Loại sông |
Đặc trưng |
||
Hình thái |
Is = L/l |
B/h |
|
1. Sông thẳng |
Có nhiều vũng sâu |
< 1,05 |
< 40 |
Hợp lưu do hai hoặc nhiều sông, nhiều bãi nổi |
< 1,30 |
> 40 |
|
2. Sông uốn khúc |
Sông đơn |
> 1,5 |
< 4 |
Hợp lưu do hai hoặc nhiều sông, nhiều bãi nổi |
> 1,5 |
- |
|
CHÚ THÍCH: Is là chỉ số uốn cong (hay mức độ uốn khúc của đoạn sông), là tỷ số giữa chiều dài của đoạn cong tính từ hai điểm ngắn nhất của đoạn cong với khoảng cách nối hai điểm cong: Is = L/l L là chiều dài đoạn cong tính từ hai điểm ngắn nhất của đoạn cong, m; l là khoảng cách nối hai điểm cong, m; B là chiều rộng sông, m; h là độ sâu nước trong sông, m. |
4.1.7 Đặc điểm độ nhám đáy lòng dẫn xác định như sau:
a) Hệ số nhám Manning, ký hiệu là n, đơn vị là s/m1/3, xác định theo công thức:
n = (n0 + n1 + n2 + n3 + n4 ) x n5 (3)
n0
= 0,038.D (4)
trong đó:
n0, n1, n2, n3, n4 là hệ số nhám thành phần, s/m1/3, phụ thuộc vào đặc điểm lòng dẫn. Bảng 2 giới thiệu hệ số nhám thành phần áp dụng cho các sông vùng ven biển;
n5 là hệ số phụ thuộc sóng triều trong sông và mức độ uốn khúc Is của sông, chọn n5 như sau:
n5 =1,00 với Is = 1,0;
n5 = 0,57 + 0,43 Is với 1,0 < Is <1,7;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D90 là đường kính lớn nhất của hạt bùn cát đáy có thể lọt qua mắt sàng mà tổng khối lượng của các cỡ hạt lọt được qua mắt sàng chiếm 90 % khối lượng toàn bộ, 10-3 m;
Bảng 2 - Giá trị hệ số nhám thành phần của lòng dẫn
Tính chất lòng dẫn
Hệ số nhám thành phần
1. Nền đáy sông
Đất
Cát mịn
Cát thô
Đá gốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,024
0,028
0,025
2. Đặc trưng về địa hình
Rất bằng phẳng
Không phẳng lắm
Ghồ ghề, lồi lõm
Không theo quy luật nào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,005
0,010
0,020
3. Mặt cắt ngang của sông
Các mặt cắt ít thay đổi
Có một số mặt cắt thay đổi
Có số mặt cắt thay đổi nhiều
n2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
Từ 0,010 đến 0,015
4. Ảnh hưởng có sự tắc nghẽn
Hầu như không có
Có nhưng không đáng kể
Có nhiều chỗ tắc nghẽn
Có tắc nghẽn nhưng vẫn chảy mạnh
n3
0,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,020 đến 0,030
Từ 0,040 đến 0,060
5. Sông có cây cối, thực vật
Ít
Trung bình
Nhiều
Rất nhiều
n4
Từ 0,005 đến 0,010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,025 đến 0,050
Từ 0,050 đến 0,100
b) Hệ số ma sát Chézy, ký hiệu là C, đơn vị là m1/2/s. Khi chiều rộng sông lớn hơn 20 lần chiều sâu nước thì hệ số ma sát Chézy được tính theo công thức Manning:
C = h
(5)
trong đó :
n là hệ số nhám Manning tính theo công thức (3), s/m1/3;
h là độ sâu nước trong sông tính từ mực nước trung bình, m.
4.2 Công nghệ xây dựng
4.2.1 Ngăn dòng chậm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lấp bằng
b) Lấp đứng
c) Lấp hỗn hợp
d) Lấp hỗn hợp kết hợp với ngăn dòng nhanh bằng caissons
CHÚ DẪN: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 là thứ tự đắp các đợt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Ngăn dòng nhanh
Nội dung của công nghệ ngăn dòng nhanh là sử dụng thùng chìm[1], trụ pin nổi có cửa van. Điều kiện áp dụng công nghệ này là nhà thầu thi công phải có khả năng chế tạo thiết bị (thùng chìm, trụ pin nổi có cửa van), có phương tiện vận tải thủy lai dắt và có biện pháp tổ chức thi công đánh chìm phù hợp.
4.2.3 Điều kiện áp dụng công nghệ
a) Áp dụng phương pháp lấp đứng với công trình ngăn dòng có độ sâu nhỏ hơn 7 m. Với công trình ngăn dòng có độ sâu từ 7 m trở lên nên áp dụng phương pháp lấp bằng;
b) Đối với tuyến công trình ngăn dòng có độ sâu từ 15 m trở lên, giai đoạn đầu nên sử dụng công nghệ ngăn dòng chậm với phương pháp lấp bằng và giai đoạn sau sử dụng công nghệ ngăn dòng nhanh;
c) Đối với tuyến công trình ngăn dòng có độ sâu nhỏ hơn 15 m, chiều dài nhỏ hơn 300 m nên sử dụng công nghệ ngăn dòng chậm;
d) Đối với tuyến công trình ngăn dòng là đoạn bãi nông có độ sâu dưới 7 m, dài trên 300 m và có đoạn lạch sâu từ 15 m trở lên, nên sử dụng công nghệ ngăn dòng chậm ở bãi nông, kết hợp lấp bằng và ngăn dòng nhanh ở đoạn lạch sâu.
4.3 Công tác đo đạc phục vụ tính toán thủy lực ngăn dòng
4.3.1 Yêu cầu kỹ thuật đo vẽ mặt cắt địa hình sông thực hiện theo TCVN 8478 : 2010; đo mực nước, đo lưu tốc và đo lưu lượng dòng chảy thực hiện theo TCVN 8304 : 2009.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo vẽ mặt cắt dọc toàn tuyến;
b) Đo lưu tốc dòng triều trên các thủy trực tại mặt cắt tuyến ngăn dòng.
4.3.3 Trong thời gian đang ngăn dòng cần đo đạc và thu thập các tài liệu sau:
a) Trường hợp thi công theo phương pháp lấp bằng: Cần đo cao độ, chiều rộng đỉnh đập và chiều sâu nước ứng với mực nước triều sau mỗi đợt đắp;
b) Trường hợp thi công theo phương pháp lấp đứng:
- Đo lưu tốc dòng chảy ở hai phía đầu đập, đo độ sâu hố xói cả hai phía thượng và hạ lưu để hiệu chỉnh cường độ và kích cỡ vật liệu ngăn dòng cho đợt sau và bảo vệ xói tại cửa ngăn dòng và hai bờ;
- Đo cao độ mực nước cách 100 m về hai phía thượng và hạ lưu. Mỗi lần lấn dòng được khoảng 50 m phải đo lại độ sâu tại tuyến ngăn dòng ở cửa ngăn dòng;
- Khi lưu tốc ở cửa ngăn dòng vượt quá 2 m/s phải đo mực nước cách 100 m về hai phía thượng hạ lưu trước thời điểm triều dừng;
c) Trường hợp ngăn dòng nhanh:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi hạ chìm cấu kiện cuối cùng cần đo mực nước và đo lưu tốc ở vị trí cách 50 m về hai phía thượng và hạ lưu để tính toán lai dắt và định vị cấu kiện.
4.4 Thí nghiệm mô hình vật lý
4.4.1 Đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I phải thí nghiệm mô hình vật lý để đề xuất biện pháp bảo vệ đáy, chống xói lở bờ phù hợp và đảm bảo an toàn trong quá trình ngăn dòng. Phương pháp thí nghiệm thực hiện theo TCVN 8214 : 2009. Có thể thí nghiệm mô hình vật lý cho công trình cấp thấp hơn khi trong thực tế chưa có hình mẫu ngăn dòng tương tự.
4.4.2 Nội dung thí nghiệm mô hình vật lý gồm: xác định lưu tốc qua cửa ngăn dòng, lưu tốc hai bên bờ của đập ngăn dòng, lưu tốc gây xói phía cuối cửa ngăn dòng, chiều dài xói lở và độ sâu xói lở, chênh lệch mực nước trước và sau cửa ngăn dòng, hệ số tổn thất vật liệu, phạm vi mở rộng dòng chảy và diễn biến thủy lực khi lấp sông chặn dòng.
