trong đó:
K: là tích ôn hữu hiệu
N: thời gian sống của sâu dưới điều kiện nhiệt độ T
T: là nhiệt độ trung bình trong thời gian N
C là nhiệt độ khởi điểm phát dục, được tính như sau:
(2)
trong đó:
N1: số ngày cần thiết cho sự phát dục trong điều kiện 1,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1: nhiệt độ điều kiện 1,
T2: là nhiệt độ điều kiện 2.
- Dự báo số lứa có thể phát sinh
Số thế hệ sâu hại trong một năm là:
(3)
trong đó:
V: số vòng đời của sâu trong năm
Kv: tổng nhiệt độ hữu hiệu bình quân của vùng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Dự báo mật độ sâu hại lứa kế tiếp
Công thức tính số lượng sâu:
F = pab(1-M)
(4)
trong đó:
F: số lượng sâu cần tính
P: mật độ sâu hiện tại
A: tỷ lệ cá thể cái
B: số trứng của một cá thể cái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Dự tính diện tích bị sâu hại
Công thức tính diện tích có sâu:
Ssâu = P(%) x Skv
(5)
trong đó:
Ssâu: diện tích dự tính có sâu
P(%): tỷ lệ cây có sâu trung bình ở khu vực điều tra
Skv: diện tích của khu vực điều tra
* Dự báo khả năng phát dịch dựa vào chỉ số kinh nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sinh sản (HSSS) = Mật độ tuyệt đối của lứa sâu hiện tại/Mật độ tuyệt đối lứa sâu trước
Nếu HSSS > 1: mật độ sâu tăng lên
Nếu HSSS < 1: mật độ sâu giảm
Nếu HSSS = 1: rừng ổn định, sâu hại không có chiều hướng phát triển.
Hệ số phân bố (HSPB) = Mật độ tương đối lứa sâu/Mật độ tương đối lứa trước
(Mật độ tương đối sâu hại được xác định bằng tỷ lệ % điểm có sâu trên tổng số điểm điều tra)
Nếu HSPB = 1 tức là diện tích bị sâu hại vẫn như trước
Nếu HSPB > 1 tức là diện tích sâu hại tăng lên
Nếu HSPB < 1 tức là diện tích sâu hại thu hẹp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KNPT = HSSS x HSPB
(6)
Hệ số phát dịch được tính như sau:
HSPD = Khả năng phát triển sâu hiện tại/Khả năng phát triển sâu lần dịch trước
Hệ số phát dịch là số liệu quan trọng nhất để dự báo khả năng phát dịch của sâu hại. Nếu hệ số phát dịch lớn hơn 1 tức là sâu hại đang phát triển mạnh và đang lan tràn trong lâm phần, cần có biện pháp ngăn ngừa.
6 Phương pháp phòng, chống sâu hại
6.1 Biện pháp kỹ thuật lâm sinh
- Điều kiện áp dụng: Tất cả các diện tích rừng.
- Yêu cầu: Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật trồng rừng đã quy định đảm bảo đúng mật độ cây, đúng lập địa. Định kỳ 2 lần/năm (vào đầu tháng 2 và đầu tháng 7), tỉa bớt những cây sinh trưởng kém, lệch tán, còi cọc, cong queo, cụt ngọn, bị sâu hại; tỉa những cành nhánh khô và đưa tất cả những vật liệu này ra khỏi rừng hoặc có biện pháp xử lý phù hợp nhằm ngăn chặn nơi trú ngụ của sâu hại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Biện pháp thủ công
- Điều kiện áp dụng: Sâu hại chính gây hại ở mức hại nhẹ theo B.4 Phụ lục B và có xu hướng phát triển.
VÍ DỤ: Đối với loài Sâu róm thông và Sâu róm 4 túm lông áp dụng khi chỉ số hại ở ngưỡng dưới 25 %.
