a) Máy cắt một trục |
b) Máy cắt nhiều trục |
Hình 3 - Giới hạn khe hở phía trước
3.2.2 Cửa xả (máng xả)
Khi mở máng xả, phần kéo dài của đường bao ngoài máng xả không được giao cắt với phần diện tích người vận hành khi máy cắt để ở độ cao cắt bất kỳ. Không có đường tiếp tuyến từ vòng tròn đỉnh dao cắt cắt vùng che chắn người vận hành, không có tiếp xúc với vỏ bao che hoặc bảo vệ dao cắt.
3.2.3 Chắn và thu gom cỏ
Các tấm chắn xoay hoặc dịch chuyển để phù hợp với thiết bị thu gom cỏ phải hoàn toàn trở về vị trí che chắn khi tách rời bộ phận thu gom. Các tấm chắn được xem xét như phần tạo thành bộ phận bao che dao cắt cho mục đích nêu trong 3.2.1 và 3.2.2.
Chỉ dẫn phải gắn trên máy cắt gần cửa xả và ống nối thu gom cỏ, nếu được sử dụng. Chỉ dẫn phải chỉ rõ không được vận hành máy cắt, nếu máy cắt không được nối với bộ phận thu gom hoặc bộ phận che chắn ở vị trí thích hợp.
3.2.4 Dao cắt
3.2.4.1 Cơ cấu điều khiển hiện diện
3.2.4.1.1 Máy do người đi bộ điều khiển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.1.2 Máy do người ngồi điều khiển
Máy do người ngồi điều khiển phải có thiết bị tự động dừng quay dao cắt khi người vận hành rời khỏi vị trí điều khiển quy định. Nếu người vận hành trở lại vị trí điều khiển mà dao cắt quay đã được dừng trước đó, dao cắt có thể tự động hoạt động trở lại. Sau khi dao cắt dừng, để khởi động lại quay dao cắt phải do kích hoạt có chủ định bằng thiết bị khác cơ cấu điều khiển hiện diện.
3.2.4.2 Thời gian dừng quay dao cắt
3.2.4.2.1 Máy do người đi bộ điều khiển
Dao cắt phải dừng từ tốc độ quay lớn nhất trong khoảng thời gian 5 s, sau khi người vận hành ngắt cơ cấu điều khiển.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị này giảm còn 3 s sau 3 năm công bố tiêu chuẩn này đối với máy có bề rộng cắt từ 0 đến 600 mm. Đối với máy có bề rộng cắt lớn hơn 600 mm, thời gian dừng dao cắt giữ nguyên 5 s.
3.2.4.2.2 Máy do người ngồi điều khiển
Dao cắt phải dừng từ tốc độ quay lớn nhất trong khoảng thời gian 7 s, sau khi người vận hành ngắt cơ cấu điều khiển.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị này giảm còn 5 s sau 3 năm công bố tiêu chuẩn này đối với máy có bề rộng cắt lên tới 1 200 mm, Đối với máy có bề rộng cắt lớn hơn 1 200 mm, thời gian dừng dao cắt giữ nguyên 7 s.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu dừng quay dao cắt phải tương thích với tuổi thọ của máy đến thời điểm đại tu lớn theo giới thiệu của nhà chế tạo. Nhà chế tạo có thể được yêu cầu cung cấp bằng chứng phép thử/căn cứ chứng nhận rằng cơ cấu đáp ứng phép thử phù hợp với yêu cầu này. Ví dụ phép thử gồm có ít nhất 5 000 chu kỳ bật và tắt.
3.2.4.3 Ghi nhãn
Bộ phận cắt phải ghi nhãn để nhận biết số hiệu bộ phận và nhà chế tạo, hãng nhập khẩu của nhà cung cấp.
Các điều quy định phép thử đối với máy do người đi bộ điều khiển và ngồi điều khiển, gồm:
- Các điều kiện thử chung (xem 3.3.1);
- Thử vật văng bắn (xem 3.3.2);
- Thử va đập (xem 3.3.3);
- Thử không cân bằng (xem 3.3.4);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử tính nguyên vẹn của kết cấu đối với bao che dao cắt, tấm chắn và bộ phận thu gom cỏ (xem 3.3.6).
Phép thử có thể được thực hiện theo thứ tự bất kỳ, trừ khi có quy định khác.
3.3.1 Điều kiện thử chung
3.3.1.1 Tốc độ động cơ/mô tơ
Đối với các phép thử quy định dao cắt hoạt động trong khi thử thì phải cho dao cắt hoạt động ở chế độ vận tốc quay động cơ/mô tơ lớn nhất (xem 1.3.23).
3.3.1.2 Giảm chấn đối với máy do người đi bộ điều khiển
Trường hợp cần thiết, máy do người đi bộ điều khiển có thể giảm chấn bằng đàn hồi ở tay lái để ngăn cản tác động theo phương nằm ngang trong khi thử.
3.3.1.3 Hình dạng/phụ kiện máy cắt
Đối với phép thử vật văng bắn (xem 3.3.2) và thử tính nguyên vẹn của kết cấu (xem 3.3.6), máy cắt phải được kiểm tra tất cả các hình dạng hoạt động, ví dụ không có phụ kiện và có phụ kiện như bộ phận thu gom cỏ hoặc các phần che kín.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.4.1 Hàng rào chắn thử cần thiết đối với các phép thử vật văng bắn, không cân bằng và va chạm phải được bố trí cơ bản như thể hiện trên Hình 4: những thay đổi thích hợp cho các loại máy khác nhau như thể hiện từ Hình 5 đến Hình 9.
3.3.1.4.2 Phép thử này có một số yếu tố nguy hiểm. Người thực hiện phải ở ngoài vùng thử hoặc phải có cách bảo vệ khác tránh mối nguy hiểm từ vật văng bắn.
Hàng rào chắn gồm tám tấm chắn, cao 900 mm, đặt vuông góc với mặt đáy cố định hình bát giác. Kết cấu mặt đáy cố định và tấm chắn phải thỏa mãn đặc tính vật liệu được nêu trong Phụ lục B và Phụ lục C. Đối với máy do người đi bộ điều khiển, tấm chắn trong vùng người vận hành cao hơn 900 mm gồm tấm giấy dày cao 2 000 mm. Để thuận tiện khi đếm các điểm văng bắn, khung tấm chắn được thiết kế trượt vào và ra ở ít nhất một tấm chắn.
Thay thế các tấm chắn, nếu vật văng bắn từ phép thử trước đó để lại những lỗ thủng mà không thể dán lại được bằng tấm nhãn vuông có cạnh 40 mm. Không nhiều hơn một tấm dán được sử dụng để vá ở bất kỳ bề mặt nào.
Các tấm chắn đặt vuông góc cách 750 mm ± 50 mm từ đường tròn đỉnh dao cắt đối với máy cắt có một trục hoặc từ đường tròn đỉnh dao gần nhất đối với máy cắt nhiều trục như thể hiện từ Hình 5 đến Hình 9, nếu tấm chắn gây cản trở bộ phận máy như thùng cỏ, tay cầm hoặc bánh xe, tấm chắn sẽ được xê dịch ra về phía sau để tránh cản trở.
