Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản |
Sai số trung phương về độ cao (m) |
|
1:2.000 |
1:5.000 |
|
0,5 m |
0,125 |
0,125 |
1,0 m |
0,25 |
0,25 |
2,5 m |
0,8 |
0,8 |
5,0 m |
1,7 |
1,7 |
Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số trên được phép tăng lên 1,5 lần.
5.3 Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng và độ cao của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.
6.1 Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 gồm dạng số và dạng in trên giấy.
6.2 Bản đồ địa hình quốc gia dạng số ở định dạng GeoTIFF-24 bit và định dạng GeoPDF độ phân giải từ 300 dpi trở lên. Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia dạng số có một tệp siêu dữ liệu kèm theo.
1.1 Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập trong hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000, hệ độ cao quốc gia.
1.2 Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được thành lập trong phép chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 3° có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999.
1.3 Số hiệu múi, kinh tuyến trục và kinh tuyến biên từng múi quy định tại Bảng 2 dưới đây.
Số hiệu múi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kinh tuyến trục
Kinh tuyến biên phải
481
100°30’
102°
103°30’
482
103°30’
105°
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
491
106°30’
108°
109°30’
492
109°30’
111°
112°30’
501
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114°
115°30’
502
115°30’
117°
118°30’
1.4 Phân mảnh và phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 cụ thể như sau:
1.4.1 Phân mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000
a) Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 được chia thành 256 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000, mỗi mảnh có kích thước 1’52,5”X1’52,5”, ký hiệu bằng số từ 1 đến 256 theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 có phiên hiệu F-48-68-(256).
1.4.2 Phân mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000
a) Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 được chia thành 9 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, mỗi mảnh có kích thước 37,5”X37,5”, ký hiệu bằng chữ La-Tinh a, b, c, d, e, f, g, h, k (bỏ qua i, j để tránh nhầm lẫn với 1) theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
b) Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 chứa mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 trong mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000, đặt trong ngoặc đơn cả ký hiệu của mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 và mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000.
VÍ DỤ: Mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 có phiên hiệu F-48-68-(256-k).
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 bao gồm các nhóm lớp dữ liệu sau:
a) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
b) Nhóm lớp cơ sở toán học;
c) Nhóm lớp dữ liệu dân cư;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Nhóm lớp dữ liệu giao thông;
e) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật;
g) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn.
2.2.1 Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được trình bày bằng các ký hiệu tương ứng theo mẫu Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 quy định tại Điều 3 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.2.2 Độ chính xác biểu thị các yếu tố nội dung bản đồ phải bảo đảm các quy định tại Điều 5 Phần I của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.2.3 Mỗi đối tượng địa lý được trình bày trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 bằng một loại ký hiệu sau đây:
a) Trình bày bằng ký hiệu theo tỷ lệ khi các đối tượng địa lý hình tuyến có chiều rộng đạt từ 1m trở lên đối với tỷ lệ 1:2.000 và 2,5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:5.000; đối với các đối tượng địa lý dạng vùng nguyên tắc trình bày bằng ký hiệu theo tỷ lệ được quy định chi tiết theo từng nhóm dữ liệu bản đồ;
b) Trình bày bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ khi các đối tượng địa lý hình tuyến có chiều rộng nhỏ hơn 1 m đối với tỷ lệ 1:2.000 và nhỏ hơn 2,5 m đối với tỷ lệ 1:5.000;
c) Trình bày bằng ký hiệu không theo tỷ lệ đối với các đối tượng địa lý không vẽ được theo tỷ lệ hoặc khi cần thêm ký hiệu tượng trưng đặt vào giữa ký hiệu theo tỷ lệ để làm tăng tính trực quan của bản đồ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4 Những yếu tố nội dung trình bày song song với khung nam bản đồ:
a) Các ký hiệu không theo tỷ lệ trừ ký hiệu nhà không theo tỷ lệ và các ký hiệu trình bày theo các đối tượng địa lý liên quan;
b) Tên dân cư, tên đơn vị hành chính;
c) Ghi chú độ cao của điểm độ cao, ghi chú độ sâu của điểm độ sâu, các ghi chú tên riêng;
d) Tên của các địa vật và ghi chú thuyết minh;
đ) Các ký hiệu tượng trưng cho phân bố thực vật, chất đất.
2.2.5 Các ký hiệu và ghi chú khác bố trí theo hướng của địa vật, đầu chữ và số hướng lên phía Bắc. Ghi chú độ cao đường bình độ, độ sâu đường bình độ sâu đầu số phải hướng về phía có độ cao cao hơn và ưu tiên đầu chữ hướng lên phía Bắc. Những ghi chú không bố trí theo hướng địa vật được thì bố trí song song với khung nam bản đồ.
2.2.6 Vị trí tâm ký hiệu:
a) Ký hiệu có dạng hình học cơ bản: tâm ký hiệu là tâm của các hình cơ bản đó;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ký hiệu có chân vuông góc hoặc chấm tròn, vòng tròn ở chân: tâm ký hiệu là đỉnh góc vuông ở chân hoặc tâm chấm tròn ở chân;
d) Ký hiệu rỗng chân: tâm ký hiệu ở giữa hai chân;
đ) Ký hiệu hình tuyến: tâm ký hiệu là trục giữa của ký hiệu.
2.2.7 Khi sử dụng ký hiệu để biểu thị chính xác vị trí đối tượng địa lý, tâm của ký hiệu phải đặt trùng với tâm của đối tượng.
2.2.8 Khi nhiều đối tượng địa lý trùng hoặc gần nhau, yêu cầu thể hiện chính xác, đúng vị trí những đối tượng địa lý có mức ưu tiên cao hơn và đối tượng địa lý có ý nghĩa phương vị cao hơn. Những đối tượng địa lý có mức ưu tiên thấp hơn trình bày ngắt hoặc nhường nét cho những đối tượng địa lý có mức ưu tiên cao hơn. Quy định mức ưu tiên các đối tượng địa lý khi thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 cụ thể như sau:
a) Đối với các đối tượng địa lý độc lập ưu tiên thể hiện theo thứ tự sau: điểm đo đạc quốc gia; đối tượng địa lý có ý nghĩa phương vị cao hơn, chất liệu kiên cố hơn;
b) Đối với các đối tượng địa lý hình tuyến ưu tiên theo thứ tự sau: đường sắt, sông suối, đường bộ, kênh mương, ranh giới sử dụng đất, ranh giới thực vật;
c) Trường hợp đặc biệt cho phép xê dịch ký hiệu 0,2 mm trên bản đồ nhưng phải đảm bảo tuân thủ mức độ ưu tiên của các đối tượng địa lý.