4.5 Lựa chọn vị trí, thời gian ngăn dòng và chặn dòng
4.5.1 Lựa chọn vị trí chặn dòng như sau:
a) Nếu trên tuyến ngăn dòng có lạch sâu và bãi rộng, mực nước triều cao chỉ gây ngập lạch sâu thì nên chọn cửa chặn dòng ở lạch sâu;
4.5.2 Lựa chọn thời gian ngăn dòng phải đảm bảo chọn chính xác thời điểm con triều kém có biên độ mực nước nhỏ nhất để lấn dòng. Thông thường thời gian ngăn dòng (quá trình thu hẹp dòng chảy) và thời gian chặn dòng (bịt kín) được chọn trong mùa khô.
a) Chọn thời gian chặn dòng trong những ngày triều kém của thời đoạn ngăn dòng (mỗi tháng đều có từ 3 ngày đến 4 ngày triều kém). Ở thời điểm triều dừng cần bố trí tiến độ thi công hợp lý để tiến hành công tác chặn dòng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thời đoạn triều kém và thời điểm triều dừng trên từng đoạn sông có ảnh hưởng triều là khác nhau tùy thuộc vào khoảng cách từ cửa sông đến vị trí xây dựng công trình ngăn dòng. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng công trình để lựa chọn thời điểm chặn dòng hợp lý.
5 Tính toán xác định các điều kiện biên về thủy lực
5.1 Xác định mực nước khi ngăn dòng cho công trình ở ven biển, vịnh triều, cửa sông
Mực nước khi ngăn dòng ở vùng ven biển, vịnh triều, cửa sông là mực nước triều cao nhất tổng hợp do các yếu tố khí tượng trong thời đoạn ngăn dòng, phù hợp với tần suất thiết kế và cấp công trình được quy định trong TCVN 9901 : 2014. Thời đoạn ngăn dòng chọn trong mùa khô. Mực nước tính toán khi ngăn dòng xác định theo công thức sau:
Ztt
= Ztb + (6)
trong đó:
Ztt là mực nước tính toán khi ngăn dòng, m
Ztb là mực nước trung bình tính toán, m, xác định theo phương pháp độc lập xác định các mực nước thành phần nêu trong TCVN 9901 : 2014;
là biên độ triều lớn nhất ở vùng ven
biển, vịnh triều, cửa sông có công trình ngăn dòng, m, hoặc lấy bằng một nửa độ
lớn triều, quy định trong phụ lục A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Mực nước ở các đoạn sông có ảnh hưởng triều phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện địa hình của sông, dao động mực nước triều và lưu lượng dòng chảy đến từ thượng lưu, có thể xác định theo số liệu thực đo hoặc kết hợp sử dụng mô hình toán.
5.2.2 Tính tốc độ truyền triều trong sông mùa kiệt, gồm các nội dung sau:
a) Xác định điều kiện biên mực nước ở cửa sông, đã nêu tại 5.1;
b) Sử dụng các biểu đồ ở phụ lục B để tính toán tốc độ truyền triều: hình B.1, B.2, B.3 áp dụng cho vùng bán nhật triều và hình B.4, B.5, B.6 áp dụng cho vùng nhật triều.
CHÚ THÍCH:
1) Phụ lục B cũng được sử dụng cho các vùng có chế độ triều không đều;
2) Tìm tốc độ truyền triều xem ví dụ 1 ở phụ lục H.
5.2.3 Tính toán mực nước tại một vị trí xác định trên sông, gồm các công việc sau đây:
a) Tính toán mực nước triều trong giai đoạn ngăn dòng: Cần sử dụng tối đa các tài liệu thực đo về mực nước lớn nhất khi triều lên. Khi không có tài liệu thực đo cần tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
(x=0) là biên độ mực nước triều tính
toán tại vị trí cần xét, m;
(x=-l) là biên độ mực nước triều tại
vị trí cửa sông, m, đã nêu trong 5.1;
x là khoảng cách từ công trình ngăn dòng đến cửa sông, m;
l là hệ số chiết giảm của hàm mũ, 1/m, xác định theo công thức sau:
(8)
n là hệ số nhám, s/m1/3;
u là lưu tốc trung bình ở mặt cắt ngang cửa sông giáp biển ứng với mực nước triều thiết kế, m/s;
c là tốc độ truyền triều, m/s;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính toán mực nước triều trước khi chặn dòng: Biên độ mực nước triều trước khi chặn dòng xác định theo công thức (9). Mực nước trước khi chặn dòng bằng mực nước ban đầu nhân thêm hệ số biến đổi mực nước. Có thể tham khảo phương pháp tính toán mực nước trước khi chặn dòng nêu trong ví dụ 3 phụ lục H.
(9)
trong đó:
(x = 0) là biên độ mực nước triều tính
toán tại vị trí chặn dòng, m;
(x = -l) là biên độ mực nước triều tại
vị trí cửa sông, m;
là hệ số biến đổi mực nước do truyền
triều, lấy theo bảng 3. Trong bảng 3, hai đại lượng S1 và S2
xác định theo công thức (10) và công thức (11):
(10)
(11)
Bảng 3 - Hệ số biến đổi mực nước cosh(rh)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
0,2
0,5
1,0
2,0
5,0
10,0
15,0
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
1,02
1,02
1,02
1,01
0,99
0,4
1,09
1,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,02
0,89
0,75
0,6
1,21
1,21
1,19
1,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,43
0,8
1,43
1,41
1,35
1,17
0,70
0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,83
1,75
1,53
1,09
0,50
0,24
0,14
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,68
1,35
0,66
0,23
0,08
0,04
2,0
2,13
1,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,11
0,03
0,01
3,0
0,96
0,78
0,48
0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
4,0
1,32
0,79
0,33
0,09
0,01
0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,66
0,63
0,21
0,04
0,00
0,00
0,00
umax là lưu tốc lớn nhất mặt cắt cửa sông theo số liệu thực đo, m/s;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích mặt cắt cửa ngăn dòng tính từ mực nước trung bình đến đáy nền, m2;
B là chiều rộng mặt nước ứng với mực nước trung bình cửa sông, m;
h là độ sâu ứng với mực nước trung bình ở mặt cắt cửa sông giáp biển, m;
l là khoảng cách từ công trình ngăn dòng đến mặt cắt cửa sông giáp biển, m;
T là chu kỳ triều, s;
g là gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2.
CHÚ THÍCH:
1) Dấu “ - “ trong công thức (7) chỉ chiều trục x từ sông ra phía biển;
2) Tính toán mực nước triều trong giai đoạn ngăn dòng xem ví dụ 2 ở phụ lục H.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.2 Lưu tốc lớn nhất ở tâm mặt cắt cửa ngăn dòng có diện tích mặt cắt ướt lớn (cửa chặn dòng rộng) xác định theo công thức sau:
(12)
trong đó:
Umax là lưu tốc lớn nhất ở tâm mặt cắt cửa ngăn dòng, m/s;
F là diện tích bề mặt vịnh triều ứng với mực nước triều cao, m2;
h là độ lớn của triều thiết kế, m;
T là chu kỳ triều thiết kế, s;
A là diện tích mặt cắt cửa ngăn dòng tính từ mực nước trung bình đến đáy nền, m2.
(13)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umax là lưu tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng, m/s;
F là diện tích mặt nước vịnh triều ở mực nước trung bình, m2: F = B x Lb ;
B là chiều rộng vịnh triều, m;
Lb là chiều dài vịnh triều, m;
là biên độ triều thiết kế, m;
T là chu kỳ triều thiết kế, s;
A là diện tích mặt cắt cửa ngăn dòng tính từ mực nước trung bình đến đáy nền, m2.
6.1.2 Sử dụng mô hình toán
6.1.2.1 Đối với vịnh triều ngắn nên sử dụng biểu đồ lưu tốc thiết kế. Cấu tạo biểu đồ và hướng dẫn sử dụng biểu đồ để tìm lưu tốc lớn nhất khi thiết kế chặn dòng và hướng dẫn sử dụng, xem phụ lục D. Tham khảo ví dụ 5, ví dụ 6 và ví dụ 7 của phụ lục H.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mực nước và lưu tốc ứng với các giai đoạn đắp lấn bằng phương pháp lấp đứng và lấp bằng;
b) Quan hệ lưu tốc lớn nhất và mặt cắt ngang tương ứng cửa ngăn dòng.
6.2.1 Giai đoạn lấn dòng ít
6.2.1.1 Phạm vi áp dụng như sau:
a) Khi lấp đứng, chiều dài lấn dòng nhỏ hơn 10 % chiều rộng cửa sông;
b) Khi lấp bằng, chiều dài đỉnh đập ngăn dòng lớn hơn rất nhiều so với độ sâu sông.
CHÚ THÍCH: Chiều rộng cửa ngăn dòng, chiều rộng cửa sông và độ sâu sông đều tính theo mực nước trung bình, m.
6.2.1.2 Áp dụng các công thức tính toán sau đây:
a) Lưu tốc tại thời điểm t bất kỳ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
U(t) là lưu tốc ở cửa ngăn dòng tại thời điểm t bất kỳ, m/s;
Umax là lưu tốc lớn nhất ở cửa ngăn dòng, m/s;
Ls là chiều dài cửa sông, m;
là biên
độ triều thiết kế ở cửa sông, m;
h0 là độ sâu nước tính từ mực nước trung bình khi lấp đứng, tính từ mực nước trung bình đến đỉnh đập ngăn dòng khi lấp bằng, m;
T là chu kỳ triều thiết kế, s.