- Yêu cầu: Tùy từng điều kiện cụ thể có thể sử dụng một hoặc kết hợp sử dụng đồng thời các phương pháp sau đây:
+ Ở những nơi có điều kiện về nhân lực, cây có chiều cao thấp có thể sử dụng biện pháp bắt thủ công để diệt nhộng, trứng, sâu non. Thu dọn tàn dư thực vật, thu gom và tiêu hủy những cây đang bị sâu gây hại. Quản lý, bảo vệ các rừng trồng khỏi tác động của gia súc phá hoại.
+ Sử dụng bẫy đèn ánh sáng màu vàng nhạt cường độ sáng cao, ánh sáng tím. Thời gian đặt bẫy đèn thích hợp nhất và có hiệu quả phòng, chống cao nhất là thời điểm khi trưởng thành bắt đầu xuất hiện. Đặt bẫy đèn vào lúc từ 18 h đến 22 h giờ và thu sâu trưởng thành vào buổi sáng ngày hôm sau. Tùy từng mật độ và độ kín của cây rừng, các bẫy được đặt cách nhau khoảng 100 m.
+ Sử dụng bẫy dính, bẫy mồi pheromone, ethanol, v.v... Thời gian đặt bẫy thích hợp nhất và có hiệu quả phòng, chống cao nhất là khi trưởng thành bắt đầu xuất hiện. Đặt bẫy vào buổi sáng, mỗi héc ta rừng đặt từ 2 bẫy đến 3 bẫy.
6.3 Biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học
- Điều kiện áp dụng: Sâu hại chính gây hại ở mức hại trung bình theo B.4 Phụ lục B và có xu hướng phát triển.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu: Khi sử dụng thuộc bảo vệ thực vật sinh học cần tuân thủ các yêu cầu sau:
+ Bảo vệ thiên địch: Bảo vệ quần thể các loài thiên địch của các loài sâu hại ở rừng nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và khai thác giá trị kinh tế của các loài thiên địch. Hạn chế sử dụng thuốc hóa học, bảo vệ thực bì đa dạng loài cây, hoa của cây có mật, cây bụi, thảm tươi dưới tán rừng trồng, tạo điều kiện cho các côn trùng có ích, thiên địch có môi trường sống và phát triển; Không phá các tổ ong, tổ kiến.
+ Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học: Liều lượng và cách sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất, phun thuốc ở giai đoạn sâu non và phun vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát sau mưa, điều kiện thích hợp cho vi khuẩn phát triển tốt ở nhiệt độ từ 27 °C đến 32 °C và độ ẩm từ 80 % đến 90 %. Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học cần tuân thủ nguyên tắc đúng loại thuốc, đúng thời điểm, đúng liều lượng và nồng độ, đúng phương pháp.
6.4 Biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học
- Điều kiện áp dụng: Chỉ tiến hành khi tỷ lệ hại và chỉ số hại ở mức tại đó phải sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để ngăn chặn sự phát triển của loài sâu hại chính đạt đến mức hại kinh tế hoặc từ mức hại nặng trở lên theo B.4 Phụ lục B.
VÍ DỤ: Đối với loài Sâu róm 4 túm lông, Sâu róm thông áp dụng biện pháp hóa học khi chỉ số hại từ 50 % trở lên; đối với loài Sâu đục ngọn Lát hoa áp dụng biện pháp hóa học khi chỉ số hại trên 10 %.
- Yêu cầu: Thuốc phải nằm trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng và áp dụng nguyên tắc đúng loại thuốc, đúng thời điểm, đúng liều lượng và nồng độ, đúng phương pháp theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để trừ ở giai đoạn sâu non, phun thuốc vào buổi sáng sớm hoặc chiều tối (nếu trời không mưa). Phun thuốc đều cho toàn bộ cây và số lượng cây cần phun, phun từ chân đồi lên đỉnh đồi, phun xuôi theo hướng gió.
7. Báo cáo kết quả phòng, chống sâu hại cây rừng
Báo cáo kết quả phòng, chống sâu hại cây rừng bao gồm các nội dung sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần nội dung và phương pháp: Trình bày những nội dung và phương pháp chính đã thực hiện.