2.2.9 Khi các ký hiệu giao nhau, ký hiệu có vị trí không gian ở trên hoặc thứ tự ưu tiên cao hơn trình bày đầy đủ, ký hiệu ở dưới ngắt để không giao cắt ký hiệu trên (trừ các trường hợp có ký hiệu quy định riêng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11 Nguyên tắc thể hiện tên gọi các đối tượng địa lý trên bản đồ
a) Đối với những khu vực có mật độ dày đặc cho phép thu nhỏ cỡ chữ bằng 2/3 cỡ chữ quy định trong ký hiệu;
b) Khi thể hiện tên các đối tượng địa lý ưu tiên thể hiện tên những đối tượng lớn, có ý nghĩa quan trọng, nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng. Trường hợp độ dung nạp của bản đồ không cho phép thể hiện đầy đủ tên của các đối tượng địa lý hoặc nếu thể hiện đầy đủ thì chữ ghi chú ảnh hưởng đến nội dung khác và khả năng đọc của bản đồ thì có thể sử dụng ghi chú viết tắt danh từ chung. Các chữ viết tắt danh từ chung tuân theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này;
c) Các đối tượng địa lý có diện phân bố rộng thể hiện tên gọi trong phạm vi phân bố của đối tượng địa lý đó và có thể lặp lại với khoảng cách thích hợp, mỹ quan;
d) Các đối tượng địa lý dạng tuyến dài thể hiện tên gọi lặp lại với khoảng cách từ 10 đến 15 cm;
đ) Các đối tượng địa lý nằm trên nhiều mảnh bản đồ thì thể hiện tên gọi trên tất cả các mảnh khi độ dung nạp nội dung bản đồ cho phép. Riêng tên dân cư nằm trên 2 mảnh trở lên thì thể hiện tên dân cư chính ở mảnh tập trung đông dân cư hơn, mảnh còn lại ghi chú là tên dân cư nhắc lại quy định trong ký hiệu.
2.3.1 Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính thể hiện về đường biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới; điểm cơ sở, đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam, điểm đặc trưng biên giới quốc gia; thể hiện đường địa giới hành chính các cấp trên đất liền và đường ranh giới hành chính các cấp trên biển, hệ thống mốc địa giới hành chính.
2.3.2 Đường biên giới quốc gia và mốc quốc giới được thể hiện đầy đủ, chính xác, thống nhất theo bản đồ chuẩn biên giới quốc gia. Đường biên giới quốc gia phải thể hiện liên tục không đứt đoạn.
2.3.3 Đường địa giới hành chính và mốc địa giới hành chính các cấp được thể hiện đầy đủ theo hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính. Đường địa giới hành chính các cấp phải thể hiện liên tục không đứt đoạn cho đến giao ngắt với đường địa giới cùng cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5 Nguyên tắc thể hiện đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp:
a) Trường hợp đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp trùng với đối tượng hình tuyến trình bày nửa tỷ lệ, hoặc theo tỷ lệ nhưng độ rộng của đối tượng hình tuyến trên bản đồ nhỏ hơn 1 mm thì được xê dịch và trình bày so le hai bên đối tượng hình tuyến đó, mỗi đoạn từ 3 đến 4 đốt ký hiệu. Khoảng cách từ đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp đến đối tượng hình tuyến trên bản đồ là 0,2 mm;
b) Trường hợp đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên biểu thị đường biên giới, địa giới hành chính cấp cao nhất.
c) Trường hợp đường địa giới hành chính các cấp trùng với đối tượng hình tuyến trình bày theo tỷ lệ trên bản đồ có độ rộng từ 1mm trở lên thì đường địa giới hành chính các cấp được trình bày vào trong lòng đối tượng hình tuyến đó;
d) Khi kết thúc hoặc bắt đầu một đoạn ký hiệu của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp phải trình bày được ký hiệu đầy đủ, không thừa nét hoặc thiếu chấm. Ngã ba, ngã tư đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp phải trình bày rõ giao cắt của các đối tượng.
đ) Đối với đường ranh giới hành chính các cấp trên biển không cần trình bày so le đối tượng;
e) Thể hiện đường cơ sở và điểm cơ sở trên bản đồ địa hình quốc gia khi có yêu cầu.
2.3.6 Nguyên tắc thể hiện tên đơn vị hành chính:
a) Tên xã bố trí ở khu vực trung tâm xã. Trường hợp phạm vi xã bị chia cắt trên nhiều mảnh bản đồ thì ưu tiên trình bày tên xã trong mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã, trường hợp mảnh có trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã không đủ diện tích để trình bày tên xã thì ghi chú tên xã trong mảnh có phạm vi rộng nhất, các mảnh khác chỉ trình bày tên xã ngoài khung bản đồ. Tên xã gồm cả danh từ chung và không viết tắt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh trong phạm vi mảnh bản đồ được trình bày phía dưới tên đơn vị hành chính cấp huyện có trụ sở Ủy ban nhân dân của cấp tỉnh, nếu tên đơn vị hành chính cấp huyện trùng với tên tỉnh thì trình bày tên đơn vị hành chính cấp huyện theo ký hiệu tên tỉnh lỵ và không thể hiện tên tỉnh;
d) Đối với các đảo, quần đảo thì trình bày tên đơn vị hành chính quản lý trong ngoặc đơn;
2.4.1 Nhóm lớp cơ sở toán học thể hiện trên bản đồ các nội dung về hệ quy chiếu, lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, điểm đo đạc quốc gia trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung bản đồ cụ thể như sau:
a) Lưới chiếu bản đồ thể hiện trên bản đồ bằng lưới tọa độ vuông góc, tọa độ địa lý góc khung;
b) Thể hiện lưới tọa độ vuông góc với mật độ 0,2 km x 0,2 km đối với bản đồ tỷ lệ 1:2.000 và 0,5 km x 0,5 km đối với bản đồ tỷ lệ 1:5.000. Thể hiện cả lưới tọa độ vuông góc của múi kề cận nếu mảnh bản đồ nằm ở biên của múi chiếu;
c) Ghi chú khung trong bao gồm ghi chú tên đơn vị hành chính cạnh khung và phiên hiệu mảnh tiếp biên;
d) Các yếu tố trình bày ngoài khung gồm: tên mảnh, phiên hiệu mảnh, tên đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện thuộc phạm vi mảnh bản đồ, bảng chắp, giải thích ký hiệu, tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ, thước độ dốc, ghi chú khung nam;
đ) Phần nội dung ghi chú khung nam ở góc Đông Nam dưới khung ngoài gồm tên chủ đầu tư, phương pháp thành lập, năm thành lập, đơn vị thành lập, thông tin hệ tọa độ, độ cao, kinh tuyến trục. Đối với bản đồ in có thêm thông tin về tổ chức in và năm in bản đồ;
e) Các điểm tọa độ quốc gia, điểm độ cao quốc gia, điểm tọa độ, độ cao quốc gia, điểm trọng lực quốc gia, trạm định vị vệ tinh quốc gia được trình bày bằng ký hiệu tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Khi lập bản đồ, trong trường hợp phần đất liền (hoặc phần lãnh thổ Việt Nam) chỉ chiếm khoảng 1/5 diện tích hoặc nhỏ hơn thì cho phép ghép mảnh vào mảnh bản đồ kề sát nếu phần diện tích này nối liền với mảnh bản đồ đó. Mảnh bản đồ kề sát đó được phép mở rộng kích thước khung (gọi là phá khung). Đường khung mở rộng này vẫn phải lấy đường kinh tuyến hoặc vĩ tuyến chẵn đến 1” làm giới hạn cho mảnh bản đồ. Đối với những mảnh bản đồ phá khung thì số hiệu của mảnh chính ghi trước, số hiệu của mảnh phụ ghi sau; trình bày tọa độ địa lý ở vị trí 4 góc khung mảnh chính và vị trí giới hạn mảnh bản đồ theo đường khung mở rộng.