6.2.2 Giai đoạn thu hẹp nhiều
6.2.2.1 Phạm vi áp dụng như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi lấp đứng có chiều rộng cửa ngăn dòng nhỏ hơn 10 % chiều rộng cửa sông khi chưa ngăn dòng.
1) Chiều rộng cửa ngăn dòng, chiều rộng cửa sông đều tính theo mực nước trung bình, m,
2) Độ sâu đến đỉnh đập ngăn dòng tính từ mực nước trung bình, m.
6.2.2.2 Trường hợp lấp bằng, các trạng thái dòng chảy khi chảy qua đỉnh đập ngăn dòng được phân loại theo tiêu chuẩn Froude, xem sơ đồ hình 2, áp dụng các công thức tính toán sau đây:
b) Chảy không ngập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
h Độ sâu mực nước hạ lưu ở trạng thái chảy ngập và không ngập:
- Chảy không ngập: h < 2/3H;
- Chảy ngập: h ³ 2/3H;
- Chảy ngập và chảy không ngập: a = 2/3H.
Hình 2 - Sơ đồ các trạng thái chảy qua đỉnh đập ngăn dòng
a) Tính toán gần đúng lưu tốc dòng chảy trên đỉnh đập ngăn dòng:
- Chảy ngập:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chảy không ngập:
(17)
b) Tính toán gần đúng lưu lượng dòng chảy trên đỉnh đập ngăn dòng:
- Chảy ngập:
Q
= mB.hb (18)
- Chảy không ngập:
Q
= m.B.
(19)
trong đó:
H và hb đã giải thích trong hình 2, m;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2;
m là hệ số lưu lượng, quy định trong bảng 4:
Tình trạng đập ngăn dòng
Hệ số lưu lượng m
1. Đập ngăn dòng thấp, lấp bằng theo tuyến đơn, đỉnh nhọn, vật liệu sắp xếp khá bằng phẳng và chặt. Lấp bằng tuyến kép, đỉnh rộng.
2. Đập lên cao ở mức trung bình, mặt đập khá rộng, vật liệu đắp không chặt, có độ nhám trung bình.
3. Đập lên cao, đỉnh đập nhỏ, ghồ ghề, độ rỗng lớn.
4. Đập đỉnh nhọn khi H/B > 0,5, chảy không ngập.
5. Dòng chảy qua phần rỗng đập ngăn dòng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20)
Uf là lưu tốc dòng chảy qua thân đập ngăn dòng, m/s;
Dn là đường kính quy đổi trung bình của vật liệu thô, m;
C là hệ số sức cản do hình dạng, phụ thuộc vào số Reynol: C chọn từ 0,4 đến 0,6;
nv là độ rỗng của đập, thường từ 0,3 đến 0,4;
g là gia tốc trọng trường, m/s2;
I là gradient dòng chảy qua đập ngăn dòng.
d) Có thể dựa vào tỷ số H/B để phân loại trạng thái chảy qua đập ngăn dòng. Cụ thể như sau:
- Đập đỉnh rộng, trạng thái chảy ngập khi tỷ số H/B < 0,5;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.3 Trường hợp lấp đứng, áp dụng các công thức tính toán sau đây:
(21)
(22)
trong đó:
Ug,max là lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng, m/s;
Q là lưu lượng qua cửa ngăn dòng, m3/s;
m là hệ số lưu lượng, lấy theo bảng 5;
A là diện tích mặt cắt ướt qua cửa ngăn dòng, m2;
g là gia tốc trọng trường, m/s2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2 là độ sâu nước hạ lưu, m. h2 có thể là độ sâu nước phía hạ lưu ngay tại chân đập khi chảy không ngập, hoặc tính theo công thức sau:
h2 = 0,4h1 (23)
p = bt/(2h1.cotg a) (24)
p là hệ số điều chỉnh chiều rộng cửa ngăn dòng;
bt là khoảng cách giữa hai chân đầu đập ngăn dòng, m;
a là góc nghiêng của mái phía đầu đập ngăn dòng, 0 (độ);
Bảng 5 - Hệ số lưu lượng m khi lấp đứng
6.3 Công trình ngăn dòng trên đoạn sông có ảnh hưởng thuỷ triều
6.3.1 Trường hợp dòng chảy sông trong mùa kiệt trội hơn dòng triều, lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng trong từng giai đoạn thu hẹp được tính theo các công thức dưới đây. Các bước tổng quát tính toán lưu tốc dòng chảy khi thu hẹp dần có thể tham khảo phụ lục E và ví dụ 8 ở phụ lục H.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ui,max
= (25)
M = Q0(1 + l1) (26)
l1 = < 1 (27)
trong đó:
Ui,max là lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng trong giai đoạn thu hẹp thứ i, m/s;
M là lưu lượng tổng hợp tại tuyến ngăn dòng, m3/s;
l1 là hệ số độ lớn của dòng triều so với dòng chảy của sông trong mùa kiệt;
là độ lớn của lưu lượng triều, m3/s;
Q0 là lưu lượng tháng lớn nhất của sông trong mùa kiệt, m3/s;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ui,max
Ui,max
= (28)
M
= (1 + l2) (29)
l2 < 1 (30)
trong đó:
l2 là hệ số độ lớn dòng chảy của sông trong mùa kiệt so với dòng triều;
Các thông số trong các công thức (28), (29) và (30) đã được giải thích tại 6.3.1.
(31)
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là lưu lượng triều tại tuyến ngăn dòng, m3/s:
M
= (32)
b0 là chiều rộng sông ứng với mực nước triều lớn nhất tại tuyến ngăn dòng chưa thu hẹp, m;
Ls là chiều dài đoạn sông tính từ cửa sông đến công trình ngăn dòng, m;
là biên độ mực nước triều, m;
x là khoảng cách từ tuyến ngăn dòng tới cửa biển, m;
Ai là mặt cắt ướt tại cửa ngăn dòng ứng với mực nước lớn nhất ở giai đoạn thu hẹp thứ i, m2 :
Ai = bi(hi - DZi-1) (33)
DZi-1 là chênh lệch mực nước giữa hai giai đoạn thu hẹp (giai đoạn thu hẹp thứ i với giai đoạn thu hẹp thứ i-1), m ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hi là độ sâu nước tính toán tại cửa ngăn dòng ở giai đoạn i, m;
T là chu kỳ triều, s;
là hệ số chiết giảm
của hàm mũ, 1/m,
xác định theo công thức sau :
l = (34)
(35)
là hệ số lưu lượng;
A là mặt cắt ướt ứng với mực nước triều lớn nhất tại cửa sông, m2 ;
U là lưu tốc lớn nhất trong chu kỳ triều tại cửa sông, m/s;
C là hệ số ma sát Chézy, m1/2/s;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là tốc độ truyền triều, m/s, xác định theo phụ lục B.
7 Tính toán đường kính vật liệu ngăn dòng
7.1 Đường kính danh nghĩa của vật liệu
7.1.1 Đường kính danh nghĩa của vật liệu dùng để ngăn dòng xác định theo công thức tổng quát sau:
Ds = (36)
Ds là đường kính vật liệu danh nghĩa, m;
M là khối lượng của vật liệu ngăn dòng, kg;
là khối lượng riêng vật liệu ngăn
dòng, kg/m3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = 0,84 Ds (37)
trong đó:
D là đường kính tính toán, m;
Ds là đường kính danh nghĩa cỡ đá hình lập phương tính theo công thức (36), m.
7.1.3 Đối với vật liệu là bê tông, đường kính danh nghĩa tính theo công thức sau:
a) Khối bê tông hình hộp có kích thước cạnh là a: D = 1,24 x a; (38)
c) Khối tứ diện có kích thước cạnh là a: D = 0,61 x a; (39)
d) Khối bê
tông có kích thước các cạnh là a,b,c : D = 1,24 x (40)
7.2 Tiêu chuẩn ổn định vật liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn chung về ổn định vật liệu theo quy định sau:
a) Tiêu chuẩn 1 (Lưu lượng đơn vị tới
hạn): (41)
b) Tiêu chuẩn 2 (Cột nước tới hạn): (42)
c) Tiêu chuẩn 3 (Lưu tốc tới hạn): (43)
trong đó:
q là lưu lượng đơn vị qua cửa ngăn dòng, m3/(s.m);
H là chiều cao cột nước trên đỉnh đập phía thượng lưu, m;
là tỷ trọng
vật liệu (-): D =
;
D là đường kính vật liệu được tính toán quy đổi, m, tính theo công thức (36);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Tiêu chuẩn ổn định vật liệu trong trường hợp lấp bằng
7.2.2.1 Khi đập ngăn dòng còn thấp, tiêu chuẩn ổn định vật liệu như sau:
a) Tiêu chuẩn chung cho các trường hợp:
> 4 (44)
trong đó hb là chiều cao cột nước trên đỉnh đập về phía đỉnh mái hạ lưu, m.