- Phần kết quả: Trình bày toàn bộ kết quả phòng, chống sâu hại cây rừng, bao gồm:
+ Tên loại sâu hại; tỷ lệ hại và chỉ số hại trước khi thực hiện biện pháp phòng, chống.
+ Thời gian thực hiện phòng, chống sâu hại chính.
+ Kết quả thực hiện phòng, chống sâu hại chính; tỷ lệ hại và chỉ số hại sau khi thực hiện biện pháp phòng, chống sâu hại. Hiệu lực phòng, chống bệnh hại được được viện dẫn theo TCVN 12561:2018, Thuốc bảo vệ thực vật - Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc trên đồng ruộng tại B.5, Phụ lục B.
- Kết luận và kiến nghị: nêu những kết luận chính được rút ra và những kiến nghị để thực hiện những công việc tiếp theo.
Phụ lục A
(quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1 Nhóm sâu hại lá
Cấp hại của sâu
Mức độ biểu hiện
0
Tán lá không bị sâu hại
1
Diện tích tán lá bị sâu hại dưới 15 %
2
Diện tích tán lá bị sâu hại hại từ 15 % đến dưới 30 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tán lá bị sâu hại từ 30 % đến dưới 50 %
4
Diện tích tán lá bị sâu hại bằng hoặc lớn hơn 50 %
Bảng A2 Nhóm sâu hại quả, hạt
Cấp hại của sâu
Mức độ biểu hiện
0
Không có quả, hạt bị sâu
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tỷ lệ quả, hạt bị sâu hại từ 10 % đến dưới 25 %
3
Tỷ lệ quả, hạt bị sâu hại từ 25 % đến dưới 50 %
4
Tỷ lệ quả, hạt bị sâu hại bằng hoặc lớn hơn 50 %
A3 Nhóm sâu hại thân, cành
Bảng A3.1 Đối với nhóm sâu hại vỏ
Cấp hại của sâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Thân cây không bị sâu hại.
1
Thân cây bị sâu hại dưới 1/6 chiều dài
2
Thân cây bị sâu hại từ 1/6 đến dưới 1/3 chiều dài
3
Thân cây bị sâu hại từ 1/3 đến 1/2 chiều dài
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3.2 Đối với nhóm xén tóc đục thân, cành
Cấp hại của sâu
Mức độ biểu hiện
0
Cây khỏe, không có lỗ phân đùn trên thân, cành
1
Thân, cành cây bị hại nhẹ từ 1 đến 5 lỗ đục
2
Thân, cành cây bị hại trung bình từ trên 6 đến 10 lỗ đục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân, cành cây bị hại nặng từ 10 đến 15 lỗ đục
4
Thân cây bị hại trên 15 lỗ đục
Bảng A.3.3 Đối với nhóm mọt đục thân, cành
Cấp hại của sâu
Mức độ biểu hiện
0
Cây khỏe, không có lỗ mọt trên thân, cành
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Gây hại trung bình, 11 - 30 lỗ/1000 cm2
3
Gây hại nặng, 31 - 50 lỗ/1000 cm2
4
Gây hại rất nặng, trên 50 lỗ/1000 cm2
Bảng A.4 Nhóm sâu hại chồi, ngọn
Cấp hại của sâu
Mức độ biểu hiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chồi, ngọn không bị sâu hại, cây không phân cành hoặc cây bị sâu hại nhưng ngọn, chồi đã phục hồi hoàn toàn
1
Chồi, ngọn bị sâu hại dưới 15 %, cây không phân cành, ngọn chồi bị hại nhưng đã mọc 1 chồi thay thế
2
Chồi, ngọn bị sâu hại từ 15 đến dưới 30 %, cây không phân cành; ngọn chồi bị hại đang phục hồi với 3 chồi mới trở lên
3
Chồi, ngọn bị sâu hại từ 30 đến 50 %, cây phân 2-3 cành, các ngọn, chồi thứ cấp bị sâu hại; ngọn chồi bị héo
4
Chồi, ngọn bị sâu hại trên 50 %, cây phân cành sớm, các ngọn, chồi thứ cấp bị sâu hại; ngọn, chồi bị chết, cây thấp với tán xòa rộng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định cấp hại do sâu thông qua mức độ biểu hiện triệu chứng của tán lá
Cấp hại của sâu
Mức độ biểu hiện
0
Tán lá bình thường, cây khỏe mạnh
1
Tán lá thưa, có biểu hiện hơi úa vàng
2
Tán lá bắt đầu chuyển màu vàng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ tán lá chuyển màu vàng
4
Toàn bộ tán lá bị héo, khô và rụng, cây chết
Phụ lục B
(quy định)
Phương pháp xác định các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính
B.1 Xác định số lượng ô tiêu chuẩn điều tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
N là số lượng ô tiêu chuẩn điều tra.