2.4.2 Mẫu khung bản đồ và các ghi chú ngoài khung quy định tại Phụ lục D và Phụ lục E của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.5.1 Nhóm lớp dữ liệu dân cư thể hiện các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư, gồm khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu chức năng đặc thù, khu dân cư khác, các công trình dân sinh, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác.
2.5.2 Nhà được trình bày trên bản đồ bằng các ký hiệu khối nhà, nhà kiên cố, nhà không kiên cố, nhà đơn sơ theo các giá trị thuộc tính tương ứng trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.
2.5.3 Việc thể hiện nhà tuân theo các nguyên tắc sau:
a) Nhà từ hai tầng trở lên phải thể hiện số tầng;
b) Khoảng cách giữa hai nhà nhỏ hơn 0,3 mm trên bản đồ thì cho phép thể hiện đường viền nhà chung;
c) Ưu tiên thể hiện mép đường giao thông, ranh giới, tường rào khu chức năng trong trường hợp trùng với đường viền nhà.
2.5.4 Ủy ban nhân dân các cấp được trình bày bằng ký hiệu đặt tại vị trí tòa nhà là trụ sở Ủy ban.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.6 Hệ thống đường dây tải điện bao gồm các tuyến truyền tải điện cao, trung thế có điện áp từ 1kV trở lên và các trạm biến áp. Đường dây tải điện phải ghi chú chỉ số điện áp, được bắt đầu và kết thúc tại cột điện hoặc trạm điện và phải biểu thị thành hệ thống trong toàn khu đo. Biểu thị các đường dây tải điện ngoài khu dân cư có điện áp từ 380V trở lên.
2.5.7 Đối với các đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ theo tỷ lệ mà không có ký hiệu quy định riêng trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này thì phải dùng ghi chú thuyết minh để thể hiện đầy đủ.
2.5.8 Ranh giới các công trình xây dựng, các khu chức năng đặc thù được trình bày trên bản đồ bằng ký hiệu hàng rào, thành lũy, ranh giới sử dụng đất. Ranh giới sử dụng đất được thể hiện dựa trên các tài liệu của cơ quan có thẩm quyền.
2.5.9 Thể hiện đầy đủ tên gọi các đối tượng dân cư như sau:
a) Khu dân cư;
b) Các khu chức năng đặc thù gồm: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao.
c) Các công trình công cộng: cơ sở y tế, cơ sở giáo dục…;
d) Trụ sở doanh nghiệp, nhà máy, xí nghiệp lớn;
đ) Siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích trên bản đồ từ 30 mm2 trở lên; chợ có khuôn viên độc lập…;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Công trình văn hóa: thư viện, nhà hát, bảo tàng, nhà thi đấu, sân vận động từ cấp huyện trở lên, nhà văn hóa cấp xã trở lên, khu vui chơi giải trí;
h) Các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn, môi trường và các trạm quan trắc tài nguyên và môi trường khác;
i) Các trạm biến áp, trạm thu phát sóng có khuôn viên độc lập.
k) Nhà an ninh, quốc phòng; Công trình an ninh, công trình quốc phòng (doanh trại quân đội, trụ sở quốc phòng chỉ nghi chú Quân đội).
2.5.10 Tên gọi của khu dân cư phải thể hiện rõ vị trí của đối tượng, tên dân cư thuộc đơn vị hành chính nào phải bố trí trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính đó. Trường hợp khu dân cư phân bố rải rác sử dụng tên dân cư nhắc lại để thể hiện cho hợp lý; thể hiện tên các khu dân cư cấp thôn, làng, bản. Không thể hiện tên tổ dân phố ở khu vực đô thị. Nếu tên dân cư gồm 2 âm tiết trở lên thì chỉ trình bày tên riêng. Nếu tên dân cư có danh từ riêng chỉ có một âm tiết hoặc dạng số thì phải trình bày cả danh từ chung và tên riêng.
VÍ DỤ: Tân Tiến, Bình Hòa, thôn Đoài, ấp Bắc, thôn 1
2.5.11 Các đối tượng địa lý có đồ hình rộng lớn, nằm trên nhiều mảnh bản đồ như nông, lâm trường, trang trại, khu di tích lịch sử, khu chế xuất, khu công nghiệp, sân gôn, bãi thải, công trình… tên gọi cần được nhắc lại theo mật độ thích hợp.
2.6.1 Nhóm lớp dữ liệu địa hình mô tả hình dạng, đặc trưng của bề mặt trái đất và bề mặt địa hình đáy biển của cửa sông (nơi giao với biển), cảng biển bao gồm: điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường bình độ sâu và các dạng địa hình đặc biệt.
2.6.2 Đường bình độ được thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 gồm: đường bình độ cơ bản, đường bình độ nửa khoảng cao đều cơ bản, đường bình độ phụ và đường bình độ vẽ nháp. Đường bình độ sâu thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 gồm: đường bình độ sâu cơ bản, đường bình độ sâu nửa khoảng cao đều, đường bình độ sâu phụ, đường bình độ sâu vẽ nháp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4 Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản phải lựa chọn tương ứng theo độ dốc địa hình quy định tại Bảng 3:
Độ dốc của địa hình
Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)
1:2.000
1:5.000
Dưới 2°
0,5 và 1,0
1,0
Từ 2° đến 6°
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 và 2,5
Trên 6°
2,5
2,5 và 5,0
2.6.5 Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản được quy định cho từng vùng địa hình đáy biển, phụ thuộc vào độ dốc của bề mặt địa hình và độ sâu của đáy biển được quy định theo Bảng 4 dưới đây:
Độ dốc địa hình
Độ sâu (m)
Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)
Dưới 2°
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
50-200
5
200-1000
10
Từ 2° đến 6°
0-200
10
200-1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 6° đến 20°
0-200
20
200-1000
40
2.6.6 Đường bình độ cái, đường bình độ sâu cái là đường bình độ cơ bản, cứ sau 4 đường bình độ cơ bản hoặc 4 đường bình độ sâu cơ bản thể hiện một đường bình độ cái kèm ghi chú độ cao bình độ hoặc một đường bình độ sâu cái kèm ghi chú độ sâu bình độ sâu. Đường bình độ 0 m thể hiện là đường bình độ cái.