Tấm chắn được chia thành các vùng bởi các đường thẳng nằm ngang như thể hiện trên Hình 4 và Phụ lục D.
Phía sau hoặc vùng thao tác (đối với máy do người đi bộ điều khiển) được xác định bởi sự giao nhau của các đường thẳng kéo dài từ tâm A (xem Hình 5) của vòng tròn đỉnh dao với máy cắt cỏ một trục hoặc từ tâm B (xem Hình 6) của đường thẳng qua tâm các vòng tròn đỉnh dao đối với máy cắt có nhiều trục và tiếp tuyến đường tròn đường kính 1 000 mm vùng che chắn người vận hành. Tâm của vùng che chắn người vận hành được định vị cách 330 mm về phía sau tay cầm trên đường chạy qua từ tâm A hoặc B, qua tâm của phần nắm tay của tay cầm. Bề mặt che chắn giữa giao điểm của đường hai tiếp tuyến và tấm chắn là phía sau của vùng che chắn người vận hành.
Đối với máy cắt có các tay cầm lệch dịch chuyển được, phải đặt tay cầm ở bên trái để xác định vị trí giới hạn trái vùng che chắn người vận hành và sau đó sang phải để xác định vị trí giới hạn tương ứng.
Kích thước tính bằng miliinét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Thiết bị thử nghiệm vật văng bắn - Bố trí chung
3.3.2 Thử vật văng bắn
3.3.2.1 Thiết bị thử
3.3.2.1.1 Máy cắt phải được thử theo hàng rào chắn thử như quy định tại 3.3.1.4 và được đặt trên nền thảm xơ dừa/gỗ dán như quy định trên Hình B.2 và Hình B.3.
3.3.2.1.2 Năm trăm vật vắng bắn, gồm các viên bi có đường kính 6,35 mm và độ cứng tối thiểu 45 HRC (ví dụ: các viên bi được sử dụng từ ổ bi).
3.3.2.1.3 Điểm phun quy định tại vị trí kim đồng hồ chỉ 12 giờ, được bố trí như thể hiện từ Hình 5 đến Hình 9 và đặt ở vị trí 25 mm ± 5 mm trong vòng tròn đỉnh dao để phun vật bắn ra. Thời gian phun phải quy định đối với từng dao cắt của máy có nhiều trục.
Đầu ra ống phun phải được cố định, ngang bằng nhau và cao hơn bề mặt của tấm thảm xơ dừa (xem Hình B.2). Hệ thống được lắp đặt như vậy để viên bi được bắn ra với tốc độ có thể thay đổi được.
Điều chỉnh tốc độ để viên bi được bắn ra ở độ cao không nhỏ hơn 30 mm trên mặt phẳng tấm thảm sơ dừa và trong phạm vi 10° của trục đứng. Khi máy cắt ở chỗ thích hợp, dao cắt được điều chỉnh theo 3.3.2.2 và vận hành ở vận tốc động cơ cực đại theo giới thiệu của nhà chế tạo, cho phép các viên bi vào máy cùng một lúc. Tăng tốc độ của các viên bi từ từ cho đến khi mỗi viên bi bắn trúng dao máy cắt. Bắt đầu thử khi xác định được tốc độ nhỏ nhất. Những viên bi bị sứt mẻ hoặc hư hỏng phải được thay thế.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Máy cắt một trục thẳng đứng do người đi bộ điều khiển - Hàng rào chắn thử
Kích thước tính bằng milimét
Hình 6 - Máy cắt hai trục thẳng đứng do người ngồi lái - Hàng rào chắn thử
Kích thước tính bằng milimét
Hình 7 - Máy cắt một trục thẳng đứng do người ngồi lái - Hàng rào chắn thử
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình 9 - Máy cắt ba trục thẳng đứng do người ngồi lái - Hàng rào chắn thử
3.3.2.2 Phương pháp thử
Phép thử được thực hiện đối với từng cụm dao.
Dao máy cắt được điều chỉnh ở chiều cao cắt 30 mm hoặc vị trí cắt cao hơn kế tiếp khi máy được đặt trên bề mặt phẳng, cứng. Máy có chiều cao cắt lớn nhất 30 mm hoặc nhỏ hơn sẽ được đặt ở chiều cao lớn nhất của nó.
Nạp 500 vật văng bắn cho từng điểm phun trong thời gian bắn của phép thử. Trên máy có nhiều trục, phép thử được thực hiện cho từng trục với kết quả đánh giá cho từng phép thử.
Trong thời gian thử, trường hợp va trúng quá mức trong vùng xác định, tấm chắn có thể cần thiết sửa chữa hoặc thay thế trước khi tiếp tục phép thử. Những viên bi còn lại trong thử nghiệm (hoặc trên bề mặt kiểm tra) có thể được gỡ bỏ khỏi máy thử để giảm thiểu nẩy bật ra.
Nếu cần thiết lặp lại phép thử, phải sử dụng dao cắt mới đối với từng phép thử bắn 500 viên bi, trừ khi dao cắt không hư hỏng do va chạm với các viên bi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.3 Kết quả thử
Đếm và ghi những vết bắn trúng vào bảng số liệu được cung cấp (xem Phụ lục D). Những viên bi bắn ra mà trúng và làm hư hại đường tâm của đường đỉnh (cao nhất) vùng che chắn sẽ được ghi cho vùng che chắn ở dưới đường đó.
3.3.2.4 Điều kiện nghiệm thu
Xem phụ lục D.
3.3.3 Thử va chạm
3.3.3.1 Thiết bị thử
Máy cắt phải được thử theo hàng rào chắn thử như quy định trong 3.3.1.4. Thiết bị thử va chạm như thể hiện trên Hình 10.
3.3.3.2 Phương pháp thử
Phép thử được thực hiện đối với từng cụm dao.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phải được chạy trong thời gian 15 s hoặc đến khi bộ phận cắt dừng hoặc ống thép bị cắt đứt.
Trường hợp không thể thực hiện đẩy ống thép vào phần dao quay do thiết kế của máy cắt, máy cắt được dịch chuyển đến khoảng cách tối thiểu cần thiết cho phép ống thép được đẩy vào phần dao quay.
CHÚ THÍCH 4: Phép thử không yêu cầu máy thích hợp để sử dụng sau khi thử.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 10-Thiết bị thử va chạm
3.3.3.3 Điều kiện nghiệm thu
Dao cắt không nguyên vẹn, cần hoặc đĩa bị tách rời mà không phần nào của máy cắt xuyên qua tất cả các lớp hàng rào chắn bằng sợi thủy tinh và nhựa. Bất kỳ sự nứt vỡ của dao hoặc bộ phận lắp dao đều được coi là không phù hợp của phép thử. Sự biến dạng hoặc mài mòn lưỡi dao không được coi là không phù hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.1 Thiết bị thử
Máy cắt phải được thử theo hàng rào chắn thử như quy định trong 3.3.1.4. Phép thử được thực hiện trên bề mặt phẳng cứng. Máy cắt trượt (máy cắt không có bánh xe) được thử trên cỏ hoặc vật liệu tương đương như cỏ.
