Nhiệt độ buồng bơm mẫu: |
240 °C |
Nhiệt độ cột tách: |
nhiệt độ ban đầu 80 °C giữ trong 1 min, tăng 40 °C/min đến nhiệt độ 160 °C, tăng 3 °C/min đến 250 °C, tăng 10 °C/min đến nhiệt độ cuối 280 °C và giữ trong 10 min. |
Nhiệt độ detector: |
300 °C |
Tốc độ khí mang (N2): |
2 ml/min |
Tốc độ nitơ bổ trợ: |
60 ml/min |
Thể tích bơm mẫu: |
1 ml, không chia dòng |
6.7. Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện tích píc và nồng độ chất chuẩn) tại 5 điểm có nồng độ tương ứng trong dung dịch chuẩn làm việc 1, dung dịch chuẩn làm việc 2, dung dịch chuẩn làm việc 3, dung dịch chuẩn làm việc 4 và dung dịch chuẩn làm việc 5.
6.8. Xác định
Bơm dung dịch phần mẫu trắng, dung dịch phần mẫu thử, dung dịch phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi vào thiết bị sắc kí khí. Dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của phần mẫu thử và phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi khi bơm vào máy. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử bằng hỗn hợp dung môi (không pha loãng lượng mẫu bơm).
7. Tính kết quả
Dư lượng hoạt chất thuốc BVTV azoxystrobin, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:
Trong đó:
X0 là nồng độ của phần mẫu được xác định từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích axeton dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);
V2 là thể tích ete dầu mỏ dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);
V3 là thể tích diclometan dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);
V4 là thể tích dịch chiết được lấy ra để cô cạn, tính bằng mililít (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
8. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định
8.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.
8.2. Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ): 0,05 mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật azoxystrobin
Tên hóa học:
methyl (E)-2-{2-[6-(2-cyanophenoxy)pyrimidin-4-yloxy]phenyl}-3-methoxyacrylate
Công thức cấu tạo:
Công thức phân tử:
C22H17N3O5
Khối lượng phân tử:
403,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong nước: 6 mg/l, tan tốt trong etyl axetat, axetonitril, diclometan
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] British Crop Protection Council 2003, The Pesticide Manual.
[2] Food and Drug Aministration of USA, 1994. Pesticide Analysis Manual. Volume I. Section 302, E4.
[3] TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9021:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Azoxystrobin - Phương pháp sắc kí khí
Số hiệu: | TCVN9021:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9021:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Azoxystrobin - Phương pháp sắc kí khí
Chưa có Video