2.6.7 Khi đường bình độ cơ bản không mô tả hết được đặc trưng của dáng đất hoặc các yếu tố đặc biệt của địa hình như (yên ngựa, đồi thấp, dốc bậc thang, thung lũng, v.v…) và khoảng cách giữa hai đường bình độ cơ bản kề nhau lớn hơn 5 cm trên bản đồ thì phải thể hiện thêm đường bình độ nửa khoảng cao đều hoặc bình độ phụ.
2.6.8 Đường bình độ phụ, đường bình độ nháp phải ghi chú độ cao.
2.6.9 Đường bình độ sâu phụ là đường bình độ sâu dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ sâu nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng. Đường bình độ sâu phụ phải ghi chú độ sâu bình độ sâu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.11 Nét chỉ dốc chỉ được thể hiện ở những nơi khó xác định hướng dốc của địa hình và địa hình đáy biển như các đỉnh núi, hố lõm, các sống/khe núi, các đường bình độ, đường bình độ sâu ở gần cạnh khung mảnh bản đồ... Nét chỉ dốc được vẽ bắt đầu và vuông góc với đường bình độ, bình độ sâu và kéo về hướng thấp của địa hình, điểm cuối của nét chỉ dốc không được giao với đường bình độ, đường bình độ sâu nào (để tránh nhầm lẫn hướng dốc)
2.6.12 Đối với các khu vực cồn cát, cát đụn ngoài thể hiện ký hiệu địa hình cát phải thể hiện thêm đường bình độ vẽ nháp khi độ cao của cồn cát, cát đụn đạt giá trị thể hiện được từ 1 đường bình độ cơ bản trở lên.
2.6.13 Các dạng đặc biệt của địa hình gồm vùng núi đá, miệng núi lửa, cửa hang động, hố, phễu castơ, gò đống, các loại hố nhân tạo, khu vực đào đắp, bãi đá trên cạn, đá độc lập, khối đá, lũy đá, địa hình cát trình bày theo quy định của ký hiệu.
2.6.14 Các dạng đặc trưng của địa hình gồm bờ dốc tự nhiên, dòng đá, địa hình bậc thang, địa hình cắt xẻ nhân tạo, khe rãnh xói mòn, sườn đứt gãy, sườn sụt lở, vách đứng trình bày theo quy định của ký hiệu.
2.6.15 Thể hiện tên núi, đỉnh núi, dãy núi, đồi, hang, động, miệng núi lửa.
2.7.1 Nhóm lớp dữ liệu giao thông thể hiện về mạng lưới giao thông và các công trình có liên quan đến giao thông, gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm giao thông, bến cảng, nhà ga, các công trình giao thông khác.
2.7.2 Trình bày hệ thống giao thông phải đảm bảo tính liên thông của hệ thống mạng lưới giao thông, tính tương quan hợp lý với các công trình phụ thuộc và các đối tượng hạ tầng kỹ thuật có liên quan.
2.7.3 Hệ thống giao thông đường bộ thể hiện theo các cấp sau: đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các loại đường khác.
2.7.4 Thể hiện đường có độ dài trên bản đồ từ 10 mm trở lên và toàn bộ đường có liên quan đến đối tượng biên giới, địa giới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6 Các loại cầu thông thường, cầu phao, cầu treo, cầu tầng, cầu quay và hầm giao thông phải biểu thị đầy đủ.
2.7.7 Các tuyến đò, đoạn đường ngầm, tuyến phà phải nối liền với các tuyến đường ở hai bên bờ tại bến đò, bến phà. Đoạn lội qua sông suối ở các khu vực dân cư thưa thớt phải thể hiện đầy đủ.
2.7.8 Thể hiện đầy đủ các công trình giao thông: cảng, nhà ga, âu tàu, các bến ô tô, bãi đỗ xe và các công trình giao thông đường thủy, ưu tiên thể hiện các đối tượng có vai trò đầu mối, nối tuyến.
2.7.9 Tại những nơi có nhiều tuyến đường giao nhau không cùng mức (đường bộ với cầu vượt, cầu chui dân sinh…), thể hiện các đối tượng theo hình chiếu thẳng đứng từ trên xuống. Trường hợp các đối tượng trùng lên nhau hoàn toàn về hình học, trên bản đồ chỉ thể hiện đầy đủ đối tượng trên cùng, các đối tượng liên quan (phía dưới) dừng tại vị trí bị che khuất.
2.7.10 Các đoạn bờ đắp cao, xẻ sâu của đường bộ, đường sắt có chiều dài trên bản đồ từ 10 mm trở lên và có tỷ cao hoặc tỷ sâu từ 0,5 m trở lên đều phải biểu thị kèm theo ghi chú. Biểu thị cả đường chân taluy của bờ đắp cao, xẻ sâu trong trường hợp khoảng cách trên bản đồ so với đường đỉnh taluy đạt 0,5 mm trở lên.
2.7.11 Các loại cầu, phà phải thể hiện đầy đủ kèm theo ghi chú theo mẫu quy định. Đối với các cầu ô tô qua được phải thể hiện chiều dài, chiều rộng, trọng tải. Các cầu đường sắt không cần ghi chú thông số kỹ thuật.
2.7.12 Khi khoảng cách trên bản đồ của đường đỉnh taluy và đường giao thông nửa theo tỷ lệ có độ dài dưới 0,2 mm được phép dịch đỉnh taluy tối đa 0,2 mm để đảm bảo khả năng phân biệt được với ký hiệu đường nhưng phải đảm bảo sự tương quan với các đối tượng lân cận.
2.7.13 Thể hiện tên gọi các đối tượng giao thông như sau:
a) Đường bộ từ cấp huyện trở lên;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đèo;
d) Bến đò ngang, bến đò dọc, bến phà, bến tàu thuyền;
đ) Cầu, hầm, cảng, nhà ga, âu tàu;
e) Bến ô tô, bãi đỗ xe.
2.8.1 Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật thể hiện rừng phân loại theo độ tàn che của rừng, cây trồng hàng năm, cây trồng lâu năm, thực vật hỗn hợp, thực vật trong khu dân cư và trên bề mặt công trình.
2.8.2 Thể hiện toàn bộ các vùng thực vật từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 theo ký hiệu tương ứng. Trường hợp vùng thực vật có diện tích trên bản đồ từ 4 cm2 trở lên có thêm ghi chú tên cây.