3.3.4.2 Phương pháp thử
Phép thử được thực hiện đối với từng cụm dao.
Sự không cân bằng của dao cắt tính bằng kilôgam trên mét, đầu tiên được xác định bởi công thức 0,024d3. Trong đó d là đường kính vòng tròn đỉnh dao tính bằng mét.
Phép thử thực hiện trong thời gian 1 h đối với từng cụm dao, ở tốc độ cực đại của động cơ/mô tơ và theo hàng rào chắn bằng sợi thủy tinh và nhựa.
Sự mất cân bằng được tính bằng cách lấy bớt hoặc thêm khối lượng vật liệu của dao đến khi đạt được sự mất cân bằng như mong muốn.
Máy cắt nhiều trục phải thử từng cụm dao, có thể thử đồng thời tất cả các cụm dao theo giới thiệu của nhà chế tạo. Máy mới được sử dụng đối với từng phép thử.
CHÚ THÍCH 5: Phép thử không yêu cầu máy thích hợp để sử dụng sau khi thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử không bị mất chi tiết nào cần thiết để phù hợp với yêu cầu của Phần 3, cũng không có bộ phận hoặc chi tiết nào của máy xuyên qua tất cả các lớp của hàng rào bằng sợi thủy tinh và nhựa.
3.3.5 Thử đầu dò bàn chân
3.3.5.1 Thiết bị thử
Dụng cụ thử là đầu dò bàn chân như thể hiện trên Hình 11.
3.3.5.2 Phương pháp thử
Máy cắt được đặt trên bề mặt phẳng cứng. Tấm chắn phải ở vị trí hoạt động bình thường trên bao che dao cắt và bộ phận đỡ máy cắt phải tiếp xúc với bề mặt đỡ. Máy cắt trượt được nâng lên vị trí cao nhất trong phạm vi điều kiện làm việc bình thường.
Bộ phận của máy cắt hay máy, hoặc cả hai, ví dụ như bánh xe và khung có thể được xem như là bộ phận che chắn dao đối với mục đích của phép thử này. Phép thử được thực hiện trong điều kiện tĩnh.
Phép thử được thực hiện với dao cắt ở vị trí cắt cao nhất và thấp nhất. Nếu tốc độ dao cắt khác nhau ở chiều cao khác nhau, phép thử được xem như bao gồm hai điểm giới hạn của chiều cao dao cắt.
Để đầu dò phải được giữ nằm ngang ở các chiều cao và sau đó nghiêng 15° so với phương nằm ngang về phía trước hoặc phía sau (xem Hình 11). Đầu dò được đặt vào các điểm của cửa xả với lực tác động 20 N theo phương ngang hoặc đến khi che chắn dao nâng lên khỏi vị trí ban đầu, lấy trường hợp nào xuất hiện trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò được đặt ở phía quy định vị trí khởi động.
3.3.5.3 Điều kiện nghiệm thu
Đầu dò không bị chạm vào quỹ đạo của dao cắt.
3.3.6 Thử tính nguyên vẹn kết cấu của bao che dao, máng xả, tấm chắn và bộ phận thu gom cỏ
3.3.6.1 Thiết bị thử
3.3.6.1.1 Dụng cụ gá lắp
Dụng cụ gá lắp (xem Hình 12), cơ bản bao gồm tấm thép độ dày tối thiểu 1,5 mm, đặt trên tấm ván gỗ dán dày 19 mm. Tấm thép phải đủ rộng hơn tối thiểu 25 mm từ vòng tròn đỉnh dao của máy cắt.
Lỗ không khí vào được tạo ra đồng tâm với vòng tròn đỉnh dao tưng ứng đường kính lớn nhất như sau:
Loại máy cắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ không khí vào
Máy cắt bao che không kín
Tất cả (BTC)
0,3 x BTC
Máy cắt bao che kín
BTC lên tới 635 mm
BTC - 127 mm
Máy cắt bao che kín
BTC > 635 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Trong khi thử, người thực hiện đứng sau tấm chắn để bảo vệ tránh vật văng bắn.
3.3.6.1.2 Vị trí phun
Vị trí của một điểm phun "B" đối với máy bao che kín ở vị trí 12 giờ như quy định trong 3.3.2.1.3, với máy không bao che kín nằm trong vòng tròn đỉnh dao 25 mm trên đường "BC" tạo với đường "AC" một góc 45° theo chiều quay của dao, trong đó "A" điểm giữa máng xả và "C" tâm của trục dao
10 vị trí bắn có đường kính 15 mm nằm trên vòng tròn bán kính CB, cách đều nhau 36°.
Ống phun không nhô cao hơn tấm thép.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 11 - Đầu dò bàn chân và sử dụng đầu dò bàn chân
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Bố trí thử nghiệm độ bền kết cấu
3.3.6.1.3 Vật để phun
100 viên bi thép đường kính 13 mm, độ cứng tối thiểu 45 HRC được sử dụng để phun.
3.3.6.1.4 Phương pháp phun
Thiết bị phun có thể thay đổi được tốc độ. Điều chỉnh tốc độ để viên bi phun lên độ cao tối thiểu 13 mm và tối đa 300 mm trên bề mặt cắt của dao.
3.3.6.2 Phương pháp thử
Phép thử thực hiện cho mỗi cụm dao
Máy cắt thử được đặt ở vị trí trên đĩa thép có trục dao C trên tâm của tấm ván thử. Dao cắt đặt ở mức thấp nhất của chiều cao cắt, nhưng không nhỏ hơn 30 mm. Nếu chiều cao cắt nhỏ hơn 30 mm thì máy cắt được thử ở chiều cao cắt tối đa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.3 Điều kiện nghiệm thu
Che chắn, bảo vệ dao hoặc bộ phận thu gom cỏ được xác định hư hỏng, nếu xảy ra bất kỳ các trường hợp sau:
a) Thủng che chắn, bảo vệ dao hoặc bộ phận thu gom cỏ cho viên bi lọt qua. Lỗ thủng ở tấm chắn phụ, chẳng hạn như vách ngăn bên trong, không được coi là hư hỏng;
b) Méo mó bất kỳ phần nào của bao che, tấm chắn hoặc bộ phận thu gom cỏ vào đường quỹ đạo của dao;
c) Bộ phận thu gom cỏ của tháo rời khỏi bộ phận nối;
d) Bộ phận thu gom cỏ bị tụt xuống từ vị trí làm việc bình thường của nó.
CHÚ THÍCH 7: Phép thử không yêu cầu máy thích hợp đi sử dụng sau khi thử.
3.4 Yêu cầu bổ sung cho máy do người đi bộ điều khiển
3.4.1 Các cơ cấu điều khiển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Kết cấu tay cầm
Tay cầm phải gắn chặt với máy cắt để phòng ngừa sự tự tháo của cơ cấu điều khiển trong khi vận hành.
3.4.2.1 Chót tay cầm, chiều dài tay cầm
Phải có bộ phận (chốt hoặc chặn trên) để trách tự tháo trong khi vận hành. Khoảng cách từ điểm cuối của tay cầm gần về phía người vận hành tới điểm gần nhất của dao theo phương ngang không nhỏ hơn 450 mm (xem Hình 13).