- Theo tiêu chuẩn 2:
Khi < 10 thì
=
3,0 (45)
Khi > 10 thì
=
2,0 (46)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh đập
không rộng:
từ 1,5 đến 2,0;
(48)
Đỉnh đập dạng
tròn:
= 2,0 (49)
Đỉnh đập rất
rộng: từ 2,0 đến 3,0
(50)
- Theo tiêu
chuẩn 3:
từ 0,7 đến 1,4 (51)
7.2.2.2 Khi đập ngăn dòng tương đối cao, tiêu chuẩn chung về ổn định vật liệu như sau:
-1 < < 4,0 (52)
Theo tiêu chuẩn 3:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đá
liên kết: = 1,40 (54)
trong đó hb được định nghĩa là chiều cao cột nước trên đỉnh đập về phía đỉnh mái hạ lưu, m;
7.2.2.3 Khi đập ngăn dòng cao, tiêu chuẩn chung về ổn định vật liệu như sau:
< -1,0 (55)
Theo tiêu chuẩn 1:
= 1,18 + 0,5.Fp – 1,87 sin a (56)
hb là độ sâu mực nước chảy qua phần rỗng của đập so với đỉnh đập ngăn dòng: hb ≤ 0;
q là tổng lưu lượng đơn vị qua đỉnh đập và phần rỗng của đập, m3/s:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số lưu lượng, được xác định như
sau:
- Đối với đập đỉnh rộng có B/D >10:
(58)
- Đối với đập đỉnh nhọn: 1< B/D <10:
(59)
Fp là hệ số xét đến khả năng thi công:
- Khi thả đá
chụm: Fp 0,60 ;
- Khi thả đá thả đồng đều và phẳng: Fp = 1,10;
a là góc mái của đập so với phương ngang, tương ứng với hệ số mái m từ 2,0 đến 3,0.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Tiêu chuẩn ổn định vật liệu trong trường hợp lấp đứng
7.2.3.1 Giai đoạn ngăn dòng, áp dụng tiêu chuẩn 3:
a) Đá khai
thác từ nổ mìn: = 0,70 (60)
b) Đá, cục bê
tông được bỏ trong túi, rọ: = 1,40 (61)
trong đó ub là lưu tốc tới hạn làm cho đá bắt đầu chuyển động, m/s.
7.2.3.2 Giai đoạn chặn dòng, sử dụng một trong ba tiêu chuẩn sau:
- Theo tiêu
chuẩn 1: = 1,80 (62)
- Theo tiêu
chuẩn 2: = 2,0 (63)
- Theo tiêu
chuẩn 3: = 1.0 (64)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Biết lưu lượng đơn vị qua cửa chặn dòng: Áp dụng tiêu chuẩn 1, công thức (62);
2) Biết chiều cao cột nước tính từ đỉnh đập đến mực nước thiết kế chặn dòng khi lấp bằng: Áp dụng tiêu chuẩn 2, công thức (63);
3) Biết lưu tốc qua cửa chặn dòng: Áp dụng tiêu chuẩn 3, công thức (64).
7.3 Tính toán kích cỡ vật liệu lớp bảo vệ đáy trong khu vực ngăn dòng
Tính toán theo công thức sau:
trong đó:
Dn50 là đường kính vật liệu lớp bảo vệ đáy, m;
ub là lưu tốc dòng ở gần đáy, m/s. Lấy ub = 10 % U ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cT là hệ số rối, phụ thuộc vào cường độ rối r, lấy theo bảng 6 và bảng 7:
Bảng 6 - Cường độ rối ở các vị trí ngăn dòng khác nhau
Tình trạng
Cường độ rối, r
Trị số
1. Trên đoạn sông thẳng
Thấp
0,12
2. Phía sau cửa ngăn dòng có kè mái hoặc mỏ hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
3. Có mố trụ cầu, tường chắn ở đầu hai bờ trước khi ngăn dòng
Từ trung bình đến cao
Từ 0,35 đến 0,50
4. Phía sau công trình ngăn dòng có công trình khác
Rất cao
0,60
Bảng 7 - Hệ số rối
Vật liệu ngăn dòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đá rời, cục bê tông
Từ 0,20 đến 12,30 x r
2. Đá đựng trong túi, rọ
Từ 1,65 đến 12,30 x r
7.4 Tính toán kích cỡ vật liệu chặn dòng chịu tác dụng của dòng chảy và sóng
Khi thả vật liệu theo phương pháp lấp bằng, cao trình đỉnh đập gần đến mực nước mà ở đó có sóng, kích cỡ vật liệu được xác định theo công thức (66).
Ds
= 0,0131 (66)
trong đó:
Ds là đường kính vật liệu ngăn dòng, m;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hs là chiều cao sóng tính toán tại vị trí cửa ngăn dòng, m.
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo phương pháp tính toán trong ví dụ 11 phụ lục H.
7.5 Xác định kích cỡ vật liệu bảo vệ bờ khi ngăn dòng
7.5.1 Lưu tốc gần bờ xác định theo công thức sau:
(67)
7.5.2 Khối lượng tối thiểu vật liệu để ổn định bảo vệ bờ như đá rời, rọ đá hoặc cục bê tông được xác định theo công thức sau:
w
= (68)
trong đó:
w là khối lượng đá rời, rọ đá hoặc cục bê tông, kg;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y là hệ số Izbash, xác định như sau:
- Đối với đá liên kết trong túi, rọ : y = 1,20;
- Đối với đá rời : y = 0,86.
là khối lượng riêng
của đá, kg/m3;
là khối lượng riêng
của nước biển, kg/m3;
là góc nghiêng của mái kè đá bờ sông,
độ;
dg là đường kính quy đổi hòn đá, m, xác định theo công thức sau:
dg = 1,24 (69)
8 Tính toán tổn thất vật liệu qua cửa ngăn dòng khi ngăn dòng bằng cát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Cát sử dụng làm vật liệu đắp đập ngăn dòng phải thoả mãn yêu cầu sau đây:
a) Có đường kính hạt D50 từ 150 mm đến 250 mm;
b) Lưu tốc qua cửa chặn dòng nhỏ hơn 3,0 m/s;
c) Khi không xác định được các chỉ tiêu của loại cát, việc ước tính lượng khối lượng cát trôi do dòng chính và dòng xoáy qua cửa ngăn dòng bằng cách sử dụng bảng lập sẵn của Rijkwaterstaat được nêu trong phụ lục F;
d) Khi xác định được các chỉ tiêu của loại cát, tính toán khối lượng tổn thất cát trôi do dòng chính và dòng xoáy qua cửa ngăn dòng bằng cách sử dụng biểu đồ lập sẵn của Delft Hydraulic Laboratory, được nêu trong phụ lục G.
8.1.2 Các bãi cát được lựa chọn làm vật liệu ngăn dòng phải có khối lượng khai thác đủ để đắp đập và bù đắp đủ lượng cát bị trôi đi trong quá trình ngăn dòng. Khối lượng có thể khai thác theo tính toán tối thiểu phải gấp hai lần khối lượng đắp đập.
8.1.3 Ngăn dòng bằng cát chỉ nên thực hiện ở các đập có chiều cao dưới 15 m, chủ yếu sử dụng phương pháp lấp bằng, hoặc lấp đứng ở nơi có độ sâu sâu dưới 3 m.
8.2.1 Tính toán lượng cát trôi theo bảng lập sẵn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sử dụng bảng F.1 phụ lục F để tìm lượng cát trôi do dòng chính, m3/(m.h);
b) Sử dụng bảng F.2 phụ lục F để tìm lượng cát trôi do dòng xoáy ở hai đầu đập, m3/(m.h).
CHÚ THÍCH:
1) Tìm lượng cát trôi do dòng chính có thể tham khảo ví dụ 12 ở phụ lục H;
2) Tìm lượng cát trôi do dòng xoáy ở hai đầu đập tham khảo ví dụ 13 và ví dụ 14 ở phụ lục H;
3) Khi diện tích dòng chảy còn dưới 150 m2 thì lượng cát trôi không đáng kể với điều kiện năng lực máy thi công thỏa mãn.
8.2.1.2 Khi lấp bằng có thể sử dụng bảng F.3 phụ lục F để tìm lượng cát trôi trên 1 m chiều dài do dòng chính trong một giờ, m3/(m.h). Có thể tham khảo phương pháp tính toán lượng cát trôi trên 1 m chiều dài do dòng chính trong ví dụ 15 phụ lục H.