2.8.3 Ranh giới các khu vực thực vật phải được thể hiện khép kín bằng ký hiệu ranh giới thực vật. Ưu tiên thể hiện các đối tượng địa lý hình tuyến trong trường hợp ranh giới thực vật trùng với các đối tượng hình tuyến khác như đường địa giới hành chính các cấp, đường bộ, bờ sông, kênh mương và các đối tượng địa lý khác.
2.8.4 Thể hiện tên gọi của tất cả các khu rừng: vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu - thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia và các khu rừng khác có tên riêng.
2.8.5 Thể hiện toàn bộ các cây và cụm cây độc lập có độ cao từ 10 m trở lên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2 Biển, sông tự nhiên, các hồ nước chịu sự chi phối liên tục của sông hoặc thủy triều (không có điều tiết của con người) và các hồ lớn đều phải biểu thị đường mép nước và đường bờ nước theo ký hiệu.
2.9.3 Khi biểu thị sông, suối phải thể hiện được đặc tính có nước quanh năm, có nước theo mùa, đoạn sông suối khó xác định, hướng dòng chảy, hướng chảy do ảnh hưởng của thủy triều.
2.9.4 Sông suối, kênh mương có độ dài trên bản đồ từ 10 mm trở lên đều được biểu thị và phải đảm bảo tính liên thông của hệ thống mạng lưới thủy văn phù hợp với địa hình. Những sông suối, kênh mương có ý nghĩa quan trọng, liên quan đến biên giới, địa giới phải thể hiện đầy đủ.
2.9.5 Thể hiện đầy đủ các ao, hồ đã thu nhận trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
2.9.6 Thể hiện đầy đủ thác, ghềnh, bãi, bãi ngập… bằng ký hiệu tương ứng.
2.9.7 Trình bày bằng ký hiệu theo tỷ lệ đối với bãi bồi, doi đất, cát trong lòng sông, hồ có diện tích trên bản đồ từ 2 mm2 trở lên. Đối với những bãi bồi doi đất, cát trong lòng sông, hồ liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia và địa giới hành chính có diện tích trên bản đồ nhỏ hơn 1 mm2 vẫn phải thể hiện đầy đủ.
2.9.8 Các bãi (nổi, chìm) ở ven sông, hồ, biển có diện tích trên bản đồ từ 15 mm2 trở lên phải biểu thị đầy đủ. Các đảo trong vịnh phải trình bày đầy đủ bằng ký hiệu tương ứng, không thể hiện gộp các đảo.
2.9.9 Trình bày các đối tượng địa lý của hệ thống thủy văn gồm kè, đập, đê, trạm thủy văn, trạm nghiệm triều, cống, cửa khẩu qua đê, âu tàu, điếm canh đê theo mẫu ký hiệu.
2.9.10 Thể hiện tên gọi các đối tượng thủy văn như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sông, suối, kênh, mương có chiều dài trên bản đồ từ 10 cm trở lên;
b) Ao, hồ có diện tích trên bản đồ từ 20 mm2 trở lên;
c) Bãi nổi, bãi chìm, bãi nửa nổi nửa chìm (bãi cạn/thực thể lúc chìm lúc nổi) có diện tích trên bản đồ từ 20 mm2 trở lên;
d) Bãi ven sông, bãi trong sông có diện tích trên bản đồ từ 20 mm2 trở lên;
đ) Kè, đê, công trình trên đê, đập, cống trên các sông, kênh, mương chính hoặc có ý nghĩa quan trọng;
e) Thác nước, ghềnh;
g) Trạm thủy văn, trạm nghiệm triều;
h) Mạch nước khoáng và mạch nước nóng lớn có ý nghĩa quan trọng.
i) Các ghi chú biển, vịnh, sông, hồ, đảo, quần đảo bố trí theo đặc trưng hình dáng của đối tượng. Trường hợp không không ghi chú được vào bên trong và theo dáng được thì ghi chú ra bên cạnh, đầu chữ hướng lên phía Bắc và phải dễ nhận biết ghi chú đúng với đối tượng cần ghi chú.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thiết kế và sử dụng theo các nguyên tắc sau:
3.2.1 Các đơn vị chiều dài (dm, cm, mm) và đơn vị diện tích (dm2, cm2, mm2) là kích thước tính trên bản đồ. Các đơn vị tính mét (m) hoặc Kilômét (Km), mét vuông (m2) hoặc Kilômét vuông (Km2) là kích thước thực của đối tượng địa lý.
3.2.2 Đơn vị tính kích thước ký hiệu và lực nét ký hiệu là milimet (mm). Nếu nét vẽ không ghi chú lực nét thì lực nét quy ước là 0,1 mm. Ký hiệu nửa tỷ lệ chỉ ghi chú kích thước quy định cho phần không theo tỷ lệ, phần còn lại vẽ theo tỷ lệ bản đồ. Những ký hiệu phân bố đều theo diện tích nếu không quy định kích thước thì vẽ tương tự như mẫu, nếu có quy định thì phải vẽ theo quy định. Khi diện tích của đối tượng biểu thị nhỏ hơn 1 cm2 thì được phép giảm khoảng cách giữa các ký hiệu nhưng không quá 70% so với quy định trong mẫu ký hiệu, với điều kiện vẫn phải đảm bảo đọc và phân biệt rõ ràng, chính xác đối tượng địa lý biểu thị.
3.2.3 Cỡ chữ quy định trong ký hiệu là cỡ chữ khi in ra giấy theo đúng tỷ lệ bản đồ, đơn vị tính cỡ chữ là point (pt).
3.2.4 Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thiết kế trong hệ màu CMYK trong đó C(Cyan) là màu xanh lơ, M(Magenta) là màu hồng sẫm, Y(Yellow) là màu vàng, K(Key) là màu đen. Màu của các ký hiệu và thành phần màu được quy định chi tiết tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Siêu dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia dạng số thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687 : 2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Điều 3, Phần III Quy chuẩn này trước khi đưa vào vận hành.
