cáo kết quả theo khối lượng wCN mg/kg |
0,5 đến 10 |
0,5 |
10 đến 100 |
1,0 |
100 đến 1000 |
10 |
1000 đến 10000 |
100 |
Dữ liệu độ chụm được nêu trong Phụ lục A.
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
c) Viện dẫn phương pháp được dùng để xác định;
d) Kết quả của phép xác định;
e) Tỉ số khối lượng hoặc khối lượng tuyệt đối của đá hoặc các hạt không phải đất được loại bỏ ra khỏi mẫu, nếu thực hiện;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành theo quy trình được qui định trong tiêu chuẩn này. Trong phép thử này, khối lượng xyanua tổng số được xác định bằng số lượng các phòng thử nghiệm với lượng mẫu đất.
Kết quả độ lặp lại (r) và độ tái lập (R) các phân tích này được nêu trong Bảng A.1. Mẫu 1 đến 3 là mẫu đất bị nhiễm bẩn lấy từ các vùng khai thác khi trước đây trong khu vực Berlin (Đức).
Các giá trị đã được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
Bảng A.1 - Dữ liệu của so sánh Iiên phòng thí nghiệm lần thứ 15 BAM “đất ô nhiễm”, tháng 9 năm 2009
Mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
N
mg/kg
Sr
mg/kg
Vr
%
sR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR
%
r
mg/kg
R
mg/kg
Mẫu đất 1
26
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,0
5,0
4,7
19,5
18,3
13,8
54,1
Mẫu đất 2
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
76,2
2,4
3,2
11,8
15,5
6,7
32,7
Mẫu đất 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
48,2
1,3
2,6
6,6
13,6
3,5
18,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA Số lượng các phòng thử nghiệm được chấp nhận
N Số lượng các giá trị đơn được chấp nhận
Giá trị trung bình
Sr Độ lệch chuẩn lặp lại
Vr Độ lệch chuẩn lặp lại tương đối
sR Độ lệch chuẩn tái lập
VR Độ lệch chuẩn tái lập tương đối
r Giới hạn lặp lại
R Giới hạn tái lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Chiết bằng dung dịch natri hydroxyt và giải phóng tiếp sau sử dụng axit orthophosphat
B.1. Giới thiệu
Chiết bằng dung dịch natri hydroxyt có thể được tiến hành theo từng mẻ và cho phép phần mẫu thử lớn hơn nhiều cũng như đại diện hơn (tới 40 g) mẫu đất ẩm hiện trường so với phương pháp giải phóng trực tiếp (đặc biệt đối với mẫu bị nhiễm bẩn). Phương pháp này chỉ mang tính tham khảo bởi vì số liệu độ đúng không có sẵn.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C cung cấp một số số liệu cho thấy tính tương đương của phương pháp giải phóng trực tiếp và phương pháp chiết/giải phóng dùng NaOH đối với xyanua tổng số trong đất.
Quy trình đưa ra trong Phụ lục này đối với phương pháp thay thế gồm tất cả thông tin bổ sung cần để tiến hành quy trình. Người sử dụng cũng sẽ cần tham khảo các điều phù hợp từ Điều 1 đến Điều 11 để có thể áp dụng với cả hai phương pháp.
B.2. Nguyên tắc
Mẫu đất ẩm hiện trường được làm đồng nhất và xử lý trước theo TCVN 8884 (ISO 14507), loại bỏ các vật chất thô có thể nhìn thấy. Sau đó, được chiết bằng cách lắc với dung dịch natri hydroxyt 2,5 mol/l trong 16h. Phần nhỏ phù hợp của dịch chiết này sau đó được phân hủy bằng lượng dư axit orthophosphat và xyanua giải phóng ra được xác định bằng đo phổ hoặc chuẩn độ. Muối của thiếc (II) và đồng (II) được thêm vào để loại bỏ các cản trở từ hợp chất sunphua và xúc tác quá trình phân hủy của phức xyanua trong quá trình giải phóng khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Thuốc thử bổ sung đối với quá trình giải phóng và hấp thụ xyanua
B.3.1.1. Dung dịch natri hydroxyt, c(NaOH) = 2,5 mol/l
Hòa tan 100 g NaOH (ví dụ viên) trong nước và làm đầy bằng nước đến 1000 ml. Bảo quản trong bình polyetylen.