8.2.2 Tính toán lượng cát trôi theo biểu đồ lập sẵn
Biểu đồ lập sẵn áp dụng cho cả phương pháp lấp đứng và lấp bằng, được quy định trong phụ lục G. Có thể tham khảo phương pháp tính toán nêu tại ví dụ 16 và ví dụ 17 trong phụ lục H.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Bảo vệ bờ khi xây dựng công trình ngăn dòng ở vùng ven biển vịnh triều và cửa sông thực hiện theo quy định sau:
a) Trước khi ngăn dòng phải đo địa hình khu vực ngăn dòng và vùng lân cận trong phạm vi có chiều dài ít nhất bằng 10 lần chiều cao đập;
9.1.2 Bảo vệ bờ khi xây dựng công trình ngăn dòng ở đoạn sông có ảnh hưởng triều thực hiện theo quy định sau:
a) Công trình trên nền đất bồi tích có độ dày nhỏ hơn 3 m có thể không cần bảo vệ đáy và chấp nhận có hố xói trong quá trình ngăn dòng;
b) Công trình trên nền đất bồi tích có độ dày lớn hơn 3 m phải bảo vệ đáy bằng lớp bè đệm đá có độ dày từ 1 m đến 2 m.
hmax
= (70)
trong đó:
hmax là độ sâu xói lớn nhất do dòng chính gây ra, m;
Umax là lưu tốc lớn nhất chảy qua cửa ngăn dòng, m/s;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian xói, h.
9.2.2 Quan hệ giữa thời gian xói và thời gian xói để đạt độ sâu xói lớn nhất theo công thức sau:
(71)
t1
= 180.h (Umax – Ucr) (72)
trong đó:
t1 là thời gian để đạt được độ sâu xói lớn nhất hmax;
Ucr là lưu tốc tới hạn chuyển động cát đáy, m/s;
A là hệ số thực nghiệm. Chọn A như sau:
- Đối với trường hợp lấp bằng: A chọn từ 0,75 đến 0,88;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = m x hmax (73)
trong đó:
L là chiều dài phải bảo vệ đáy, m;
hmax là độ sâu xói lớn nhất, m;
m là hệ số thực nghiệm:
- Khi lấp bằng: m chọn từ 5 đến 8;
- Khi lấp đứng: m chọn từ 8 đến 10.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ thuỷ triều
Độ lớn thuỷ triều
Đặc điểm
1. Từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá
Nhật triều đều
Từ 3 m đến 4 m vào kỳ triều cường và không quá 0,5 m vào kỳ triều kém.
Hàng tháng có từ 24 ngày đến 25 ngày nhật triều đều, riêng ở Thanh Hoá có từ 18 ngày đến 22 ngày.
2. Từ Quảng Bình đến cửa Thuận An (Thừa Thiên Huế)
Bán nhật triều không đều. Riêng ở cửa Thuận An và vùng lân cận là khu vực duy nhất ở nước ta có bán nhật triều đều, không phân biệt rõ giữa triều cường và triều kém.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá nửa số ngày trong tháng có 2 lần nước lên và 2 lần nước xuống trong ngày.
3. Từ Nam Thừa Thiên Huế đến Bắc Quảng Nam
Bán nhật triều không đều
Độ lớn thuỷ triều vào những ngày triều cường từ 0,8 m đến 1,2 m.
-
4. Từ Bắc Quảng Nam đến Hàm Tân (Bình Thuận)
Nhật triều không đều
Độ lớn thuỷ triều những ngày triều cường từ 1,2 m đến 2,0 m, độ lớn kỳ triều kém khoảng 0,5 m.
Hàng tháng có từ 18 ngày đến 20 ngày nhật triều, thời gian triều dâng lớn hơn triều xuống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật triều không đều
Chênh lệch độ lớn thuỷ triều ở ngày triều cường từ 2,0 m đến 2,5 m.
Triều cường thường xẩy ra sau triều kém từ 2 ngày đến 3 ngày.
6. Từ Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
Tại Rạch Giá hầu hết số ngày trong tháng có chế độ nhật triều không đều, nhưng càng gần Cà Mau và Hà Tiên thì tính chất nhật triều rõ nét hơn.
Độ lớn thủy triều ở những ngày triều cường khoảng 1,0 m. Trong năm, thủy triều lên cao nhất vào tháng 12 và tháng 1, xuống thấp vào tháng 6 và tháng 7.
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Độ sâu nước trung bình của lòng dẫn ký hiệu là h, đơn vị là m, xác định như sau:
a) Đối với sông có mặt cắt ngang tương đối đồng đều, không có lạch sâu và bãi cạn thì độ sâu h là độ sâu lớn nhất ở cửa sông;
b) Đối với
sông có mặt cắt ngang không đồng đều, có lạch sâu và bãi cạn thì h là độ sâu được
tính theo công thức (B.1):
h = (h1b1+ h2b2)/(b1+ b2) (B.1)
trong đó:
h1 là độ sâu ở lạch chính, m;
h2 là độ sâu trung bình ở bãi cạn, m;
b1 là chiều rộng ứng với mực nước trung bình ở đoạn lạch chính, m;
b2 là chiều rộng trung bình đoạn bãi cạn, m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Hệ số nhám n của lòng dẫn lấy từ 0,025 đến 0,040. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của lòng dẫn để lựa chọn hệ số nhám n của lòng dẫn phù hợp.
B.5 Căn cứ vào kết quả tính toán U, h và chế độ thủy triều của khu vực xây dựng công trình là nhật triều hay bán nhật triều, có thể lựa chọn sử dụng một trong các hình từ B.1 đến B.6 để xác định tốc độ truyền triều c cho phù hợp.
Hình B.1 - Biểu đồ xác định tốc độ truyền bán nhật triều ứng với n = 0,025
Hình B.2 - Biểu đồ xác định tốc độ truyền bán nhật triều ứng với n = 0,033
Hình B.3 - Biểu đồ xác định tốc độ truyền bán nhật triều ứng với n = 0,04
Hình B.4 - Biểu đồ xác định tốc độ truyền nhật triều ứng với n = 0,025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Biểu đồ xác định tốc độ truyền nhật triều ứng với n = 0,033
Hình B.6 - Biểu đồ xác định tốc độ truyền nhật triều ứng với n = 0,04
Giới hạn truyền triều trong mùa kiệt trên các sông ở đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ
Bảng C.1 - Giới hạn truyền triều trong mùa kiệt trên các sông ở vùng đồng bằng Bắc bộ
và vùng đồng bằng Nam bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Giới hạn truyền triều
km
Bán nhật triều
Nhật triều
3
57,9
111,9
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129,3
5
74,8
144,5
6
81,9
158,3
7
88,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
94,6
182,8
9
100,3
193,9
10
105,8
204,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,9
214,3
12
115,8
223,9
13
120,6
233,0
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
241,8
15
129,5
250,3
CHÚ THÍCH: Độ sâu sông ghi trong bảng là độ sâu tính từ mực nước trung bình đến đáy sâu nhất ở cửa sông, m.
Biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 giới
thiệu biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất khi chặn dòng thi công. Các trục của
biểu đồ biểu diễn đại lượng không thứ nguyên gồm trục tung là còn trục hoành là
. Tham số đường cong Y trong biểu đồ
xác định theo công thức sau:
(D.1)
trong đó:
Ug là lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng, m/s;
là biên độ triều thiết kế, m;
a là độ cao tính từ mực nước trung bình đến đỉnh đập ngăn dòng, m;
T là chu kỳ triều thiết kế, s;
TM2 là chu kỳ bán nhật triều, s;
b là chiều rộng vịnh triều ở mực nước trung bình, m;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bk là diện tích mặt vịnh triều ở mực nước trung bình: Bk = bxLb;
bs là chiều rộng cửa ngăn dòng, m.
a) Khi đỉnh
đập ngăn dòng thấp hơn mực nước trung bình: < 0;
b) Khi đỉnh
đập ngăn dòng nằm trong khoảng mực nước trung bình đến mực nước triều cao > 0.
D.2.2 Trường hợp
lấp đứng, do đỉnh đập luôn cao hơn mực nước trung bình nên > 0
CHÚ THÍCH:
a) Tìm lưu tốc lớn nhất khi lấp bằng xem ví dụ 6 và ví dụ 7, Phụ lục H;
b) Tìm lưu tốc lớn nhất khi lấp đứng xem ví dụ 8, Phụ lục H.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán thủy lực ngăn dòng công trình trên đoạn sông ảnh hưởng triều bằng phương pháp lập bảng
E.1 Bảng E.1 giới thiệu một mẫu bảng dùng để tính toán thủy lực ngăn dòng công trình trên đoạn sông ảnh hưởng triều quy định từ 7.3.1 đến 7.3.3.