Hình 13 - Chiều dài tay cầm
Loại bỏ yêu cầu này đối với máy trang bị tay cầm tự động chuyển đổi từ trạng thái làm việc về vị trí tay cầm ở trạng thái đỗ.
3.4.3 Yêu cầu phanh và phương pháp thử
3.4.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những máy này yêu cầu bổ sung hệ thống phanh dừng hoặc phanh đỗ khác với phanh được cung cấp trong hệ thống truyền động, hệ thống phanh được thử theo 3.4.3.2 và 3.4.3.3.
Máy được trang bị lốp do nhà chế tạo cung cấp có diện tích mặt lốp tiếp xúc với bề mặt thử nhỏ nhất.
Nếu bánh lái cũng có phanh dừng thì chúng có thể được liên kết với nhau để tác động hai phanh có lực bằng nhau.
3.4.3.2 Phanh dừng
3.4.3.2.1 Yêu cầu tác dụng phanh
Máy được trang bị thiết bị phanh có khả năng dừng theo cả hai chiều trong phạm vi quãng đường phanh 0,19 m cho mỗi 1 km/h.
3.4.3.2.2 Phương pháp thử
Phép thử được thực hiện trên mặt đường bê tông (độ dốc không quá 1 %) khô, phẳng. Khi thử máy có thiết bị điều khiển ly hợp và phanh riêng biệt, ly hợp được ngắt đồng thời với việc phanh. Phép thử thực hiện theo cả hai chiều ở tốc độ lớn nhất có thể đạt được.
3.4.3.3 Phanh đỗ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có phanh đỗ trên máy yêu cầu có phanh dừng.
Phanh đỗ có thể được phối hợp với phanh dừng.
Tay điều khiển phanh đỗ có thể được phối hợp với phanh dừng.
Phanh đỗ tự động sẽ được kích hoạt khi ngắt cơ cấu điều khiển hiện diện.
3.4.3.3.2 Yêu cầu tác dụng phanh
Phanh đỗ đảm bảo giữ máy dừng trên dốc 30 % (16,7°), khi thử máy theo 3.4.3.3.3. Lực yêu cầu để gài và mở không lớn hơn 220 N.
3.4.3.3.3 Thử phanh đỗ
3.4.3.3.3.1 Trang bị thử
Sử dụng đường dốc 30 % có hệ số ma sát để máy không bị trượt xuống dốc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống truyền lực để ở vị trí số không, tắt động cơ và ngắt ly hợp kéo.
3.4.3.3.3.3 Quy trình thử
Máy đặt trên dốc thử, gài và khóa phanh đỗ máy. Máy được thử ở dốc lên và xuống.
3.4.3.3.3.4 Điều kiện nghiệm thu
Máy không di chuyển.
3.4.4 Cụm ghế kéo (cụm ghế có hai bánh xe): Điều khiển lái
3.4.4.1 Nếu có vô lăng lái thì khi xoay theo chiều kim đồng hồ phải có tác dụng rẽ phải và ngược chiều kim đồng hồ thì rẽ trái.
3.4.4.2 Nếu dùng tay điều khiển ly hợp và/hoặc phanh chuyển hướng thì điều khiển bên phải có tác dụng rẻ phải, điều khiển bên trái rẽ trái.
3.4.4.3 Nếu bộ phận lái sử dụng khớp xoay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dao gấp sẽ ngăn cản tác động ngược lại của các bộ phận, có thể đạt bằng cách như liên kết thích hợp, cơ cấu điều khiển hiện diện hoặc dừng trên bộ phận truyền động di động.
3.4.4.4 Cơ cấu lái cơ học không được khóa ở bất kỳ vị trí nào.
3.4.4.5 Nếu có cơ cấu phanh bánh xe riêng biệt để hỗ trợ quay vòng phải phù hợp với một trong những yêu cầu sau:
a) Cơ cấu điều khiển bên phải tác động phanh bên phải và về bên trái thì tác động phanh trái;
b) Nếu điều khiển bằng một cơ cấu, xoay theo chiều kim đồng hồ có tác động phanh bên phải và ngược chiều kim đồng hồ có tác động phanh bên trái.
3.4.5 Chỉ dẫn an toàn
Nhà chế tạo phải cung cấp chỉ dẫn an toàn phù hợp theo máy như sau:
a) Với máy chạy xăng: chỉ dẫn như giới thiệu trong Phụ lục E;
b) Với máy chạy điện lưới: chỉ dẫn như giới thiệu trong Phụ lục E, có chỉnh sửa để phù hợp với các quy định trong TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1:2001):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Máy do người ngồi điều khiển: Yêu cầu bổ sung
3.5.1 Cơ cấu điều khiển
Các cơ cấu điều khiển phải phù hợp với các quy định trong ISO 3789-1 và ISO 3798-3.
3.5.2 Yêu cầu và phương pháp thử phanh
3.5.2.1 Yêu cầu chung
Yêu cầu hệ thống phanh phải áp dụng cho máy và liên hợp máy cắt. Tất cả các máy phải thử với máy và bộ phận cắt được điều chỉnh đến vị trí bất lợi nhất theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Máy phải được trang bị lốp do nhà chế tạo cung cấp có diện tích mặt lốp tiếp xúc với bề mặt thử nhỏ nhất.
Yêu cầu áp dụng với máy được thiết kế với mục đích chính để sử dụng ở xung quanh nhà cũng như các máy cắt cỏ và làm vườn chuyên dùng không phụ thuộc vào quy định của luật đường bộ Quốc gia.
CHÚ THÍCH 8: Hệ thống phanh có thể dẫn động bằng thủy lực.
3.5.2.2 Hệ thống phanh dừng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với máy có tốc độ thiết kế tối đa đến 13 km/h, thiết bị có thể phanh dừng theo cả hai chiều trong phạm vi quãng đường phanh 0,19 m cho mỗi 1 km/h ở tốc độ cực đại.
Với máy có tốc độ cực đại lớn hơn 13 km/h, sử dụng công thức:
S = 0,015v2
trong đó:
S là quãng đường phanh, tính bằng mét (m);
v là tốc độ thử, tính bằng kilômét trong một giờ (km/h).
Yêu cầu này phù hợp với lực đạp phanh lớn nhất 600 N hoặc 200 N tác động ở điểm giữa tay phanh.
Hiệu quả tác động phanh không dựa trên vị trí của các cơ cấu điều khiển khác (ví dụ như hộp số).
3.5.2.2.2 Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử máy có thiết bị điều khiển ly hợp và phanh riêng biệt, ly hợp phải được ngắt đồng thời với việc phanh.
3.6.2.3 Hệ thống phanh đỗ
3.5.2.3.1 Yêu cầu
Máy phải được trang bị hệ thống phanh đỗ để giữ máy theo mọi hướng trên dốc 30 % (16,7°).
3.5.2.3.2 Phương pháp thử
Thử đỗ máy được thực hiện trên bề mặt phẳng, nhẵn có hệ số ma sát để máy không bị trượt xuống dốc.