B.3.2. Thiết bị, dụng cụ bổ sung
B.3.2.1. Máy lắc, có môtơ lắc cho phép sự tiếp xúc tối ưu giữa mẫu với dịch chiết lỏng.
CHÚ THÍCH: Có thể thu được kết quả tốt khi sử dụng thiết bị có cơ chế chuyển động theo chiều ngang khoảng 180 chuyển động/min và độ dài của chuyển động bằng 5 cm, có trang bị bình chiết polyetylen dung tích 500 ml đặt theo chiều thẳng đứng.
B.4. Cách tiến hành
B.4.1. Xử lý sơ bộ mẫu
Vì xyanua không bền, để thời gian từ khi lấy mẫu ra khỏi tủ lạnh đến khi lấy phần mẫu nhỏ để thử càng ngắn càng tốt. Trộn đều mẫu vào bình chứa mẫu hoặc trong một bình riêng biệt. Loại bỏ các phần không đại diện cho đất, ví dụ tất cả các phần có thể nhìn thấy hoặc đá. Nói chung, tiến hành theo quy trình đối với hợp chất dễ bay hơi được nêu trong TCVN 8884 (ISO 14507).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho một lượng mẫu tương đương khoảng 40 g chất khô, chính xác tới 0,1 g và 200 ml dung dịch natri hydroxyt 2,5 mol/l (B.3.1.1) vào bình polyetylen 500 ml. Lắc trong 16 h sử dụng máy lắc như qui định ở B.3.2.1.
Sau đó, lọc huyền phù dùng giấy lọc phù hợp. Thực hiện với quy trình giải phóng xyanua hydro (B.4.3) càng sớm càng tốt nhưng không quá 4 ngày, cần phải chú ý khi xử lý dung dịch natri hydroxyt (xem các chú ý về an toàn).
CHÚ Ý VỀ AN TOÀN - Dung dịch natri hydroxyt 2,5 mol/l gây kích ứng cho người sử dụng cực mạnh. Phải đeo phương tiện bảo vệ mắt khi xử lý dung dịch natri hydroxyt.
Đối với phần khối lượng xyanua tổng số lớn hơn 100 mg/kg, cần phải pha loãng thêm dịch chiết mẫu đất để phù hợp với phạm vi của khoảng hiệu chuẩn của phương pháp đo phổ.
Chiết bằng cách lắc trong 1 h với dung dịch natri hydroxyt 1 mol/l là hoàn toàn phù hợp đối với nhiều mẫu. Trước khi sử dụng cải biên, người sử dụng phải xác định tính phù hợp của phương pháp chiết này với mẫu.
B.4.3. Giải phóng khí dùng axit orthophosphoric
Sau khi nối bình hấp thụ (xem 2 trong Hình 1) có chứa 40 ml dung dịch natri hydroxyt (5.1.2) với thiết bị giải phóng khí, thêm 20 ml dịch chiết (như nêu ở B.4.2) vào bình đáy tròn 3 cổ (xem 9 trong Hình 1) và thêm 140 ml nước.
Sau đó, tiến hành quy trình như mô tả ở 8.1 bắt đầu từ đoạn thứ 2.
B.5. Tính ứng dụng của quy trình xác định xyanua
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này có thể áp dụng với 20 ml phần mẫu thử dung dịch hấp thụ NaOH có chứa 0,002 mg đến 0,020 mg xyanua (hoặc nồng độ 0,1 mg/l đến 1,0 mg/l) nằm trong khoảng hiệu chuẩn (xem 9.3).
Dung dịch hấp thụ NaOH có hàm lượng xyanua cao hơn cần được phân tích với phần mẫu thử nhỏ hơn và được pha loãng đến 20 ml bằng dung dịch NaOH 0,8 mol/l (5.2.1). Ví dụ, nếu sử dụng 10 ml phần thử, cần pha loãng đến 20 ml bằng 10 ml NaOH 0,8 mol/l (5.2.1).
