|
Lợn nội |
Lợn ngoại |
Chuồng |
3m2 |
4m2 |
Sân chơi |
4m2 |
4m2 |
Trong chuồng nuôi phải có máng ăn riêng và máng nước uống riêng. Đối với lợn ngoại có thể nuôi từ 2 – 4 con trong một ô chuồng nhưng phải có biện pháp cho ăn riêng từng con.
3.2. Thức ăn và chế độ cho ăn:
3.2.1. Lợn đực hậu bị kiểm tra cá thể mỗi ngày được ăn hai bữa thức ăn tinh và hai bữa thức ăn thô xanh (thời gian ăn của mỗi bữa là 15 phút). Mỗi bữa lợn được ăn tự do về số lượng đơn vị thức ăn, ăn theo định mức về lượng protêin và các chất dinh dưỡng khác trong một đơn vị thức ăn. Cho lợn ăn thức ăn tinh trước, thức ăn thô xanh sau. Cho lợn uống nước đầy đủ.
3.2.2. Định mức các chất dinh dưỡng trong vật chất khô cho các loại lợn đực hậu bị như sau:
Bảng 1
Đơn vị: %
Loại lợn
Khối lượng lợn (kg)
Chất dinh dưỡng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn ngoại
7-15
15-25
25-40
12-30
30-50
50-100
Protêin thô
18,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
20,0
17,5
16,5
Protêin tiêu hóa
13,5
12,0
11,0
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
Protêin tiêu hóa/ĐVTA*, g
108
96
90
120
100
100
Ca
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,8
0,8
0,7
0,7
P
0,6
0,6
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
NaCl
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ thức ăn tươi và thức ăn thô xanh cho các loại lợn đực hậu bị như sau:
Bảng 2
Đơn vị: %
Loại lợn
Khối lượng lợn (kg)
Loại thức ăn
Lợn nội
Lợn ngoại
7-15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25-40
12-30
30-50
50-100
Thức ăn tinh
85
85
85
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Thức ăn thô xanh
15
15
15
10
15
15
3.3. Chăm sóc vận động:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Trong thời gian kiểm tra phải thường xuyên vệ sinh thân thể cho lợn, vệ sinh chuồng trại. Những ngày nóng phải tắm cho lợn, khi trời lạnh phải lót ổ rơm cho lợn.
3.3.3. Phải để cho lợn đực hậu bị kiểm tra cá thể được vận động tự do trong chuồng và ngoài sân chơi.
4.1. Khối lượng: Lợn đực hậu bị kiểm tra cá thể được cân chính thức khi bắt đầu kiểm tra và khi kết thúc kiểm tra. Đồng thời cân kiểm tra lợn vào các tháng tuổi thứ 4 và thứ 5. Cân lợn vào buổi sáng sớm trước khi cho lợn ăn, cân riêng từng con.
4.2. Thức ăn cho ăn: Cân hàng ngày. Thức ăn tinh cân khi khô, thức ăn thô xanh cân sau khi rửa và đã ráo nước.
- Thức ăn còn thừa: Cứ 10 ngày cân kiểm tra thức ăn thừa một đợt, mỗi đợt cân 3 ngày liền rồi lấy số trung bình của 3 ngày kiểm tra ngày này làm số đại diện cho thức ăn thừa trong một ngày của 10 ngày đó. Trong ngày cân kiểm tra, sau mỗi bữa ăn phải lấy thức ăn còn thừa ra khỏi máng và thức ăn còn thừa của cả ngày sẽ được cân vào cuối ngày hôm đó. Nếu cho lợn ăn thức ăn tinh có hòa lẫn nước thì phải trộn thức ăn với nước theo một tỷ lệ nhất định, khi tính lượng thức ăn còn thừa phải trừ đi lượng nước có trong thức ăn.
- Thức ăn lợn ăn được: Lấy lượng thức ăn cho ăn trừ đi lượng thức ăn còn thừa là lượng thức ăn lợn ăn được.
Cần ghi chép đầy đủ các loại thức ăn cho ăn và dùng bảng giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc do Bộ Nông nghiệp ban hành để tính giá trị dinh dưỡng của chúng.
