Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Dự kiến lượng nitơ có trong bình cất

Lượng axit boric tối thiểu (ml)

Nồng độ HCl tiêu chuẩn (M)

Nồng độ H2SO4 tiêu chuẩn (M)

Dưới 30 mg N

15

0,1 hoặc 0,2

0,05 hoặc 0,1

Từ 30 mg đến 50 mg

25

0,2 hoặc 0,5

0,1 hoặc 0,25

Từ 50 mg đến 100 mg

50

0,2 hoặc 0,5

0,1 hoặc 0,25

Từ 100 mg đến 200 mg

100

0,5

0,25

9. Tính kết quả

9.1. Công thức tính

9.1.1. Hàm lượng nitơ hữu hiệu (% N) theo phần trăm khối lượng phân thương phẩm khi dùng HCl tiêu chuẩn được tính theo công thức:

% N =

Trong đó:

a Thể tích dung dịch axit tiêu chuẩn chuẩn độ mẫu thử tính bằng mililit (ml);

b Thể tích dung dịch axit tiêu chuẩn chuẩn độ mẫu trắng tính bằng mililit (ml);

c Nồng độ axit tiêu chuẩn tính bằng mol (M)

M Khối lượng mẫu cân tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Va Thể tích dung dịch sau chiết lấy để phân hủy tính bằng mililit (ml);

VB Thể tích dung dịch sau phân hủy tính bằng mililit (ml);

Vb Thể tích dung dịch sau phân hủy lấy để chưng cất amoni tính bằng mililit (ml);

0,01401 Mili đương lượng gam của nitơ tính bằng gam (g);

100 Hệ số chuyển đổi phần trăm.

9.1.2. Hàm lượng nitơ hữu hiệu (% N) theo phần trăm khối lượng phân khô kiệt khi dùng HCl tiêu chuẩn được tính theo công thức:

% N =

Trong đó:

K Hệ số khô kiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

% N =

0,02802 2 mili đương lượng gam của nitơ tính bằng gam (g);

CHÚ THÍCH 7: Do 1 ml M của H2SO4 bằng 2 ml N nên phải nhân với hệ số 0,02802.

9.1.4. Hàm lượng nitơ hữu hiệu (% N) theo phần trăm khối lượng phân khô kiệt khi dùng H2SO4 tiêu chuẩn được tính theo công thức:

% N =

Trong đó:

K Hệ số khô kiệt

9.2. Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 5% giá trị tương đối thì phải tiến hành lại.

10. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;

c) Kết quả xác định nitơ hữu hiệu;

d) Những chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9295:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Nitơ hữu hiệu

Số hiệu: TCVN9295:2012
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9295:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Nitơ hữu hiệu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [16]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…