3.1. Sử dụng các phương pháp kiểm tra bằng mắt và sử dụng công cụ phần mềm chuyên ngành để kiểm tra các mảnh bản đồ địa hình quốc gia dạng số tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đã biên tập, trình bày, thể hiện dưới dạng đồ họa ở định dạng sản phẩm quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Nếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Bảng màu ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÀNH PHẦN MÀU
GHI CHÚ
C
M
Y
K
1
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
2
0
0
0
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
0
0
60
Đường viền nhà; Nhà kiên cố nửa theo tỷ lệ và không theo tỷ lệ; Mép đường
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
30
Nền nhà kiên cố theo tỷ lệ; Nhà không kiên cố nửa theo tỷ lệ và không theo tỷ lệ
5
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền nhà không kiên cố; Lòng đường xã, đường gom, đường chuyên dùng
6
100
0
0
0
Nét thủy văn
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0
0
0
Nền thủy văn
8
10
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Các đối tượng địa hình màu nâu; Lòng đường quốc lộ; Đường băng
9
5
20
50
0
Lòng đường tỉnh; Lòng đường huyện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
0
100
0
Ký hiệu thực vật
11
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0
Nền rừng có độ tàn che từ 0,3 trở lên
12
12
0
25
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
10
70
70
0
Lòng đường cao tốc
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
0
Khu dân cư có độ che phủ thực vật nhỏ hơn 30%; Hè phố
15
5
10
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng núi đá
16
0
100
100
0
Ký hiệu đường cơ sở, điểm cơ sở, đường ranh giới hành chính trên biển, ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch, bãi tắm, di tích lịch sử văn hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000
STT
TÊN KÝ HIỆU
KÝ HIỆU
KIỂU CHỮ, CỠ CHỮ
I
BIÊN GIỚI QUỐC GIA, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đường biên giới quốc gia trên đất liền
a) Xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mốc quốc giới
2
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định
b) Chưa xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đường địa giới hành chính cấp huyện
a) Xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chưa xác định
c) Mốc địa giới cấp huyện
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định
b) Chưa xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mốc địa giới cấp xã
5
Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chưa xác định
6
Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định
b) Chưa xác định
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định
b) Chưa xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Đường cơ sở
9
Điểm cơ sở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
Univers Condensed, 7
10
Tên thủ đô
HÀ NỘI
Times New Roman B, 22
11
Tên thành phố trực thuộc trung ương
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Times New Roman B, 18
12
Tên thành phố thuộc tỉnh
VINH
Times New Roman B, 16
13
Tên thị xã
SƠN TÂY
Times New Roman B, 14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên thị trấn
PHÚC THỌ
Times New Roman B, 12
15
Tên tỉnh
VĨNH PHÚC
Helvetica B, 16
16
Tên quận, huyện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Helvetica B, 14
17
Tên xã, phường
xã Bắc Tiên
Helvetica B, 12
II
CƠ SỞ ĐO ĐẠC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tọa độ quốc gia
19
Điểm tọa độ cao quốc gia
20
Điểm tọa độ, độ cao quốc gia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Trạm định vị vệ tinh quốc gia
22
Điểm trọng lực quốc gia
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DÂN CƯ
23
Khối nhà
7 tầng trở xuống
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Số tầng
a) Kiên cố
b) Không kiên cố
c) Đơn sơ
3
Univers Condensed, 7
25
Nhà nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không kiên cố
c) Đơn sơ
26
Nhà không theo tỷ lệ
a) Kiên cố
b) Không kiên cố
c) Đơn sơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Bậc thềm
28
Cầu thang ngoài trời
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối xuống tầng hầm
30
Hành lang
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể chứa
axít
Times New Roman, I, 7
32
Tháp cổ
20- Chiều cao tháp
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Tượng đài, đài tưởng niệm
15 - Chiều cao
15
Univers Condensed, 7
34
Lăng tẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Mộ độc lập
36
Cơ sở hỏa táng
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Cổng xây, tam quan
a) Nửa theo tỷ lệ
b) Không theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Lô cốt
40
Chòi cao, tháp cao
5- Chiều cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Univer Condensed, 7
41
Bệnh viện, trạm y tế
42
Chùa, đình, đền, miếu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà thờ
44
Trường học
45
Gác chuông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
Sân vận động
47
Ống khói
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà máy
49
Cửa hầm lò của mỏ
50
Khu khai thác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
than
Times New Roman, I, 7
51
Gò, đống vật liệu thải
13,5 - Tỷ cao
a) Không theo tỷ lệ
13,5
Univer Condensed, 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Theo tỷ lệ
52
Giàn khoan, tháp khai thác
25- Chiều cao
25
Univer Condensed, 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột điện, cột thông tin
15- Chiều cao
15
Univer Condensed, 7
54
Cột đèn
30- Chiều cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Univer Condensed, 7
55
Trạm thu phát sóng
30- Chiều cao
30
Univer Condensed, 7
56
Đường dây tải điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110kV- Điện áp
110kV
Times New Roman, I, 7
b) Trong khu dân cư
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Giếng kiểm tra công trình ngầm
59
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Ủy ban nhân dân cấp huyện
61
Ủy ban nhân dân cấp xã
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
Bảo tàng
64
Nhà hát, rạp xiếc, rạp chiếu phim
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
Đài phát thanh, truyền hình
66
Bưu điện
67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
Khu du lịch
69
Bãi tắm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Trạm quan trắc
71
Cột tháp điện gió
15 - Chiều cao
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Đài phun nước
73
Họng nước chữa cháy
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - Chiều cao
15
Univer Condensed, 7
75
Cột đồng hồ
15 - Chiều cao
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
Lò Nung
77
Guồng nước
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
Đường ống dẫn
dầu
Times New Roman, I, 7
80
Ruộng muối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
Khu nuôi trồng thủy sản
tôm, ốc
Times New Roman, I, 7
82
Ranh giới sử dụng đất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
Thành lũy
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng rào
a) Xây
b) Khác
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tân Tiến
Helvetica B, 10
86
Tên thôn, xóm nhắc lại
Tân Tiến
Helvetica B, 7
87
Tên riêng
chùa Quán Thánh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
Ghi chú thuyết minh
đất trống
Times New Roman, I, 7
IV
ĐỊA HÌNH
89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường bình độ cơ bản
b) Đường bình độ cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đường bình độ nửa khoảng cao đều
d) Đường bình độ phụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường bình độ vẽ nháp
h) Ghi chú độ cao đường bình độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Đường bình độ sâu