Tắt động cơ, đặt số truyền ở vị trí trung gian, tăng độ đốc đến khi đạt được góc 16,7° (30 %).
Phép thử thực hiện có và không có người điều khiển ngồi trên máy. Người điều khiển có khối lượng tối thiểu 75 kg.
3.5.2.3.3 Điều kiện nghiệm thu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3 Yêu cầu độ ổn định và phương pháp thử
3.5.3.1 Quy định chung
Đo và xác định độ ổn định phải ở trạng thái tĩnh với các yêu cầu thử sau:
a) Đặt khối lượng 75 kg đảm bảo chắc chắn trên ghế ngồi. Trọng tâm của khối lượng cách điểm thấp nhất của mặt ghế là 150 mm về phía trên và cách lưng tựa của ghế 250 mm phía trước. Nếu ghế điều chỉnh được phải để ở vị trí trước nhiều nhất khi kiểm tra độ ổn định phía trước và ở vị trí sau nhiều nhất khi kiểm tra độ ổn định sau.
b) Tấm thép dầy 1 mm, rộng 50 mm và đủ dài hơn bề rộng vết lốp được đặt dưới các lốp của máy thử.
c) Không lắp đối trọng của máy trừ khi có yêu cầu của nhà chế tạo. Máy cắt và bộ phận cắt liên hợp được điều chỉnh ở vị trí bất lợi nhất theo giới thiệu của nhà chế tạo.
d) Lốp hơi được bơm đến áp suất được giới thiệu trong sổ tay hướng dẫn vận hành.
e) Các bánh xe được chặn để ngăn chặn quay trục và máy được buộc để ngăn chặn trượt hoặc nghiêng máy.
Các bánh lái và máy có khớp gập phải để ở vị trí thẳng về phía trước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Với máy có cả hai bánh xe lắp cố định với khung ở phía dốc lên, nếu một bánh bị nâng lên trước khi đạt được góc nghiêng tối thiểu của phép thử, cho phép đặt tấm thép ở dưới một lốp phía dốc lên và thực hiện lại phép thử với lực kéo tấm thép cho phép gấp hai lần.
3.5.3.2 Quy trình thử độ ổn định
Đặt máy trên mặt phẳng có thể điều chỉnh độ nghiêng theo một chiều có hệ số ma sát đảm bảo máy không bị trượt xuống dốc.
Điều chỉnh độ nghiêng mặt phẳng đặt máy đến khi:
a) Bánh xe nâng khỏi mặt phẳng nghiêng, khi đó có thể kéo tấm thép dưới lốp với lực bằng hoặc nhỏ hơn 10 N, hoặc
b) Đạt được góc nghiêng tối thiểu được chấp nhận như quy định trong 3.5.3.3.
Phép thử được tiến hành với các máy đặt ở vị trí như quy định trong 3.5.3.2.1 và 3.5.3.2.2.
3.5.3.2.1 Đặt dọc máy
Đặt máy trên bàn có đường tâm dọc máy vuông góc với giao tuyến ở mép thấp nhất của bàn và mặt phẳng ngang có:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mép phía sau trên mặt dốc.
3.5.3.2.2 Đặt ngang máy
Đặt máy trên bàn có đường tâm dọc máy song song với giao tuyến ở mép thấp nhất của bàn và mặt phẳng ngang có:
a) Mép bên phải trên mặt dốc xuống;
b) Mép bên trái trên mặt dốc xuống.
3.5.3.3 Điều kiện nghiệm thu độ ổn định
3.5.3.3.1 Điều kiện nghiệm thu theo chiều ngang
Góc nghiêng của bàn tối thiểu là 20°, với cả hai bên mặt dốc trước khi xảy ra bánh xe nâng khỏi mặt nghiêng.
3.5.3.3.2 Điều kiện nghiệm thu theo chiều dọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4 Chỉ dẫn an toàn
Nhà chế tạo phải cung cấp tài liệu chỉ dẫn an toàn phù hợp theo máy như trình bày trong Phụ lục E.
3.6.1 Móc kéo
Phải cung cấp móc kéo thích hợp có đầu nối an toàn.
Với các bộ phận kéo có lực ở điểm móc hướng lên trên, nhãn cảnh báo phải gắn sát ngay móc kéo.
3.6.2 Trục trích công suất (PTO)
Trục PTO áp dụng phổ biến phù hợp với các yêu cầu quy định trong ISO 500 hoặc ISO 9193 khi thích hợp.
CHÚ THÍCH 9: Nhà chế tạo có thể cung cấp trục PTO phi tiêu chuẩn để truyền động cho phần liên hợp đặc biệt, miễn là phù hợp yêu cầu an toàn của ISO 500 hay ISO 9193.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu điều khiển phải phù hợp với yêu cầu quy định trong ISO 3789-1 và ISO 3789-3.
Các cơ cấu điều khiển đặt trên công cụ kéo phải nằm trong giới hạn lớn nhất của vùng thao tác khi máy quay vòng hoặc tiến lùi, các cơ cấu điều khiển không ảnh hưởng đến vùng người vận hành.
3.7 Máy cắt chuyên dùng và thiết bị chăm sóc cỏ: Trang bị bổ sung
3.7.1 Với máy làm việc trong thời gian dài, như máy chuyên dùng, căn cứ vào kích thước nhân trắc học khi thiết kế vị trí của các cơ cấu điều khiển, ghế ngồi thuận tiện và giảm truyền động rung theo phương thẳng đứng đến người vận hành.
3.7.2 Quy định quốc gia có thể đưa ra yêu cầu cụ thể đối với loại máy này.
Phần 4 Yêu cầu đối với máy cắt trống quay
Phần 4 quy định yêu cầu an toàn và quy trình thử áp dụng cho máy cắt cỏ và làm vườn kiểu trống cắt, bao gồm loại người ngồi lái và loại người đi bộ điều khiển, loại chuyên dùng và loại có bộ phận cắt liên hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Trống cắt được che chắn ở hai bên và cả ở phía trước và phía sau, sao cho để một ống có đường kính 50 mm và chiều dài 500 mm chống vuông góc với mặt nền cách mép tấm chắn trong phạm vi 10 mm, không tiếp xúc với bất kỳ phần nào của trống cắt khi bộ phận thu gom cỏ đã được tách rời. Xem Hình 14.
4.2.2 Trống cắt được bao che ở mặt bên bằng tấm chắn rộng tối thiểu như thể hiện trên Hình 15.
4.2.3 Trống cắt của máy cắt xả tự do và ra phía sau được bao che ở phía trên bằng tấm chắn có hình chiếu tối thiểu bằng hình chiếu của trống cắt trên cùng mặt phẳng ngang, khi bộ phận thu gom cỏ được tách rời. Xem Hình 16.
CHÚ THÍCH 10: Xả tự do có nghĩa là các mẩu cỏ được bắn ra không theo hướng hoặc được thu gom.
CHÚ THÍCH 11: Xả phía sau có nghĩa là các mẩu cỏ bắn ra sẽ được gom vào bộ phận thu gom ở sau trống.
