Cỡ chữ nhỏ nhất |
Tỷ lệ của kích cỡ nhỏ (X), trung bình (Y), lớn (Z) |
|
mm |
Tỷ lệ nhỏ nhất |
Tỷ lệ lớn nhất |
Nhỏ hơn hoặc bằng 9 Lớn hơn 9 |
1/2/4 1/1,5/3 |
1/3/9 1/2,5/7 |
6.1.3 Kích cỡ chữ của lời công bố
Lời công bố phải được in bằng các chữ tương đương với loại kích cỡ theo bảng 2.
6.2 Bao bì chứa từ 5 đến 25 kg (hoặc 5 đến 25 l) phân bón
Áp dụng các yêu cầu quy định trong điều 6.1, nhưng chiều cao của chữ cái nhỏ nhất, không nhỏ hơn 3 mm.
6.3. Bao bì chứa ít hơn 5 kg (hoặc 5l) phân bón
Nếu kích thước và hình dạng bao bì cho phép thì diện tích ghi nhãn không nhỏ hơn 120 mm x 70 mm và chiều cao chữ nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 mm. Tất cả các quy định khác nêu trong điều 6.1 phải được tuân thủ với ngoại lệ về tỷ lệ nhỏ nhất/lớn nhất theo 6.1.2, nhưng phải đảm bảo tương đương.
Bảng 2 - Kích cỡ chữ của lời công bố
Nội dung công bố
Cỡ chữ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình (Y)
Lớn (Z)
Từ “Phân bón”
Loại và cấp
Thành phần
Hàm lượng dinh dưỡng
Công thức và/hoặc độ tan
Độ nghiền mịn
Khối lượng hoặc thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu khác
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
7.1 Nhãn đính chắc và nhãn đồng dạng
Áp dụng các quy định trong điều 6 nếu các nhãn đó tương ứng với kích cỡ và loại bao bì.
7.2 Nhãn đính kèm
Nhãn đính kèm phải có chiều dài không nhỏ hơn 120 mm và rộng không nhỏ hơn 70 mm. Chiều cao chữ cái nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Từ “PHÂN BÓN” được ghi kèm trên nhãn theo quy định trong các văn bản pháp lý hiện hành.
8.2 Loại và cấp của phân bón được ghi theo dạng vật lý, nếu cần (ví dụ ở dạng hạt).
Chú thích 1 - Nên gọi tên của phân bón theo cách nhận biết đơn giản về thành phần dinh dưỡng.
Ví dụ
Amoni nitrat 34
Phân bón NP 18 - 46
Phân bón NPK 12 - 15 - 18
Chú thích 2 - Nên đưa cả tên thường dùng của phân bón: tên khác với tên pháp lý. Tên này xuất hiện trên bề mặt của bao bì hoặc nhãn hiệu để các công bố theo 8.1 đến 8.6.
Ví dụ: Amoni phosphát 18 - 46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Thành phần của phân bón:
- thành phần dinh dưỡng;
- công thức và/hoặc độ tan;
- độ ẩm;
- độ nghiền mịn, nếu có thể.
Chú thích - Để phù hợp với cách trình bày dạng và độ tan, nên theo quy định sau đây mà vẫn không mâu thuẫn với các quy định pháp lý:
a) Nếu một nguyên tố xuất hiện chỉ ở một dạng hoặc độ tan thì toàn hàm lượng được công bố cho biết dạng và độ tan của nó sau nội dung.
- 15% amoni nitơ (N) hoặc 15% nitơ;
- 40% phospho pentoxit (P2O5) tan trong amoni xitrat trung tính, hoặc phospho pentoxit (P2O5) tan trong amoni xitrat = 40%, hoặc 40% P2O5 phospho pentoxit hòa tan trong amoni xitrat trung tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
X% TỔNG SỐ CỦA GIÁ TRỊ CÔNG BỐ, kể cả
(l)
m độ tan 1 hoặc dạng 1
n độ tan 2 hoặc dạng 2
Hoặc
(II)
m% độ tan 1 hoặc dạng 1
n% độ tan 2 hoặc dạng 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có một độ tan nằm trong một độ tan khác công bố chung thì giá trị của độ tan sau được công bố như cách mô tả trên.
8.4 Khối lượng hoặc thể tích của phân bón.
8.5 Tên và địa chỉ của cá nhân hoặc nhà sản xuất
8.6 Các yêu cầu khác được quy định trong các văn bản pháp lý hiện hành.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003 về phân bón - ghi nhãn - cách trình bày và công bố do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7288:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 07/10/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003 về phân bón - ghi nhãn - cách trình bày và công bố do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video