Nếu dùng 40 g mẫu đất ẩm hiện trường và 20 ml phần mẫu thử từ bước chiết dùng dung dịch natri hydroxyt (tổng là 200 ml) và 20 ml phần thử từ dung dịch hấp thụ (giả thiết được pha thành 50 ml), và nếu khoảng nồng độ của dung dịch hấp thụ từ 0,1 mg/l đến 1,0 mg/l, nồng độ này sẽ tương ứng với 1,25 mg/kg đến 12,5 mg/kg trong mẫu đất ẩm hiện trường.
B.5.2. Phương pháp chuẩn độ sử dụng chất chỉ thị
Phương pháp này có thể áp dụng cho dung dịch hấp thụ NaOH có chứa 0,05 mg đến 5 mg ion xyanua trong phần mẫu chuẩn độ và không áp dụng nếu dung dịch hấp thụ có màu và đục.
- Sử dụng 0,001 mol/l chất chuẩn độ bạc nitrat, với khoảng làm việc từ 0,05 mg đến 0,5 mg xyanua trong dung dịch hấp thụ chuẩn độ.
- Sử dụng 0,01 mol/l chất chuẩn độ bạc nitrat, với khoảng làm việc từ 0,5 mg đến 5 mg xyanua trong dung dịch hấp thụ chuẩn độ.
Dung dịch hấp thụ NaOH có khối lượng xyanua cao hơn cần phải được phân tích sử dụng phần mẫu thử nhỏ hơn và được pha loãng thành 20 ml bằng dung dịch NaOH 0,8 mol/l (5.2.1). Ví dụ, nếu sử dụng phần mẫu thử 10 ml, cần được pha loãng thành 20 ml bằng 10 ml dung dịch NaOH 0,8 mol/l.
Nếu dùng 40 g mẫu đất ẩm hiện trường và 20 ml phần mẫu thử từ bước chiết dùng dung dịch natri hydroxyt (tổng là 200 ml) và 20 ml phần thử từ dung dịch hấp thụ (giải thiết được pha thành 50 ml), và dùng dung dịch chuẩn độ nitrat bạc 0,001 mol/l, thì khoảng làm việc từ xyanua có 0,05 mg đến 0,5 mg trong dung dịch hấp thụ NaOH. Nồng độ này tương ứng với 31,3 mg/kg đến 313 mg/kg trong mẫu đất ẩm hiện trường. Giả thiết thể tích chuẩn độ tối đa của dung dịch bạc nitrat là 10 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bảng C.1 - So sánh mẫu 1
Mẫu
Phần khối Iượng
mg/kg
Mẫu chuẩn số 1:
54 mg/kg ± 5 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải phóng NaOH, và giải phóng tiếp theo ISO 17380
Giá trị ý trung bình
50,9
50,6
Độ lệch chuẩn
1,41
2,67
Độ lệch chuẩn tương đối, %
2,77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép xác định
8
8
Bảng C.2 - So sánh mẫu 2
Mẫu
Phần khối Iượng
mg/kg
Mẫu chuẩn 2:
119 mg/kg ± 18 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải phóng NaOH, và giải phóng tiếp theo ISO 17380
Giá trị trung bình
127,2
124,1
Độ lệch chuẩn
4,93
1,48
Độ lệch chuẩn tương đối, %
3,88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép xác định
8
8
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4793, Laboratory sintered (fritted) filters - Porosity grading, classification and designation.
[2] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[3] ISO 17380, Soil quality - Determination of total cyanide and easily released cyanide - Continuous- flow analysis method.
[4] Validation report NEN 6655, Determination of total and free cyanide, Deventer, May 1995, Tauw Milieu Bv. R3355527.LO1/MAO.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10497:2015 (ISO 11262:2011) về Chất lượng đất - Xác định xyanua tổng số
Số hiệu: | TCVN10497:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10497:2015 (ISO 11262:2011) về Chất lượng đất - Xác định xyanua tổng số
Chưa có Video