Bảng E.1 - Các bước tính toán lưu tốc
Bước tính toán i
b i
m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Ai i
m2
Ui,max
m/s
Dzi
m
(1)
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Thứ tự tính toán theo bảng E.1 như sau:
a) Cột (1) ghi thứ tự các bước lấn dòng i gồm: i = 0 tương ứng với thời điểm chưa lấn dòng (dòng chảy tự nhiên) và i từ 1,2,3,... đến n tương ứng với các thời đoạn lòng dẫn bị thu hẹp dần;
b) Cột (2) ghi chiều rộng cửa ngăn dòng bi ứng với bước lấn dòng thứ i. Khi chưa thu hẹp b0 được xác định bằng số liệu thực đo;
c) Cột (3) xác định độ sâu nước tại cửa ngăn dòng hi. Khi chưa thu hẹp h0 được xác định bằng mực nước thực đo hoặc tính toán từ mực nước truyền triều: hi = hi-1 - DZi-1. Chi tiết xem 6.2.2.2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cột (5) xác định lưu tốc lớn nhất tại cửa ngăn dòng Ui,max. Ui,max xác định theo công thức (28), (29) và (30) cho từng trường hợp cụ thể;
f) Cột (6)
xác định độ hạ thấp mực nước khi lấn dòng Dzi = .
Bảng F.1 - Lượng cát trôi đơn vị do dòng chính ở cửa ngăn dòng khi lấp đứng
Đơn vị tính bằng m3/(m.h)
Lưu tốc
m/s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
14
0,3
0,01
0,01
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,04
0,03
0,02
0,02
0,02
0,02
0,01
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,5
0,13
0,08
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,05
0,05
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,31
0,21
0,17
0,15
0,13
0,12
0,11
0,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,09
0,09
0,09
0,08
0,7
0,68
0,45
0,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,26
0,24
0,23
0,22
0,21
0,20
0,19
0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,32
0,88
0,71
0,62
0,55
0,51
0,47
0,45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,39
0,38
0,36
0,35
0,9
2,38
1,59
1,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,92
0,85
0,81
0,77
0,73
0,70
0,68
0,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
4,03
2,68
2,17
1,88
1,69
1,55
1,45
1,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
1,19
1,15
1,11
1,08
1,1
6,49
4,32
3,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,27
2,50
2,33
2,2
2,09
2,00
1,92
1,85
1,79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
10,0
6,68
5,39
4,67
4,20
3,86
3,60
3,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,09
2,96
2,86
2,77
2,68
1,3
15,0
9,97
8,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,27
5,76
5,37
5,07
4,81
4,60
4,42
4,27
4,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
21,7
14,4
11,7
10,1
9,08
8,34
7,78
7,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,67
6,41
6,18
5,98
5,80
1,5
30,6
20,4
16,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
11,8
11,0
10,4
9,85
9,41
9,04
8,72
8,44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
42,2
28,1
22,7
19,7
17,7
16,3
15,2
14,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
12,5
12,0
11,7
11,3
1,7
57,2
38,1
30,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
22,0
20,6
19,4
18,4
17,6
16,9
16,3
15,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
76,1
50,7
40.9
35,5
31,9
29.3
27,4
25,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,4
22,5
21,7
21,0
20,4
1,9
99,7
66,5
53,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,8
38,4
35,8
33,8
32,1
30,7
29,5
28,4
27,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
129
85,9
69,3
60,1
54,0
49,7
46,3
43,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,7
38,1
36,8
35,6
34,5
2,1
164
110
88,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,9
63,4
59,1
55,7
53,0
50,6
48,6
46,9
45,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
208
138
112
96,8
87,0
80,0
74,6
70,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,9
61,4
59,2
57,3
55,6
2,3
259
173
139
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
99,9
93,2
87,8
83,5
79,8
76,7
73,9
71,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
321
214
173
150
134
124
115
109
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
94,8
91,5
88,5
85,9
2,5
393
262
212
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
152
141
133
127
121
116
112
109
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
478
319
257
223
201
184
172
162
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147
142
137
132
128
2,7
578
385
311
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242
223
208
196
186
178
171
165
160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8
693
462
373
323
291
267
249
235
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213
205
198
191
186
2,9
826
551
444
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
346
318
297
280
266
254
244
236
228
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
979
652
527
456
410
377
352
332
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301
289
279
270
262
CHÚ THÍCH: Sử dụng với loại cát có độ rỗng n = 0,4; đường kính 200 mm; độ nhám 0,1 m.
Bảng F.2 - Lượng cát trôi đơn vị do dòng xoáy ở cửa ngăn dòng khi lấp đứng
Đơn vị tính bằng m3/(m.h)
Lưu tốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu
m
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
0,3
0,19
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,12
0,12
0,11
0,11
0,11
0,10
0,10
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,4
0,52
0,42
0,38
0,35
0,34
0,32
0,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,29
0,28
0,28
0,27
0,27
0,5
1,13
0,92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,73
0,70
0,68
0,66
0,64
0,63
0.61
0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,6
2,14
1,75
1,57
1,46
1,39
1,33
1,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,21
1,19
1,16
1,14
1,12
1,11
0,7
3,67
3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
2,38
2,28
2,20
2,14
2,08
2,04
2,00
1,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
0,8
5,86
4,78
4,30
4,00
3,79
3,64
3,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,32
3,25
3,19
3,13
3,08
3,03
0,9
8,85
7,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,04
5,73
5,49
5,30
5,15
5,02
4,91
4,81
4,73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,58
1,0
12,8
10,4
9,38
8,74
8,28
7,94
7,67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,26
7,10
6,96
6,83
6,72
6,62
1,1
17,9
14,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,2
11,6
11,1
10,7
10,4
10,1
9,91
9,71
9,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,24
1,2
24,2
19,8
17,8
16,5
15,7
15
14,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7
13,4
13,2
12,9
12,7
12,5
1,3
32,0
26,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,9
20,7
19,9
19,2
18,7
18,2
17,8
17,4
17,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,6
1,4
41,5
33,9
30,5
28,4
26,9
25,8
24,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,6
23,0
22,6
22,2
21,8
21,5
1,5
52,9
43,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,1
34,2
32,8
31,7
30,8
30,0
29,3
28,8
28,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,4
1,6
66,3
54,1
48,6
45,3
42,9
41,1
39,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,6
36,8
36,0
35,4
34,8
34,3
1,7
81,9
66,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,0
53,1
50,9
49,1
47,7
46,5
45,5
44,6
43,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,4
1,8
100
81,7
73,4
68,3
64,8
62,1
60,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,8
55,5
54,4
53,5
52,6
51,8
1,9
121
98,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,6
78,3
75,1
72,5
70,4
68,6
67,1
65,8
64,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,6
2,0
145
118
106
98,8
93,7
89,8
86,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,1
80,3
78,7
77,3
76
74,9
2,1
172
140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
111
107
103
99,9
97,4
95,3
93,4
91,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,9
2,2
202
165
148
138
131
125
121
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
112
110
108
106
105
2,3
236
193
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161
153
147
142
137
134
131
128
126
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
2,4
274
224
201
187
177
170
164
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
152
149
146
144
142
2,5
316
258
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
205
196
189
184
179
175
172
169
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
2,6
363
296
266
248
235
225
217
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
206
201
197
194
190
188
2,7
414
338
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283
268
257
248
241
235
230
225
221
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
2.8
470
384
345
321
304
292
282
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267
261
256
251
247
243
2,9
531
434
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
363
344
330
319
309
301
295
289
284
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
3,0
598
488
439
409
387
371
359
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
339
332
325
320
314
310
CHÚ THÍCH: Sử dụng với loại cát có độ rỗng n = 0,4; đường kính 200 mm; độ nhám 0,1 m
Bảng F.3 - Lượng cát trôi đơn vị do dòng chính ở cửa ngăn dòng khi lấp bằng
Đơn vị tính bằng m3/(m.h)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu
m
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
0,30
0,01
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,40
0,03
0,02
0,02
0,02
0,01
0,01
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,50
0,10
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,04
0,04
0,04
0,04
0,03
0,03
0.03
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,60
0,26
0,17
0,14
0,12
0,11
0,10
0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,08
0,08
0,07
0,07
0,07
0,70
0,56
0,38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,24
0,22
0,20
0,19
0,18
0,17
0,17
0,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,80
0,10
0,73
0,59
0,51
0,46
0,42
0,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,34
0,33
0,31
0,30
0,29
0,90
1,98
1,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,83
0,76
0,71
0,67
0,64
0,61
0,59
0,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
1,00
3,36
2,24
1,81
1,56
1,41
1,29
1,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,03
0,99
0,96
0,93
0,90
1,10
5,40
3,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,52
2,27
2,08
1,94
1,83
1,74
1,66
1,60
1,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,20
8,35
5,57
4,49
3,89
3,50
3,22
3,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,69
2,57
2,47
2,38
2,31
2,24
1,30
12.5
8,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,81
5,22
4,80
4,48
4,22
4,01
3,84
3,69
3,55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,34
1,40
18,0
12,0
9,71
8,42
7,57
6,95
6,49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,81
5,56
5,34
5,15
4,98
4,84
1,50
25,5
17,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,9
10,7
9,82
9,16
8,64
8,21
7,85
7,54
7,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,83
1,60
35,2
23,5
18,9
16,4
14,8
13,6
12,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,3
10,8
10,4
10,0
9,71
9,43
1,70
47,6
31,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,2
20,0
18,4
17,1
16,1
15,3
14,7
14,1
13,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
1,80
63,4
42,3
34,1
29,6
26,6
24,4
22,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,4
19,5
18,8
18,1
17,5
17,0
1,90
83,1
55,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,7
34,8
32,0
29,9
28,2
26,8
25,6
24,6
23,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,3
2,00
107
71,6
57,8
50,1
45,0
41,4
38,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,6
33,1
31,8
30,6
29,6
28,8
2,10
137
91,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,9
57,5
52,8
49,3
46,4
44,1
42,2
40,5
39,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,7
2,20
173
115
93,1
80,6
72,5
66,6
62,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55,7
53,2
51,2
49,3
47,7
46.3
2,30
216
144
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
90,5
83,2
77,6
73,2
69,6
66,5
63,9
61,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57.9
2,40
267
178
144
125
112
103
96,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,0
82,3
79,0
76,2
73,8
71.6
2,50
328
218
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
137
126
118
111
106
101
96,9
93,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,8
2,60
399
266
215
186
167
154
143
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
123
118
114
110
107
2,70
482
321
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
202
186
173
163
155
148
142
137
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
2,80
578
385
311
269
242
223
208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
178
171
165
159
155
2,90
688
459
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
321
289
265
247
233
222
212
204
196
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
3,00
815
544
439
380
342
314
293
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263
251
241
233
225
218
CHÚ THÍCH: Sử dụng với loại cát có độ rỗng n = 0,4; đường kính 200 mm; độ nhám 0,1 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán tổn thất cát trôi bằng phương pháp tra biểu đồ
Cấu trúc biểu đồ tính toán tổn thất cát trôi thể hiện trên hình G.1. Khi sử dụng biểu đồ này để tính toán cần phóng to theo cỡ giấy tối thiểu là A3. Cách sử dụng xem ví dụ 16 và ví dụ 17 ở phụ lục H.