a) Đường bình độ sâu cơ bản
b) Đường bình độ sâu cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đường bình độ sâu nửa khoảng cao đều
d) Đường bình độ sâu phụ
e) Nét chỉ dốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường bình độ sâu vẽ nháp
h) Ghi chú độ sâu đường bình độ sâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm độ cao, điểm độ sâu
92
Khe rãnh xói mòn
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
0,8; 0,5 - Độ sâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
Bờ dốc tự nhiên
5,1 - Tỷ cao
a) Dưới chân có bãi
b) Dưới chân không có bãi
94
Địa hình cắt xẻ nhân tạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường đỉnh
b) Đường chân
95
Sườn đứt gãy
1,6- Tỷ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn sụt lở
97
Vùng núi đá
98
Vách đứng không biểu thị được bằng đường bình độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
Khối đá, lũy đá không biểu thị được bằng bình độ
5,1 - Tỷ cao
100
Đá độc lập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
Dòng đá
102
Bãi đá trên cạn
103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo tỷ lệ
b) Không theo tỷ lệ
104
Cửa hang động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
Hố, phễu castơ
a) Theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không theo tỷ lệ
106
Gò đống
3,1 - Tỷ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không theo tỷ lệ
107
Các loại hố nhân tạo
3,1 - Tỷ sâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo tỷ lệ
b) Không theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực đào đắp
109
Địa hình bậc thang
110
Địa hình cát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
Ghi chú tên dải núi, dãy núi
112
Ghi chú tên địa hình cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, cánh đồng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú tên đồi, núi, đỉnh núi
114
Tên riêng
Helvetica I, 8
114
Ghi chú thuyết minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Times New Roman I, 7
V
GIAO THÔNG
115
Bãi đáp trực thăng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường băng
117
Đường sắt kép
118
Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
Đường sắt đơn
a) Đường sắt rộng 1,435m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường sắt rộng 1,0m
c) Đường sắt hẹp, đường goòng, đường xe điện
120
Đường sắt trên cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
Đường sắt đang làm
a) Đường sắt kép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường sắt lồng
c) Đường sắt đơn rộng 1,435m
d) Đường sắt đơn rộng 1m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đường sắt hẹp, đường gòong, đường xe điện
g) Đường sắt trên cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu cao qua đường sắt
123
Chỗ đường sắt và đường bộ giao nhau
a) Không có chắn đường
b) Có chắn đường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp treo và trụ
cáp
Times New Roman I, 7
125
Đoạn đường sắt đắp cao
4,0- Tỷ cao
a) Taluy theo tỷ lệ
1- Đỉnh taluy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Taluy nửa theo tỷ lệ
126
Đoạn đường sắt xẻ sâu
3,0- Tỷ cao
a) Taluy theo tỷ lệ
1- Đỉnh taluy
2- Chân taluy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
Hầm đường sắt
4,0 - Chiều cao
5,5 - Chiều rộng
63,0 - Chiều dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầm đường bộ
4,0 - Chiều cao
5,5 - Chiều rộng
63,0 - Chiều dài
129
Đường cao tốc
a) Lòng đường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dải phân cách theo tỷ lệ không có thực vật
d) Dải phân cách theo tỷ lệ có thực vật
e) Dải phân cách nửa theo tỷ lệ
130
Đường quốc lộ
a) Lòng đường
b) Lề đường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dải phân cách, đảo giao thông theo tỷ lệ có thực vật
e) Dải phân cách không theo tỷ lệ
131
Đường tỉnh, đường huyện
a) Lòng đường
b) Lề đường
c) Dải phân cách, đảo giao thông theo tỷ lệ không có thực vật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dải phân cách không theo tỷ lệ
132
Đường đô thị
a) Lòng đường
b) Lề đường
c) Dải phân cách, đảo giao thông theo tỷ lệ không có thực vật
d) Dải phân cách, đảo giao thông theo tỷ lệ có thực vật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường đô thị nửa theo tỷ lệ
133
Ngõ phố, đường làng
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường xã, đường gom, đường chuyên dùng
a) Lòng đường
b) Lề đường
c) Đường nửa theo tỷ lệ
135
Đường mòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
Đường bờ vùng, bờ thửa
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
137
Đường trên cao
a) Đường cao tốc trên cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đường đô thị trên cao
138
Đường đang làm
a) Đường cao tốc
b) Đường quốc lộ
c) Đường tỉnh, đường huyện
d) Đường đô thị theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường làng, ngõ phố theo tỷ lệ
h) Đường làng, ngõ phố nửa theo tỷ lệ
i) Đường xã, đường gom, đường chuyên dùng theo tỷ lệ
k) Đường xã, đường gom, đường chuyên dùng nửa theo tỷ lệ
139
Đỉnh đèo
206,2 - Độ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
Đường lên cao có bậc xây
a) Theo tỷ lệ
b) Đoạn bằng phẳng
c) Nửa theo tỷ lệ
141
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1- Tỷ cao
a) Taluy theo tỷ lệ
1- Đỉnh taluy
2- Chân taluy
b) Taluy nửa theo tỷ lệ
142
Đường xẻ sâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Taluy theo tỷ lệ
1- Đỉnh taluy
2- Chân taluy
b) Taluy nửa theo tỷ lệ
143
Cầu ô tô đi được
12- Chiều dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10- Tải trọng
bê tông, sắt, gỗ: chất liệu treo, quay, phao: loại cầu (Không ghi đối với cầu thường)
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
144
Cầu ô tô không đi được
8- Chiều dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gỗ: chất liệu
145
Cầu tầng
a) Đường ô tô ở trên, đường sắt ở dưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
Cửa hầm đi bộ
147
Cống giao thông
a) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148
Đường ngầm
ngầm
Times New Roman I, 7
149
Bến lội
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lội
Times New Roman I, 7
150
Tuyến đò ngang
đò
Times New Roman I, 7
151
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến đò dọc
152
Tuyến phà
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âu tàu
50- Chiều rộng
200- Chiều dài
150- Tải trọng
154
Cầu tàu
a) Kiểu cầu nối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
b) Kiểu đê, đập
156
Đường ra vào của tàu thuyền
157
Nơi neo đậu tàu thuyền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo hiệu hàng hải
a) Đèn biển
b) AIS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đăng tiêu
e) Phao báo hiệu
g) Tiêu báo hiệu
159
Các đối tượng hàng hải, hải văn
a) Nhà giàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhà trên biển
c) Trạm cứu nạn
d) Trạm nghiệm triều
e) Xác tàu đắm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
Khu vực đặc biệt trên biển khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Times New Roman I, 7
161
Ghi chú số hiệu đường, tính chất đường
CT.01 - Số hiệu đường cao tốc
QL.2 - Số hiệu đường quốc lộ
ĐT.456- Số hiệu đường tỉnh
ĐH.07- Số hiệu đường huyện 18, 14, 8, 6 - Độ rộng
Nhựa, bê tông, đá - Chất liệu rải mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
Ghi chú tên đường phố
Helvetica, 8
163
Ghi chú tên riêng
Helvetica I, 8
164
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lội
Times New Roman I, 7
VI
PHỦ THỰC VẬT
165
Rừng có độ tàn che từ 0,3 trở lên
a) Cây lá rộng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cây lá kim
c) Cây tre, nứa
d) Cây cau, dừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cây ưa mặn, chua phèn
1-Trên cạn
2- Dưới nước
166
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cây lá rộng