4.2.4 Trống cắt của máy xả phía trước phải được bao che phía sau bằng tấm chắn có hình chiếu tối thiểu bằng hình chiếu của trống cắt giảm lên tới 25 mm trên cùng mặt chiếu đứng. Xem Hình 17.
CHÚ THÍCH 12: Xả phía trước có nghĩa là các mẩu cỏ bắn ra sẽ được gom vào bộ phận thu gom ở trước trống cắt.
Hình 14 - Bảo vệ trống cắt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Mặt bao phủ phần bên cạnh trống cắt
Hỉnh 16 - Bảo vệ trồng cắt của máy cắt xả phía sau và tự do
Hình 17 - Bảo vệ trống cắt của máy cắt xả phía trước
4.3 Cỏ văng bắn, vật văng bắn, an toàn người vận hành
4.3.1 Máy do người đi bộ điều khiển
Máy xả phía trước không yêu cầu thử.
Máy xả phía sau và xả tự do phải được lắp tấm chắn bảo vệ không thể tháo rời được mà giới hạn đường văng bắn ở mặt chiếu đứng như định nghĩa trong 1.3.46, cho chiều cao tối đa 1 m theo mặt chiếu đứng của tay nắm (xem Hình 18). Phép đo phải được đo ở chiều cao bất lợi nhất của bộ phận cắt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Đường văng bắn
4.3.2 Máy do người ngồi điều khiển
Máy xả phía sau và xả tự do, đường văng bắn không cắt mặt phẳng thẳng đứng ở mép trên cao hơn bề mặt trên của ghế. Ghế được điều chỉnh ở vị trí bất lợi nhất và đặt trên ghế tải trọng 75 kg, đảm bảo có bề rộng 400 mm trên cả hai phía đường tâm ghế.
4.4 Máy do người đi bộ điều khiển: Yêu cầu
4.4.1 Kết cấu tay cầm
4.4.1.1 Điểm mút tay cầm phía người điều khiển không nhỏ hơn 450 mm theo chiều ngang phía sau tiếp tuyến thẳng đứng sau của trống, hoặc đáp ứng yêu cầu theo 4.4.1.2.
4.4.1.2 Nếu điểm mút tay cầm phía người điều khiển nhỏ hơn 450 mm theo chiều ngang phía sau tiếp tuyến thẳng đứng sau của trống cắt, yêu cầu phải thỏa mãn phép thử đầu dò bàn chân không tiếp xúc trống cắt.
Đầu dò bàn chân như thể hiện trên Hình 11 chỉ áp dụng ở cạnh vị trí người điều khiển, đế của đầu dò phải được giữ nằm ngang ở mọi chiều cao và sau đó nghiêng 15° so với phương nằm ngang về phía trước hoặc phía sau.
4.4.2 Cơ cấu điều khiển hiện diện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Yêu cầu phanh và phương pháp thử
Yêu cầu phanh như quy định trong 3.4.3, chỉ áp dụng đối với máy cắt trống quay do người đi bộ điều khiển.
4.4.4 Chỉ dẫn an toàn
Nhà chế tạo phải cung cấp chỉ dẫn an toàn phù hợp theo máy như sau:
a) Với máy chạy bằng xăng: chỉ dẫn như giới thiệu trong Phụ lục E;
b) Với máy chạy bằng điện lưới: chỉ dẫn như giới thiệu trong Phụ lục E, có chỉnh sửa để phù hợp với quy định trong TCVN 5699-1: 2004 (IEC 60335-1:2001);
c) Với máy chạy bằng ắc quy (nhỏ hơn 42 vôn): chỉ dẫn như giới thiệu trong Phụ lục E.
4.4.5 Các bộ phận ngồi kéo
Áp dụng yêu cầu như quy định trong 3.4.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Cơ cấu điều khiển hiện diện
Máy do người ngồi điều khiển phải có cơ cấu tự động dừng trống cắt khi người vận hành rời khỏi vị trí vận hành bình thường. Trống cắt đã được dừng trước đó, nếu người vận hành trở lại vị trí điều khiển, trống cắt có thể tự động hoạt động trở lại. Sau khi dừng, khởi động trống phải được kích hoạt có chủ định bằng thiết bị khác cơ cấu điều khiển hiện diện.
4.5.2 Yêu cầu phanh
Áp dụng yêu cầu như quy định trong 3.5.2.
3.5.3 Yêu cầu độ ổn định và phương pháp thử
Áp dụng yêu cầu như quy định trong 3.5.3.
4.5.4 Chỉ dẫn an toàn
Nhà chế tạo phải cung cấp tài liệu chỉ dẫn an toàn phù hợp theo máy như trình bày trong Phụ lục E.
Phần an toàn điện được bao bọc theo tài liệu trong IEC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1 Móc kéo
Phải cung cấp móc kéo thích hợp có đầu nối an toàn.
Đối với các bộ phận được kéo có lực ở điểm móc hướng lên trên, nhãn cảnh báo phải gắn sát ngay móc kéo.
4.6.2 Trục trích công suất (PTO)
Trục PTO phổ biến phù hợp với các yêu cầu quy định trong ISO 500 hoặc ISO 9193.
CHÚ THÍCH 13: Nhà chế tạo có thể cung cấp trục PTO phi tiêu chuẩn để truyền động cho phần liên hợp đặc biệt miễn là phù hợp với các yêu cầu an toàn quy định trong ISO 500 hoặc ISO 9193.
4.6.3 Cơ cấu điều khiển
Các cơ cấu điều khiển phải phù hợp với yêu cầu quy định trong ISO 3789-1 và ISO 3789-3.
Các cơ cấu điều khiển trên thiết bị được phải nằm trong giới hạn lớn nhất của vùng thao tác khi máy quay vòng hoặc tiến lùi, không chạm vào cơ thể trong vùng thao tác gây nguy hiểm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1 Với máy làm việc trong thời gian dài, như máy chuyên dùng, căn cứ vào kích thước nhân trắc học khi thiết kế vị trí của các cơ cấu điều khiển và ghế ngồi thuận tiện và giảm truyền động rung theo phương thẳng đứng đến người vận hành.
4.7.2 Quy định quốc gia có thể đưa ra yêu cầu cụ thể cho loại máy này.
(Quy định)
CHÚ THÍCH 14: Xem 2.2.2.1
A.1 Khoảng cách an toàn từ các bộ phận nguy hiểm
Khoảng cách an toàn căn cứ vào kích thước vị trí mà người vận hành có thể choán chỗ để sử dụng thiết bị. Ví dụ như khởi động, leo lên hoặc điều khiển máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Tầm với theo vòng tròn
Khi mép với ở mọi vị trí, khoảng cách an toàn của phần cơ thể có khớp cử động thoải mái được quy định trong Bảng A.1.
Bán kính cử động r quanh mép cố định được xác định bằng tầm với của phần cơ thể người đã cho. Khoảng cách an toàn đã cho là tối thiểu, nếu các phần cơ thể người có liên quan cho phép không với tới điểm nguy hiểm.
Đặc biệt quan trọng là vùng nguy hiểm có thể với tới được khi các phần cơ thể người thò qua các khe.