Hình G.1 – Biểu đồ xác định khối lượng cát trôi qua cửa ngăn dòng
(Tham khảo)
VÍ DỤ 1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách giải như sau: Tra biểu đồ hình B.1 tìm được tốc độ truyền triều c là 5,8 m/s.
VÍ DỤ 2:
Một sông ảnh
hưởng thủy triều có các thông số sau: chiều rộng trung bình B = 200 m; C2
= 3 600 m/s2; T = 86 400 s, h = 10 m, n =
0,025, (x=-l) = 1,2 m, u = 1,1 m/s, Q0
= 0. Tìm biên độ mực nước tại vị trí cách cửa biển 70 km khi chưa xây
dựng công trình.
Cách giải như sau:
a) Tính tốc độ truyền triều c: Từ biểu đồ hình B.4 tìm được c = 6 m/s;
b) Tính l theo công thức (8): tính được
=1,47 x10-5 l/m;
c) Tính được
= 0,36;
Biên độ mực nước khi chưa có công trình tại vị trí cách cửa biển 70 km về phía thượng lưu tính theo công thức (7):
(x=0) = 1,2 x 0,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3:
Cùng số liệu như ví dụ 2. Yêu cầu xác định điều kiện mực nước trước khi chặn dòng.
Cách giải như sau:
a) Tìm sự biến đổi mực nước tại vị trí có công trình ngăn dòng trên sông.
Tính
theo công thức (11): tính được S1 = 3,5;
Tính
theo công thức (12): tính được S2
= 0,514;
b) Mực nước trước khi chặn dòng: Sử dụng bảng 3 tìm được hệ số biến đổi mực nước cosh (rl) là 1,05. Như vậy mực nước trước khi chặn dòng là: 0,43 x 1,05 = 0,452 m.
VÍ DỤ 4:
Một cửa chặn dòng có các thông số như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên độ
triều = 1,88 m;
- Chu kỳ triều T = 86 400 s;
- Độ sâu nước ở cửa chặn dòng so với mực nước trung bình h = 2,5 m;
- Diện tích mặt cắt cửa chặn dòng A = 100 m2.
Tính lưu tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi chiều rộng cửa chặn dòng là 40 m.
Cách giải như sau:
a) Diện tích mặt cắt cửa chặn dòng xác định gần đúng: A = 40 m x 2,5 m
A = 100 m2.
b) Thay các số liệu đã biết vào công
thức (13): tìm được Umax = 3,88 m/s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vịnh triều có đặc trưng như sau:
- Chu kỳ triều thiết kế T = 44 700 s;
- Chiều rộng vịnh triều b = 300 m;
- Chiều dài vịnh triều Lb = 2 000 m;
- Chiều sâu trong vịnh triều tính từ mực nước trung bình h = 10 m;
- Biên độ mực
nước triều = 1,5 m;
- Ngăn dòng theo phương pháp lấp bằng. Ở một thời điểm nào đó, giả sử đỉnh đập ngăn dòng còn thấp hơn mực nước trung bình a = - 6,0 m.
Yêu cầu tìm lưu tốc lớn nhất khi chiều rộng cửa chặn dòng có bs = 50 m.
Cách giải như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
= xT
L
= x 44 700
L = 442 733 m
=
= 0,0045 < 0,05. Như vậy biểu
đồ có giá trị áp dụng.
b) Sử dụng biểu đồ trong hình D.1:
- Tính diện tích vịnh triều: b x Lb = 600 000 m2
- Tính tham
số Y theo công thức (D.1) : Y =
Y = 10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với và Y = 10, tra trên biểu đồ hình D.1 tìm
được
. Vậy Ug = 0,40 m/s.
- Tính lưu tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều lên:
với
và Y = 10, tra trên biểu đồ hình
D.1 tìm được
. Vậy Ug = 0,55 m/s.
VÍ DỤ 6:
Một vịnh triều có đặc trưng như sau:
- Chu kỳ triều thiết kế T = 32 400 s;
- Chiều rộng vịnh triều b = 300 m;
- Chiều dài vịnh triều Lb = 1 500 m;
- Chiều sâu trong vịnh triều tính từ mực nước trung bình h = 10 m;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngăn dòng theo phương pháp lấp bằng. Ở một thời điểm nào đó, giả sử đỉnh đập ngăn dòng cao hơn mực nước trung bình a = + 0,5 m.
Yêu cầu tìm lưu tốc lớn nhất khi chiều rộng cửa chặn dòng có bs = 50 m.
Cách giải như sau:
a) Kiểm tra điều kiện áp dụng biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất:
L
= xT
L
= x 32 400
L = 321 000 m
=
= 0,0047 < 0,05. Như vậy biểu
đồ có giá trị áp dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích vịnh triều ở mực nước trung bình: Bk = bxLb
Bk = 300 x 1 500
Bk = 450 000 m2
- Tính tham số Y theo công thức (D.1): Y = 10,2
- Tính lưu tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều xuống:
với , Y = 10,2 tra trên biểu
đồ D.1 tìm được
. Vậy Ug = 2,1 m/s.
- Tính lưu tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều lên:
với , Y = 10,2 tra trên biểu đồ D.1
tìm được
. Vậy Ug = 2,5 m/s.
VÍ DỤ 7:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chu kỳ triều thiết kế T = 44 700 s;
- Chiều rộng vịnh triều b = 500 m;
- Chiều dài vịnh triều Lb = 1 500 m;
- Chiều sâu trong vịnh triều tính từ mực nước trung bình h = 5 m;
- Biên độ mực
nước triều = 1,3 m;
- Ngăn dòng theo phương pháp lấp đứng.
Yêu cầu tìm lưu tốc lớn nhất khi chiều rộng cửa chặn dòng có bs = 30 m.
Cách giải như sau:
a) Kiểm tra điều kiện áp dụng biểu đồ thiết kế tìm lưu tốc lớn nhất:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
= x 44 700
L = 313 000 m
=
= 0,0048 < 0,05. Như vậy biểu
đồ có giá trị áp dụng.
b) Sử dụng biểu đồ lưu tốc thiết kế trong hình D.1:
- Diện tích vịnh triều ở mực nước trung bình: Bk = bxLb
Bk = 500 x 1 500
Bk = 750 000 m2
- Tính tham số Y theo công thức (D.1): Y = 22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với , Y = 22, tra trên biểu đồ hình D.1
tìm được
. Vậy Ug = 0,97 m/s.
- Tính lưu tốc lớn nhất qua cửa chặn dòng khi triều lên:
với , Y = 22, tra trên biểu đồ hình D.1
tìm được
. Vậy Ug = 1,1 m/s.
