Loài |
Khuẩn lạc |
Kính hiển vi (nhuộm LPCB) |
|||
Cuống đính Tiểu bào bào tử |
Tiểu bào |
Thể bình |
Bào tử đính |
||
A. fumigatus |
Lúc đầu dẹt có lông tơ màu trắng, rồi nhanh chóng chuyển sang màu xanh lục ở trung tâm. Khuẩn lạc già có màu xám khói, nhưng quanh rìa vẫn màu trắng. Bề mặt khuẩn lạc có thể mềm mượt, có mào lông hoặc nếp gấp. Mặt sau của khuẩn lạc thường không màu. |
Trơn, nhẵn Có hình mái không màu vòm, đường hoặc xanh kính nhạt, đường từ 20 µm kính từ 5 µm đến 30 µm. đến 8 µm, có tế bào chân điển hình ở gốc. |
Có hình mái vòm, đường kính từ 20µm đến 30 µm |
Có 1 lớp thể bình thứ cấp bao trùm trên 1/2 đến 2/3 tiểu bào, thể bình dài 6 µmđến 8 µm. |
Hình cầu hoặc gần cầu màu xanh lá cây, có gai, xếp thành chuỗi mọc lên từ thể bình. Các chuỗi này có xu hướng cuốn vào phía trong. Đường kính từ 2 µm đến 3 µm. |
A. flavus |
Lúc đầu trằng, rồi chuyển sang vàng tới vàng xanh, xung quanh rìa màu trắng. Khi trưởng thành khuẩn lạc có thể có màu lục vàng. Khuẩn lạc có thể có nếp nhăn tỏa tròn hoặc dẹt. Mặt sau có màu: từ không màu đến hồng nhạt, từ nâu cho đến nâu xám. |
Dài, có thành Lúc đầu dày, nhám và thon dài không màu, hơn, sau có đường kính từ hình cầu, 10 µm đến đường kính 20µm. từ 25 µm đến 65 µm. |
Lúc đầu thon dài hơn, sau có hình cầu, đường kính từ 25 µm đến 65 µm |
Có 1 đến 2 lớp thể bình (sơ cấp và thứ cấp) bao phủ trên toàn bộ bề mặt tiểu bào. |
Hình cầu hoặc elip, có gai, màu hơi vàng nâu, đường kính từ 3 µm đến 5 µm. |
A. niger |
Lúc đầu có màu trắng sau có những chấm đen trên bề mặt giống như được rắc hạt tiêu. Mặt sau có màu vàng sẫm hoặc màu kem. |
Dài, gầy, nhẵn, Hình cầu, trong suốt, nâu đường kính sáng, đường từ 45 µm kính từ 15 µm đến 100 µm. đến 20 µm. |
Hình cầu, đường kính từ 45 µm đến 100 µm |
Có 2 lớp thể bình (lớp sơ cấp ở dưới thứ cấp) trên tiểubào. |
Hình cầu màu đen và nhám. |
Kiểm tra hình thái sợi nấm bằng cách làm tiêu bản từ khuẩn lạc và nhuộm với thuốc nhuộm LPCB (xem Phụ lục B).
Kiểm tra đặc điểm hình thái khuẩn lạc nấm, có thể dùng kính lúp để soi.
Gia cầm được xác định là mắc bệnh nấm phổi mắc bệnh có các đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng và bệnh tích đặc trưng và phát hiện trong phòng thí nghiệm.
CHUẨN BỊ TIÊU BẢN VỚI DUNG DỊCH KALI HYDROXYT (KOH)
A.1 Thuốc thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Cách tiến hành
Cho từ 1 giọt đến 2 giọt dung dịch KOH 20 % lên phiến kính.
Lấy bệnh phẩm (tổ chức tổn thương hay u cục) hòa đều vào dung dịch KOH.
Đưa nhẹ nhàng phiến kính qua ngọn lửa (không được sôi hoặc quá nóng) để làm nhanh quá trình tiêu protein.
Đặt lam kính lên mẫu, ấn nhẹ xuống.
Để từ 1 h đến 2 h hoặc để qua đêm trong hộp có khả năng giữ ẩm (cho một chút nước hay một miếng bong thấm nước vao trong hộp). Thời gian để tùy thuộc vào độ dày của mẫu, KOH sẽ làm tiêu các mảnh protein.
A.3. Xem tiêu bản
Xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học.
Quan sát được các sợi nấm, hình thái bào tử nấm đặc trưng trong các mô bị nhiễm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHUẨN BỊ TIÊU BẢN DÙNG THUỐC NHUỘM LACTOPHENOL COTTON BLUE
B.1 Thuốc thử
Thuốc nhuộm lactophenol cotton blue, có thành phần như sau:
Phenol tinh thể 20 g
Thuốc nhuộm cotton blue 0,05 g
Glyxerin 40 ml
Axit lactic 20 ml
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan phenol tinh thể, glyxerin, axit lactic với nước trong nồi cách thủy, sau đó cho thuốc nhuộm cotton blue rồi trộn đều.
B.2 Cách tiến hành
Cho một giọt thuốc nhuộm LPCB lên phiến kính.
Lấy khoảng 2 mm đến 3 mm khuẩn lạc nấm cho vào giọt thuốc nhuộm. Đặt lam kính lên mẫu, ấn nhẹ xuống.
Đưa nhẹ nhàng phiến kính qua ngọn lửa (không được để quá nóng) để đẩy bớt bọt khí ra ngoài.
B.3 Xem tiêu bản
Xem tiêu bản bằng kính hiển vi quang học.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-8:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 8: bệnh nấm phổi do Aspergillus ở gia cầm
Số hiệu: | TCVN8400-8:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-8:2011 về bệnh động vật - quy trình chẩn đoán - phần 8: bệnh nấm phổi do Aspergillus ở gia cầm
Chưa có Video