Khi áp dụng các khoảng cách an toàn, giả thiết rằng phần hợp thành khớp của phần cơ thể liên quan tiếp xúc cố định với mép. Khoảng cách an toàn áp dụng chỉ khi đảm bảo phần cơ thể người dịch lên phía trước về phía điểm nguy hiểm được loại trừ.
Bảng A.1 - Phạm vi với tay
Đơn vị tính bằng milimét
Bộ phận cơ thể của người
Khoảng cách an toàn, r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn tay (từ chân của ngón tay đến đầu ngón tay)
≥ 120
Bàn tay từ cổ tay đến đầu ngón tay
≥ 230
Cánh tay từ khuỷu tay đến đầu ngón tay
≥ 550
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 850
A.3 Tầm với vào và qua các khe lỗ dài có các cạnh song song
Khoảng cách an toàn được nêu trong Bảng A.2, trong đó:
a là kích thước nhỏ nhất của khe hở;
b là khoảng cách an toàn đến điểm nguy hiểm.
Bảng A.2 - Các giá trị a và b
Đơn vị tính bằng milimét
Đầu ngón tay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn tay đến đầu ngón tay cái
Cánh tay đến nách
4 < a ≤ 8
8 < a ≤ 12
12 < a ≤ 20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 <a < 150 max
b ≥ 15
b ≥ 80
b ≥ 120
b ≥ 200
b ≥ 850
A.4 Tầm với vào và qua lỗ tròn hoặc vuông
Khoảng cách an toàn được nêu trong Bảng A.2, trong đó:
a là đường kính lỗ hoặc độ dài cạnh;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Các giá trị a và b
Đơn vị tính bằng milimét
Đầu ngón tay
Ngón tay
Bàn tay đến đầu ngón tay cái
Cánh tay đến nách
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 < a ≤ 8
8 < a ≤ 12
12 < a ≤ 20
20 < a ≤ 40
40 <a < 150 max
b ≥ 15
b ≥ 80
b ≥ 120
b ≥ 200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Khe hở hình dạng bất kỳ
Lựa chọn khoảng cách an toàn đối với khe hở có dạng bất kỳ, được quy theo Bảng A.2 và Bảng A.3, sử dụng lỗ tròn nhỏ nhất, d, để mô tả lỗ hoặc khe hẹp nhất có cạnh song song, e, chứa khe hở (xem Hình 1). Sử dụng khoảng cách an toàn lớn nhất đạt được khi dùng phương pháp này.
Hình A.1 - Khe hở hình dạng bất kỳ
(Quy định)
B.1 Mặt Nền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 15: Các tấm vuông được sử dụng như vậy để khi bị mòn được thay thế mà không cần thay toàn bộ bể mặt thử.
Kích thước tối thiểu lớn hơn chiều rộng cắt 1,55 m và lớn hơn 1,5 m khoảng cách giữa mép trước của vòng tròn đỉnh dao phía trước và mép sau của vòng tròn đỉnh dao phía sau như thể hiện trên Hình 8 và Hình 9.
Tấm thảm xơ dừa cổ độ dày khoảng 20 mm được gắn vào đế nhựa PVC có khối lượng khoảng 7000 g/m2. Xem ISO 3416 để xác định hệ số nén của tấm thảm.
B.2 Kết cấu tấm chắn
Mỗi tám bia chắn sau đây (xem Hình B.3) đáp ứng phép thử xuyên qua như quy định trong phụ lục C:
a) Một tấm sợi thủy tinh và nhựa uốn sóng;
b) Một tấm sợi thủy tinh và nhựa uốn sóng bao lớp giấy dày;
c) Hai tấm sợi thủy tinh và nhựa uốn sóng đặt chồng lên nhau.
Tấm giấy dày loại 225 g/m2 thỏa mãn điều kiện như quy định trong ISO 2758.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình B.1 - Sơ đồ bố trí đinh của nền thiết bị thử
Kích thước tính bằng milimét
Hình B.2 - Thiết bị thử vật văng bắn: Chi tiết nền
Hình B.3 - Các tấm chắn thử và nền
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Thử độ xuyên qua tấm sợi thủy tinh và nhựa uốn sóng đối với máy cắt dao quay: Tấm chắn thử
C.1 Mục đích
Mục đích của phép thử này là để cung cấp phương pháp chọn vật liệu tấm chắn thống nhất, như quy định trong 3.3.1.4.2 đối với phép thử văng bắn đối trên máy cắt dao quay.
C.2 Thiết bị thử
Xem Hình C.1
C.3 Mẫu tấm sợi thủy tinh và nhựa
Tấm sợi thủy tinh và nhựa được cắt thành hình vuông, mỗi cạnh dài 150 mm.
C.4 Quy trình thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu tấm sợi thủy tinh và nhựa đặt ở trung tâm mặt đế của thiết bị thử, các mép được giữ bằng băng dính hoặc keo dán.
Mặt trên mẫu tấm sợi thủy tinh và nhựa đặt tấm kim loại. Đảm bảo chắc chắn các tấm lỗ nằm trên đường thẳng đứng và mẫu tấm sợi thủy tinh và nhựa được ép phẳng bằng tấm thép bên trên.
Nâng cao thanh xuyên thử với chiều cao như Hình C.1 và cho rơi xuống các mẫu tấm sợi thủy tinh và nhựa.
Nhắc lại năm lần.
C.5 Chuẩn chấp nhận khuyến cáo
Khi thả từ độ cao 300 mm theo phương thẳng đứng, đầu hình cầu của thanh xuyên phải không xuyên qua mẫu thử nhiều hơn hai lần trong số năm lần thử.
Khi thả từ độ cao 400 mm theo phương thẳng đứng, đầu hình cầu của thanh xuyên phải xuyên qua mẫu thử ít nhất bốn lần trong số nắm lần thử.
CHÚ THÍCH 17: Nếu thanh xuyên mà xuyên qua tắm sợi thủy tinh và nhựa nhiều hơn số cho phép khi thả từ độ cao 300 mm, thì thêm tờ giấy trên bề mặt mẫu tấm sợi thủy tinh và nhựa uốn sóng để thỏa mãn yêu cầu.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với khối lượng 0,25 kg thực hiện xuyên qua phải lâu hơn và sau đó rút ngắn
Chú thích: Thay đổi hình dáng theo tỷ lệ
Hình C.1 - Thiết bị thử đối với các phép thử xuyên qua tấm sợi thủy tinh và nhựa uốn sóng
(Quy định)
CHÚ THÍCH 18: Xem 3.3.2.
D.1 Phân vùng diện tích tấm chắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng diện tích từ mặt đế đến độ cao 300 mm.
D.1.2 Vùng giữa
Vùng diện tích từ độ cao 300 mm đến độ cao 450 mm.
D.1.3 Vùng đỉnh
Vùng diện tích từ độ cao 450 mm đến độ cao 900 mm. Vùng đỉnh chỉ đối với máy do người đi bộ điều khiển.
D.1.4 Vùng che chắn người vận hành
Vùng che chắn người vận hành chỉ đối với máy do người đi bộ điều khiển, bao gồm toàn bộ khu vực người vận hành và tấm chắn bằng giấy dày ở độ cao trên 900 mm đến 2 000 mm (xem Hình 5 đến Hình 7).
