C (µg/kg) = |
(Y - b) |
x F x 1 000 |
a |
Trong đó:
- C là nồng độ axit oxolinic có trong mẫu, tính theo µgkg.
- Y là hiệu số giữa diện tích pic của dịch chiết và diện tích pic có trong mẫu trắng tiêm vào HPLC, tính theo đơn vị diện tích
- a, b là các thông số của đường chuẩn y = ax + b, được xác định theo Ðiều 5.5.2.
- F là hệ số pha loãng mẫu và có giá trị bằng tỉ số giữa thể tích dịch chiết thu được sau khi làm sạch V (5.4.2) và khối lượng mẫu m (5.1.1) sử dụng.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN178:2002 về hàm lượng axits axolinic trong sản phẩm thủy sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thủy sản ban hành
Số hiệu: | 28TCN178:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Thuỷ sản |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 08/04/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn ngành 28TCN178:2002 về hàm lượng axits axolinic trong sản phẩm thủy sản - phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Thủy sản ban hành
Chưa có Video