VÍ DỤ 8:
Xây dựng đập
ngăn dòng trên sông có ảnh hưởng triều ở một vị trí xác định. Tại đó lưu lượng
dòng chảy sông lớn nhất các tháng mùa kiệt Q0 = 150 m3/s,
biên độ lưu lượng triều truyền vào đến tuyến ngăn dòng = 100 m3/s, chiều rộng sông
tại tuyến công trình b0 = 100 m, độ sâu h0 = 8 m.
Tính lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng khi lấp đứng ứng với các mức độ thu
hẹp: 80 m, 60 m, 40 m và 30 m.
Cách giải như sau:
a) Tính l1:
l1 =
l1 =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính M:
M = Q0(1 + l1)
M = 150 x (1 + 0,66)
M = 249 m3/s
c) Tính lưu tốc qua cửa thu hẹp theo công thức (28):
Ui,max = M/Ai
Ui,max = 249/Ai
Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các giai đoạn trình bày trong bảng H.1:
Bảng H.1 - Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các mức độ thu hẹp trong ví dụ 8 theo hướng dẫn ở phụ lục D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi
m
hi
m
Ai i
m2
Ui max
m/s
Dzi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
100
8,00
800
0,31
0,005
1
80
7,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,008
2
60
7,98
479
0,52
0,014
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,97
319
0,70
0,030
i4
30
7,94
238
1,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 9:
Xây dựng đập
ngăn dòng trên sông có ảnh hưởng triều ở một vị trí xác định. Tại đó lưu lượng
dòng chảy sông lớn nhất các tháng mùa kiệt Q0 = 170 m3/s,
biên độ lưu lượng triều truyền vào tại tuyến ngăn dòng = 650 m3/s; chiều rộng sông
tại tuyến công trình b0 = 120 m, độ sâu h0 = 8 m. Yêu cầu
tính lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng khi lấp đứng ứng với mức độ thu hẹp là 100
m, 80 m, 60 m, 40 m và 30 m.
Cách giải như sau:
a) Tính l2:
l2 =
l2 =
l1 = 0,26
b) Tính M:
M
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M = 819 m3/s.
c) Tính lưu tốc qua cửa thu hẹp theo công thức (31):
Ui,max = M/Ai
Ui,max = 819/Ai
Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các giai đoạn trình bày trong bảng H.2.
Bảng H.2 - Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các mức độ thu hẹp trong ví dụ 9 theo hướng dẫn ở phụ lục D
Bước tính toán i
bi
m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Ai
m2
Ui,max
m/s
Dzi
m
0
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960
0,85
0,037
1
100
7,96
796
1,03
0,054
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
7,91
633
1,29
0,085
3
60
7,82
469
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,154
4
40
7,67
307
2,67
0,363
5
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219
3,74
-
VÍ DỤ 10:
Xây dựng một
đập ngăn trên đoạn sông có ảnh hưởng triều cách cửa biển 20 km, sông có bề rộng trung
bình b0 = 120 m, độ sâu nước thực đo ở mực nước triều lớn nhất tại
cửa sông h0 = 8 m, hệ số nhám n = 0,025, lưu tốc lớn nhất trong chu
kỳ triều tại cửa sông U
= 0,9 m/s.
Chế độ nhật triều, biên độ triều ở cửa biển m. Yêu cầu tính lưu tốc
lớn nhất qua cửa ngăn dòng trong quá trình xây dựng.
Cách giải như sau:
a) Tính tốc độ truyền triều vào sông ứng với các thông số đã biết gồm n = 0,025; h0 = 8 m; U = 0,9 m/s; T = 86 400 s. Sử dụng biểu đồ hình B.4 tìm được tốc độ truyền triều c = 5,2 m/s.
b) Tính hệ số
ma sát Chézy theo công thức (5): C = . Kết quả
tính toán cho C = 56 m1/2/s ;
c) Tính đại
lượng m.A theo công
thức (35): m.A
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tính l theo công thức (34):
l =
l = 3,47 x 10-5 1/s
e) Tính M
theo công thức (32): M =
M = 377 m3/s
f) Tính lưu
tốc qua cửa thu hẹp theo công thức (31): Ui max =
Ui,max = 377/Ai
Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng ứng với các giai đoạn, chi tiết xem bảng H.3.
Bảng H.3 - Kết quả tính toán lưu tốc lớn nhất qua cửa ngăn dòng trong ví dụ 10 theo hướng dẫn ở phụ lục D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi
m
hi
m
Ai
m2
Ui,max
m/s
Dzi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
120
8,00
960
0,39
0,008
1
100
7,99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
0,011
2
80
7,98
638
0,59
0,018
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,96
478
0,79
0,030
4
40
7,93
317
1,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
30
7,86
239
1,41
-
VÍ DỤ 11:
Lưu tốc lớn nhất tại cửa chặn dòng là 4,5 m/s. Vùng cửa chặn dòng có độ cao sóng là 0,5 m. Tính đường kính vật liệu chặn dòng.
Cách giải như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ds
= 0,0131 tính được Ds = 1,03 m
VÍ DỤ 12:
Biết U = 1,0 m/s; độ sâu cửa ngăn dòng 12 m, loại cát sử dụng có đường kính hạt D50 = 200 mm, độ rỗng n = 0,4, độ nhám ks = 0,1 m. Yêu cầu tìm lượng cát trôi đơn vị do dòng chính trong quá trình ngăn dòng bằng phương pháp lấp đứng.
Cách giải như sau:
Sử dụng bảng F.1 tìm được lượng cát trôi đơn vị Em = 1,15 m 3/(m.h)
VÍ DỤ 13:
Cùng số liệu trong ví dụ 12, tìm lượng cát trôi đơn vị do dòng xoáy trong quá trình ngăn dòng bằng phương pháp lấp đứng.
Cách giải như sau: Sử dụng bảng F.2 tìm được lượng cát trôi đơn vị do dòng xoáy Et = 6,83 m3/(m.h).
VÍ DỤ 14:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách giải như sau: Sử dụng bảng F.2 tìm được lượng cát trôi đơn vị Et = 89,8 m3/(m.h).
VÍ DỤ 15:
Biết U = 1,5 m/s; độ sâu cửa ngăn dòng là 8 m, loại cát sử dụng có đường kính hạt D50 = 200 mm, độ rỗng n = 0,4, độ nhám ks = 0,1 m. Tìm lượng cát trôi đơn vị do dòng chính trong quá trình ngăn dòng bằng phương pháp lấp bằng.
Cách giải như sau: Với số liệu đã cho, sử dụng bảng F.3 tìm được khối lượng đất cát trôi đơn vị do dòng chính là 8,64 m3/(m.h).
VÍ DỤ 16:
Ngăn dòng bằng cát một công trình có các đặc trưng như sau: F = 100 mm, n = 0,030, u = 1,30 m/s, d = 4 m. Tìm khối lượng cát bị trôi trên một đơn vị chiều dài.
Cách giải như sau: Tìm các giá trị một cách liên hoàn ở các khu của biểu đồ hình G.1 tìm được khối lượng cát trôi trên một đơn vị chiều dài là 54 m3/(h.m).
VÍ DỤ 17:
Quá trình ngăn dòng ở một công trình có các đặc trưng như sau: F = 210 mm, n = 0,020, u = 2,00 m/s; d = 3,5 m. Tìm khối lượng cát bị trôi trên một đơn vị chiều dài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật chung
4.1 Điều kiện tự nhiên
4.2 Công nghệ xây dựng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Thí nghiệm mô hình vật lý
4.5 Lựa chọn vị trí, thời gian ngăn dòng và chặn dòng
5 Tính toán xác định các điều kiện biên về thủy lực
5.1 Xác định mực nước khi ngăn dòng cho công trình ở ven biển, vịnh triều, cửa sông
5.2 Xác định mực nước khi ngăn dòng công trình trên đoạn sông có ảnh hưởng triều
6 Tính toán thuỷ lực ngăn dòng
6.1 Công trình ở vùng ven biển, vịnh triều
6.2 Công trình ở cửa sông
7 Tính toán đường kính vật liệu ngăn dòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Phương pháp tính toán
9 Phạm vi bảo vệ xói lở
[1] Thùng chìm (caissons) là một loại kết cấu bê tông cốt thép hình hộp rỗng. Kích thước của thùng chìm phụ thuộc vào điều kiện thủy lực thực tế tại cửa chặn dòng và kết quả tính toán thiết kế ngăn dòng. Sau khi lai dắt về vị trí chặn dòng, thùng chìm được đánh chìm và neo giữ ổn định bằng công nghệ phù hợp, sau đó được chất thêm tải trọng bằng vật liệu thông dụng như đất, đá, cát, sỏi...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9904:2014 về Công trình Thủy lợi – Công trình ở vùng triều – Yêu cầu tính toán thủy lực ngăn dòng
Số hiệu: | TCVN9904:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9904:2014 về Công trình Thủy lợi – Công trình ở vùng triều – Yêu cầu tính toán thủy lực ngăn dòng
Chưa có Video