Cấp đất |
Tuổi tỉa thưa (năm) |
Dg (cm) |
Hg (m) |
I |
8 |
8 - 9 |
6.5 - 7.5 |
II |
9 |
7.5 - 8.5 |
6.0 - 7.0 |
III |
10 |
7.0 - 8.0 |
6.0 - 7.0 |
2.4. Điều kiện tỉa thưa các lần sau.
- Rừng Thông đuồi ngựa được đưa vào tỉa thưa các lần tiếp theo phải có các điều kiện sau đây:
- Đã khép tán trở lại từ 1 đến 3 năm
- Rừng có độ tàn che từ 0,75 trở lên
3.1. Số lần tỉa thưa.
- Rừng Thông đuôi ngựa thuộc cấp đất I được tỉa thưa 3 lần.
- Rừng Thông đuôi ngựa thuộc cấp đất II và III được tỉa thưa 2 lần.
3.2. Tuổi tỉa thưa và mật độ để lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Số lần, tuổi tỉa thưa, mật độ, đường kính, chiều cao bình quân bộ phận để lại theo cấp đất
Cấp đất
Lần tỉa thưa
Tuổi tỉa thưa (năm)
Mật độ để lại (cây/ha)
Đường kính bình quân cây để lại (cm)
Chiều cao bình quân cây để lại (m)
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
8
12
16
1180
910
710
9.5 - 10.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 - 23
7 - 8
11 - 12
16 - 17
II
1
2
9
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
810
9 - 10
18 - 19
6.5 - 7.5
13 - 14
III
1
2
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1240
900
9 - 10
15 - 16
6 - 7
10.5 - 11.5
3.3. Cường độ tỉa thưa.
Tuỳ theo mật độ rừng trước tỉa thưa và mật độ để lại sau tỉa thưa, cường độ cho mỗi lần tỉa thưa được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ii% là cường độ tỉa thưa theo số cây ở lần tỉa thưa i.
- Ni là mật độ rừng trước lần tỉa thưa i
- Ni’ là mật độ để lại sau lần tỉa thưa i
3.4. Tiêu chuẩn cây bài chặt.
Là những cây đang chết, bị sâu bệnh nặng, lệch tán, cong queo, cụt ngọn hoặc 2 hay nhiều thân, bị chèn ép mạnh, sinh trưởng yếu kém (theo phân cấp Kraft là cây cấp 5, 4 và một phần cây cấp 3 nếu cường độ tỉa thưa mạnh).
Cây sinh trưởng phát triển bình thường mọc quá dầy, cây sinh trưởng phát triển quá mạnh chèn ép nhiều cây xung quanh.
Số cây bài chặt phải phân bố đều trên lô tỉa thưa và phù hợp với cường độ tỉa thưa đã được xác định.
3.5. Mùa tỉa thưa.
Mùa tỉa thưa tốt nhất là vào mùa khô hanh, nhưng tuỳ hoàn cảnh rừng, điều kiện khí hậu, địa hình và đặc điểm tổ chức sản xuất cụ thể mà mùa tỉa thưa được phép mở rộng sang các tháng khác ngoại trừ các tháng mưa nhiều.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rừng trồng theo hàng, lối, tỉ lệ cây sống cao, sinh trưởng và phân bố đồng đều trên diện tích phải dùng phương pháp tỉa thưa cơ giới là chính kết hợp với phương pháp tỉa chọn.
- Rừng trồng không theo hàng lối, địa hình dốc nhiều, đã quá tuổi tỉa thưa theo quy trình này phải dùng phương pháp tỉa chọn và đảm bảo yêu cầu:
Không tỉa từ 3 cây trở lên liền nhau trong một lần tỉa.
Tạo được không gian dinh dưỡng tương đối đều nhau cho những cây để lại đến lần tỉa sau hoặc đến tuổi khai thác chính.
Phải giữ lại cây bụi, thảm tươi và cây gỗ tái sinh dưới tán rừng.
3.7. Chặt hạ, vận xuất, dọn vệ sinh rừng và kiểm tra hiện trường sau tỉa thưa.
- Kỹ thuật chặt hạ, vận xuất, dọn vệ sinh rừng sau tỉa thưa phải tuân thủ quy định trong quy trình khai thác rừng gỗ.
- Ngay sau khi tỉa thưa, cán bộ kỹ thuật phải tiến hành kiểm tra số cây bài chặt so với thiết kế, số cây còn lại sau khai thác và đổ vỡ, đường kính bình quân, chiều cao bình quân cây để lại, tình hình vệ sinh rừng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế tỉa thưa phải do cán bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật đã được tập huấn đảm nhiệm.
4.2. Lập hồ sơ tỉa thưa.
Khi tỉa thưa mỗi lô rừng phải lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ gồm có:
1. Sơ đồ ranh giới, diện tích và đặc điểm địa hình lô tỉa thưa.
2. Tình hình rừng trước và sau tỉa thưa.
Tuổi rừng, mật độ, cấp đất, độ tàn che.
Đường kính, chiều cao bình quân, chiều cao bình quân tầng trội.
Cường độ tỉa thưa, số lần tỉa thưa.
Tổng tiết diện ngang hoạc trữ lượng trên ha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình hình sinh trưởng của cây rừng.
Tình hình cây bụi, thảm tươi.
Tình hình thảm khô, thảm mục.
4.3. Đánh dấu cây bài.
- Cây bài chặt phải đánh dấu cộng (+) bằng sơn đỏ ở hai vị trí.
Một dấu ở vị trí gốc cây.
Một dấu ở vị trí cách cổ rễ cây 1,3 m.
- Riêng ở lần tỉa cuối cùng trước hết phải đánh dấu cây bài chừa, sau đó mới đánh dấu cây bài chặt.
- Các dấu bài chặt và bài chừa phải ở cùng một hướng trong lô tỉa thưa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi bài cây, cán bộ kỹ thuật thiết kế phải kiểm tra số lượng cây, đường kính bình quân, chiều cao bình quân và sự phân bố các cây để lại rồi đối chiếu với tiêu chuẩn ghi ở mục 3.2 để điều chỉnh lại cây bài hợp lý. Tỉ lệ điều chỉnh cho phép ± 5% cường độ tỉa thưa.
4.5. Quy định phê duyệt thiết kế tỉa thưa.
Bản thiết kế tỉa thưa từng lô rừng phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt mới có hiệu lực thực hiện.
Tiêu chuẩn ngành 04TCN 143:2006 về quy trình kỹ thuật tỉa thưa rừng thông đuôi ngựa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 04TCN143:2006 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn ngành 04TCN 143:2006 về quy trình kỹ thuật tỉa thưa rừng thông đuôi ngựa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video