4.3. Độ dày mỡ: Đo độ dày mỡ của lợn lúc kết thúc kiểm tra tại 3 vị trí:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưng: Đo trên đốt sống lưng cuối cùng
- Thân: Đo trên đốt sống hông cuối cùng
Mỗi vị trí đo 2 điểm, mỗi điểm cách đường sống lưng 4cm về hai phía.
4.4. Theo dõi đầy đủ tình trạng sức khỏe của lợn đực hậu bị trong suốt quá trình kiểm tra.
5.1. Sau khi kết thúc kiểm tra cá thể, lợn đực hậu bị được phân loại về năng suất theo khả năng tăng trọng, mức độ tiêu tốn thức ăn và độ dày mỡ lưng. Đối với các giống đã xác định được chỉ số chọn lọc (I) để phân loại theo chỉ số chọn lọc:
I =
A + b1 . (X1 -) + b2 (X2 -
) + b3 (X3
-
)
Trong đó:
A – hằng số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2 – bình quân mức độ tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng của lợn đực hậu bị được kiểm tra (ĐVTA/kg tăng trọng)
X3 – bình quân độ dày mỡ sau khi đã hiệu chỉnh của lợn đực hậu bị được kiểm tra (mm).
,
,
- bình quân các giá trị tương ứng của lợn
đực hậu bị được kiểm tra.
b1, b2, b3 – hệ số ứng với các tình trạng của chỉ số chọn lọc;
X1 (g/ngày) =
Khối lượng kết thúc (kg) – khối lượng bắt đầu (kg)
x 1000
Số ngày kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lượng ĐVTA lợn ăn được trong thời gian kiểm tra
Khối lượng kết thúc (kg) – khối lượng bắt đầu (kg)
X3 (mm) =
Độ dày mỡ cổ hiệu chỉnh (mm) + độ dày mỡ lưng hiệu chỉnh (mm) + độ dày mỡ thân hiệu chỉnh (mm)
3
Đối với cơ sở nào không đo được độ dày mỡ thì chỉ phân loại năng suất theo khả năng tăng trọng và mức độ tiêu tốn thức ăn.
Đối với các giống lợn chưa xác định được chỉ số chọn lọc thì phân loại năng suất lợn đực hậu bị kiểm tra cá thể bằng cách xếp thứ hạng riêng của từng tình trạng sau đó phân loại tổng hợp bằng cách tính số trung bình thứ hạng của các tình trạng đó.
5.2. Sau khi phân loại về năng suất lợn đực hậu bị phải được giám định xếp cấp toàn diện về các mặt sinh trưởng, ngoại hình theo TCVN 1280 – 81 rồi mới quyết định sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợn đực hậu bị sau khi đã được kiểm tra cá thể có cấp giám định và chỉ số chọn lọc cao sẽ được đánh giá cao hơn những lợn đực hậu bị không được qua kiểm tra cá thể.
CÁC MẪU SỔ SÁCH THEO DÕI LỢN GIỐNG
1. Sổ theo dõi khối lượng lợn
Số TT
Số hiệu lợn
Ngày sinh
Bố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng (kg)
Ghi chú
Số hiệu
Cấp
Số hiệu
Cấp
Sơ sinh
21 ngày
Cai sữa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 tháng
6 tháng
8 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sổ theo dõi thức ăn cho lợn:
Ngày tháng
Số hiệu lợn
Ghi chú
Khối lượng thức ăn tinh (kg)
Khối lượng thức ăn thô xanh (kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Còn thừa
Ăn được
Cho ăn
Còn thừa
Ăn được
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sổ nhật ký
Ngày tháng
Công việc đã làm trong ngày
Tình hình đàn lợn
Ghi chú
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3897:1984 về lợn giống - quy trình kiểm tra cá thể lợn đực hậu bị do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN3897:1984 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 22/05/1984 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3897:1984 về lợn giống - quy trình kiểm tra cá thể lợn đực hậu bị do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Chưa có Video