Chỉ tiêu |
Thời điểm |
Đơn vị tính |
Trạng thái biểu hiện (đối với chỉ tiêu quan sát) |
Phương pháp xác định |
1. Tỷ lệ sống |
Định kỳ theo năm tuổi của cây trồng |
% |
|
Đếm số cây thực trồng còn sống, tính theo công thức:
- T: Tỷ lệ sống (%) - N: Số cây thực trồng còn sống (cây) - N0: Số cây trồng ban đầu (cây) |
2. Đường kính thân |
Kết thúc khảo nghiệm |
mm |
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường |
Đo ít nhất 30 cây được chọn theo phương pháp hệ thống cho từng giống khảo nghiệm bằng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm và đo tại vị trí cách mặt đất 1m. |
3. Chiều dài thân |
Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm |
m |
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường |
Đo ít nhất 30 cây được chọn theo phương pháp hệ thống cho từng giống khảo nghiệm bằng thước có độ chính xác 1 cm và đo từ sát mặt đất đến gốc bẹ lá cuối cùng. |
4. Hệ số đẻ nhánh |
Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm |
Số nhánh/bụi |
Cây con sinh ra trong một năm |
Đếm số cây sinh ra trong một năm, cho từng bụi và đếm số bụi cho từng giống khảo nghiệm và tính số nhánh sinh ra trung bình cho 1 bụi, trong 1 năm. |
5. Số cây trung bình trong bụi |
Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm |
cây/bụi |
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường |
Đếm toàn bộ số cây của tất cả các bụi và đếm số bụi của từng giống khảo nghiệm. Tính theo công thức:
: số cây trung bình trong bụi (cây/bụi) Ʃni: tổng số cây tất cả các bụi của giống khảo nghiệm (cây) Ʃnb: tổng số bụi của giống khảo nghiệm (bụi) |
6. Số cây trung bình trên héc - ta |
Định kỳ hàng năm trong thời gian khảo nghiệm |
cây/ha |
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường |
Số cây trung bình trên héc-ta được tính theo công thức:
: số cây trung bình trên ha (cây/ha) : số cây trung bình trong bụi của giống khảo nghiệm (cây/bụi) N: mật độ thực côn sống của giống khảo nghiệm (bụi/ha) |
7. Mức độ sâu bệnh hại |
Định kỳ hàng năm |
% |
Cây còn sống, sinh trưởng bình thường |
Theo TCVN 8927: 2013 và TCVN 8928: 2013. |
7 Kiểm tra sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm
Kiểm tra sự sai khác giữa các mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo phương pháp thống kê toán học trong lâm nghiệp. Trường hợp kiểm tra sự sai khác giữa các trung bình mẫu về chỉ tiêu theo dõi theo kiểm định Fisher (kiểm định F) bằng các phần mềm thống kê chuyên dụng:
- Nếu xác suất F nhỏ hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
- Nếu xác suất F lớn hơn 0,05 các chỉ tiêu theo dõi không có sự sai khác giữa các giống khảo nghiệm.
8 Phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm
8.1 Thời điểm kiểm tra
Tối đa 3 tháng sau thời điểm đo đếm các chỉ tiêu khảo nghiệm lần cuối.
8.2 Phương pháp kiểm tra
Các chỉ tiêu và phương pháp kiểm tra kết quả khảo nghiệm quy định tại Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu kiểm tra
Phương pháp kiểm tra
1. Thời gian khảo nghiệm
Kiểm tra hồ sơ, nhật ký và so sánh với thời gian khảo nghiệm tại Điều 5.
2. Bố trí khảo nghiệm, sơ đồ khảo nghiệm
Đối chiếu sơ đồ thiết kế khảo nghiệm với bố trí khảo nghiệm tại hiện trường.
3. Tỷ lệ sống
Đếm số cây thực trồng còn sống của giống khảo nghiệm để xác định tỷ lệ sống của giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
4. Đường kính thân và chiều dài thân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hệ số đẻ nhánh
Theo hồ sơ khảo nghiệm.
6. Biểu hiện sâu bệnh hại
Điều tra đánh giá theo TCVN 8927:2013 và TCVN 8928: 2013.
8.3 Kết luận kiểm tra
Khảo nghiệm đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 5.
Báo cáo kết quả khảo nghiệm gồm các mục sau:
- Đặt vấn đề;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian trồng khảo nghiệm;
- Địa điểm, điều kiện khí hậu và đất đai nơi trồng khảo nghiệm;
- Phương pháp thiết kế khảo nghiệm;
- Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong khảo nghiệm;
- Thu thập và xử lý số liệu;
- Kết quả nghiên cứu và thảo luận;
- Kết luận và đề nghị.
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Dự án Lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam pha II (2007). Lâm sản ngoài gỗ việt Nam. NXĐ Bản đồ, Hà Nội, 2007;
[3] TCVN 8761:2017 - Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị khảo nghiệm và giá trị sử dụng - phần 1: nhóm loài cây lấy gỗ.
[4] TCVN 8754:2017 - Giống cây lâm nghiệp - Giống mới được công nhận.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-7:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 7: Nhóm loài song mây
Số hiệu: | TCVN8761-7:2021 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8761-7:2021 về Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng - Phần 7: Nhóm loài song mây
Chưa có Video