b) Cây lá kim
c) Cây tre, nứa
d) Cây cau, dừa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cây hỗn hợp
g) Cây ưa mặn, chua phèn
1-Trên cạn
2- Dưới nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
167
Thực vật khác
a) Cây bụi
b) Cây bụi ưa mặn chua phèn
1- Trên cạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
Dải cây và hàng cây cao, to
169
Hàng cây bụi, rặng cây bụi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
Cây độc lập
10- Chiều cao cây
171
Cụm cây độc lập
10- Chiều cao cây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
Cây hàng năm
a) Cây lúa
b) Cây lương thực khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cây mía
d) Cây thuốc lá, thuốc lào
e) Cây lấy sợi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Rau, cây gia vị, dược liệu
h) Hoa, cây cảnh
i) Sen, ấu, súng, niễng...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Cây hàng năm khác
ngô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mía
Times New Roman I, 7
thuốc lá
Times New Roman I, 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Times New Roman I, 7
ớt
Times New Roman I, 7
quất
Times New Roman I, 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sen
Times New Roman I, 7
173
Cây lâu năm
a) Cây ăn quả
b) Cây dừa cọ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cây công nghiệp
d) Cây dược liệu
e) Cây cảnh quan, bóng mát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cây lâu năm khác
chôm chôm
Times New Roman I, 7
dừa
Times New Roman I, 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cao su
Times New Roman I, 7
đinh lăng
Times New Roman I, 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bằng lăng
Times New Roman I, 7
dâu tằm
Times New Roman I, 7
174
Thực vật trong khu dân cư
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có độ che phủ nhỏ hơn 30%
175
Bề mặt công trình có thực vật
176
Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177
Ranh giới thực vật
178
Ghi chú tên riêng
Vườn quốc gia Tam Đào
HelveticaI, 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú thuyết minh
Times New Roman I, 7
VII
THỦY VĂN
180
Đường bờ nước, đường mép nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường mép nước
181
Sông, suối, ao, hồ, đầm, phá, hồ chứa, có nước thường xuyên
182
Sông, suối, ao, hồ, đầm, phá, hồ chứa có nước theo mùa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
Đoạn sông, suối khó xác định chính xác
184
Đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường mép nước lúc triều kiệt
186
Ghi chú đặc điểm sông, hồ
a) Độ cao mực nước
b) Hướng dòng chảy
c) Hướng dòng chảy và hướng thủy triều
d) Sông, suối, kênh mương có ảnh hưởng thủy triều không rõ hướng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
Cột đo nước
188
Giếng nước
a) Theo tỷ lệ
b) Không theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
Mạch nước khoáng, mạch nước nóng
190
Bãi bồi ven sông, hồ, biển
a) Bùn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cát
c) Đá sỏi, vỏ sò ốc
191
Đầm lầy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192
Rạn san hô
193
Đá dưới nước
a) Nổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chìm
194
Thác
15,0 - Chiều cao thác
a) Đỉnh thác nửa theo tỷ lệ
b) Đỉnh thác không theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
Ghềnh
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
c) Không theo tỷ lệ
196
Bờ kè, bờ cạp
a) Xây, bê tông không trùng đường bờ
b) Xây, bê tông trùng đường bờ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xếp đá hộc trùng đường
e) Loại khác
197
Kênh mương đang sử dụng
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198
Kênh mương đang xây dựng
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
199
Máng dẫn nước
a) Nổi trên trụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Bờ kênh mương đắp cao
4,1 - Tỷ cao
a) Theo tỷ lệ
1- Đỉnh taluy
2- Chân taluy
b) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201
Bờ kênh mương xẻ sâu
4,1 - Tỷ sâu
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
202
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có thiết bị điều tiết nước trên kênh mương
b) Không có thiết bị điều tiết nước trên kênh mương
c) Cống dưới đường
203
Trạm bơm
bơm
Times New Roman I, 7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đập dân
a) Theo tỷ lệ
1- Đỉnh taluy
2- Chân taluy
b) Nửa theo tỷ lệ
205
Đập tràn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nửa theo tỷ lệ
206
Đập chắn sóng
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đê
a) Theo tỷ lệ
1- Đỉnh taluy
2- Chân taluy
b) Nửa theo tỷ lệ
208
Đoạn đê có con trạch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
Đê có nhiều bậc
a) Đỉnh taluy
b) Chân taluy
210
Điếm canh đê
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Times New Roman I, 7
211
Cửa khẩu qua đê
a) Theo tỷ lệ
b) Nửa theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú tên biển, vịnh, eo biển, cửa biển, phá, hồ lớn
213
Ghi chú sông tàu thủy chạy được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
Ghi chú sông ca nô, thuyền lớn chạy được
215
Ghi chú sông, suối, kênh, mương, hồ nhỏ
216
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217
Ghi chú tên riêng
Helvetica I, 8
218
Ghi chú thuyết minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp độ dung nạp của bản đồ không cho phép thể hiện đầy đủ tên đối tượng địa lý thì sử dụng ghi chú tắt danh từ chung.
C. 1 - Chữ viết tắt danh từ chung các địa vật và đối tượng tự nhiên
Danh từ chung
Chữ viết tắt
Sông
Sg.
Suối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kinh, Kênh
K.
Mương
Mg.
Huổi, Hoay
H.
Ngòi
Ng.
Rạch, Rào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuổi
Kh.
Nậm, Nһm
Nm.
Lạch
L.
Luồng
Lg.
Cửa sông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
B.
Vịnh
V.
Vụng, vũng
Vg.
Đảo
Đ.
Hòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quần đảo
QĐ.
Bán đảo
BĐ.
Mũi, Mũi đất
M.
Hang
Hg.
Động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Núi
N.
Phu, Pu
P.
Khau
Kh.
Dãy núi
DN.
C.2 - Chữ viết tắt danh từ chung các địa vật và đối tượng kinh tế xã hội
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ viết tắt
Thành phố
TP.
Thị xã
TX.
Thị trấn
TT.
Phường
Phg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.
Huyện
H.
Tổ dân phố
TDP.
Bản, buôn
B.
Thôn
Th.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lg.
Xóm
X.
Chòm
Ch.
Plei
Pl.
Trại
Tr.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KDC.
Khu phố
KP.
Viện kiểm sát
VKS.
Ngân hàng
NH
Nông trường
NT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LT.
Công viên
CV.
Vườn Quốc gia
VQG.
Khu bảo tồn thiên nhiên
KBTTN.
Bệnh viện
BV.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TYT.
Nhà thờ
NThờ.
Bưu điện
BĐ.
Khu du lịch
KDL.
Khu di tích
KDT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KCN.
Cụm công nghiệp
CCN.
Nhà máy
NM.
X nghiệp
XN.
Đại học
ĐH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CĐ.
Trung học phổ thông
THPT.
Trung học cơ sở
THCS.
Tiểu học
TH.
Trung tâm giáo dục thường xuyên
TTGDTX.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SVĐ.
Viện nghiên cứu
Viện NC.
Công ty
Cty.
Tổng công ty
TCty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Cty TNHH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cty TNHHMTV.
Đường
Đg.
Mẫu trình bày khung và nội dung ngoài khung bản đồ tỷ lệ 1:2.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 72:2023/BTNMT về Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000
Số hiệu: | QCVN72:2023/BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 27/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 72:2023/BTNMT về Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000
Chưa có Video