S là số diện tích cần điều tra (từ 0,2 đến 3,0 % tổng diện tích điều tra).
h là tỷ lệ phần trăm diện tích điều tra.
s là diện tích ô tiêu chuẩn điều tra.
B.2 Xác định diện tích bị sâu hại
Được tính toán trực tiếp thông qua đo diện tích trên bản đồ phân bố bằng các dụng cụ đo đạc như máy định vị tọa độ GPS hoặc sử dụng công thức sau:
(B.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi (ha): Diện tích bị sâu hại ở mức i
Nn: Số điểm bị sâu hại của yếu tố thứ n
Sn: Diện tích cây trồng của yếu tố thứ n
10: Số điểm điều tra của 1 yếu tố
Mức i: Bị sâu hại nhẹ, trung bình, nặng
B.3 Tỷ lệ hại (P): Được tính riêng cho từng loại sâu hại hoặc tính chung cho các loại sâu trên cùng một cây tùy mục đích của công tác điều tra
(B.3)
Trong đó: P%: Tỷ lệ hại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N: là tổng số cây điều tra.
B.4 Chỉ số hại (R): được tính theo công thức:
(B.4)
Trong đó: R là chỉ số hại
ni là số cây bị sâu hại ở cấp hại i
vi là trị số của cấp hại i
N là tổng số cây điều tra
V là cấp hại cao nhất của thang phân cấp được sử dụng (V=4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bị hại: R (%) = 0 %
Mức hại nhẹ: R (%) < 25 %
Mức hại vừa: 25 % ≤ R (%) < 50 %
Mức hại nặng: 50 % ≤ R (%) < 75 %
Mức hại rất nặng: 75 % ≤ R (%)
B.5 Hiệu quả phòng, chống:
Được tính dựa theo chỉ số hại trước và sau khi tiến hành phòng, chống theo công thức Henderson - Tilton đã được quy định trong TCVN 12561:2018 Thuốc bảo vệ thực vật - Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc trên đồng ruộng:
(B.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rcb là chỉ số hại ở ô đối chứng tại thời điểm trước xử lý
Rca là chỉ số hại ở ô đối chứng tại thời điểm sau xử lý.
Rtb là chỉ số hại ở ô xử lý thuốc tại thời điểm trước xử lý
Rta là chỉ số hại ở ô xử lý thuốc tại thời điểm sau xử lý.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
[2]. QCVN 01-38: 2010/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng ban hành kèm theo Thông tư 71/2010/TTBNNPTNT ngày 10/12/2010.
[3]. TCVN 8927:2013, Tiêu chuẩn phòng trừ sâu hại cây rừng - Hướng dẫn chung ban hành theo Quyết định 4201/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2013.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5]. Phạm Quang Thu. Sâu bệnh hại rừng trồng. Nhà Xuất bản Nông nghiệp, 2012.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8927:2023 về Phòng, chống sâu hại cây rừng - Hướng dẫn chung
Số hiệu: | TCVN8927:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8927:2023 về Phòng, chống sâu hại cây rừng - Hướng dẫn chung
Chưa có Video