D.2 Bảng số liệu
Biểu mẫu đề nghị (xem Bảng D.1) cho phép đếm số điểm bắn trúng sau khi bắn ra loạt 100 viên bi và tổng hợp kết quả ở dưới bảng. Sử dụng loạt bao nhiêu viên là tùy chọn của Cơ quan thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1 Bề rộng cắt bằng hoặc nhỏ hơn 600 mm
Đối với mỗi phép thử (500 viên bi), không nhiều hơn 40 viên bi bắn trúng bia chắn trong khoảng từ mặt đế đến độ cao 450 mm (vùng thấp và vùng giữa), trong đó không nhiều hơn 06 viên bi trúng vùng giữa. Không có viên bi bắn trúng vùng đỉnh. Ngoài ra, máy do người đi bộ điều khiển, không nhiều hơn 04 viên bi bắn trúng diện tích che chắn người người vận hành từ mặt nền đến độ cao 450 mm.
D.3.2 Bề rộng cắt lớn hơn 600 mm
Đối với mỗi phép thử (500 viên bi), không nhiều hơn 50 viên bi bắn trúng bia chắn trong khoảng từ mặt nền đến độ cao 450 mm (vùng dưới và vùng giữa), trong đó không nhiều hơn 06 viên bi trúng vùng giữa. Không có viên bi bắn trúng vùng đỉnh. Ngoài ra, máy do người đi bộ điều khiển, không nhiều hơn hai viên bi bắn trúng diện tích che chắn người người vận hành từ mặt nền đến độ cao 450 mm
D.3.3 Phép thử bổ sung
Trong trường hợp máy không đáp ứng yêu cầu phép thử nêu trên, thực hiện lại phép thử đối với 2 máy mới bổ sung. Nếu một trong hai máy bổ sung không đáp ứng yêu cầu phép thử, mẫu máy coi như không phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn Quốc gia này.
Bảng D.1: Bảng số liệu thử vật văng bắn
Nhà chế tạo……………………………………
Kiểu………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại: Ngồi điều khiển/Đi bộ điều khiển
Vị trí xả ………………………………………………..
Cống suất: Động cơ xăng/Ắc quy/Động cơ điện chính
Dao cắt - Số lượng………………………r/min …………………………
Số TT
Vùng diện tích
Khu vực
Tổng va đập
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Phía sau)
Khác
(Phía trước/Bên cạnh)
1
Đỉnh1)
Giữa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới
2
Đỉnh1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa
Dưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh1)
Giữa
Dưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đỉnh1)
Giữa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới
5
Đỉnh1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa
Dưới
Tổng hợp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa
Dưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các vùng
1) Vùng đỉnh kể cả tấm giấy dày ở độ cao 900 mm đến 2000 mm của vùng che chắn người vận hành chỉ đối với máy do người đi bộ điều khiển.
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E đề cập đến các biện pháp vận hành an toàn đối với tất cả các loại máy được nêu trong 3.4.5, 3.5.4, 4.4.4 và 4.5.4.
Các biện pháp này không bao gồm tất cả: chúng phải được được cung cấp phù hợp với từng loại máy và hoàn toàn thích hợp với từng loại máy cắt cụ thể.
E.1 Biện pháp an toàn đối với máy cắt dao quay do người đi bộ điều khiển
E.1.1 Tập huấn
a) Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn, làm quen với các cơ cấu điều khiển của thiết bị và cách thức sử dụng;
b) Không cho phép người chưa được tập huấn hoặc trẻ em sử dụng máy cắt;
c) Không cắt khi có người, đặc biệt là trẻ em hoặc vật nuôi ở gần;
d) Hãy ghi nhớ rằng người vận hành hoặc người sử dụng chịu trách nhiệm về tai nạn hoặc nguy hiểm xảy ra cho người khác hoặc tài sản của họ.
E.1.2 Chuẩn bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra kỹ lưỡng khu vực máy làm việc và dọn sạch đá, que và những vật lạ khác;
c) CẢNH BÁO-xăng dễ cháy, đưa các phòng ngừa sau:
1) đựng nhiên liệu trong thùng được thiết kế riêng cho mục đích này;
2) chỉ tiếp nhiên liệu ở ngoài trời, không hút thuốc khi tiếp nhiên liệu;
3) bổ sung nhiên liệu trước khi khởi động động cơ. Không được tháo nắp thùng nhiên liệu hoặc bổ sung nhiên liệu khi động cơ đang chạy hoặc nóng;
4) nếu xăng bị tràn, không được khởi động động cơ khi chưa di chuyển máy khỏi vùng xăng bị tràn và phòng ngừa việc tạo ra nguồn đánh lửa đến khi hết hơi ẩm của xăng;
5) thay toàn bộ thùng nhiên liệu và nắp thùng an toàn;
d) Thay thế bộ phận giảm thanh bị hỏng;
e) Trước khi sử dụng, kiểm tra bằng mắt thường như dao, bu lông bắt dao và bộ phận cắt không bị mòn hoặc hư hỏng. Thay thế dao bị mòn hoặc hư hỏng phải đảm bảo cân bằng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.3 Vận hành
a) Không vận hành động cơ trong khoảng không gian giới hạn có thể tập trung khí độc ô xit các bon;
b) Chỉ cắt trong ánh sáng ban ngày hoặc trong ánh sáng nhân tạo tốt;
c) Tránh vận hành thiết bị trong cỏ ướt ở nơi cho phép;
d) Liên tục đảm bảo an toàn của chân đứng trên dốc;
e) Đi bộ, không chạy;
f) Với máy có bánh xe quay, cắt ngang qua mặt dốc, không được cắt khi lên hoặc xuống dốc;
g) Cẩn thận trong khi chuyển hướng trên dốc;
h) Không cắt trên mặt quá dốc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Dừng dao cắt, nếu máy bị nghiêng khi di chuyển trên bề mặt khác với bề mặt cỏ và khi di chuyển đến và đi từ khu vực được cắt;
k) Không vận hành máy khi thiếu bảo vệ hoặc che chắn hoặc không có thiết bị an toàn, ví dụ như tấm chắn và/hoặc bộ phận thu gom cỏ ở vị trí thích hợp;
f) Không thay đổi chế độ điều chỉnh động cơ hoặc giới hạn tốc độ động cơ;
m) Ngắt tất cả các dao cắt và ly hợp truyền lực trước khi khởi động động cơ;
n) Khởi động động cơ hoặc mô tơ phải cẩn thận theo chỉ dẫn và đứng xa bộ phận dao cắt thích hợp;
o) Không để nghiêng máy khi khởi động động cơ hoặc mô tơ, trừ những máy cho phép đặt nghiêng để khởi động. Trong trường hợp này, không để nghiêng quá mức cần thiết và chỉ nâng phần ở xa người vận hành;
p) Không khởi động động cơ khí đứng trước máng xả;
q) Không đưa tay hoặc chân gần hoặc dưới bộ phận quay. Luôn giữ sạch cửa xả;
r) Không được nhấc hoặc mang máy cắt khi động cơ đang chạy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) trước khi làm sạch lưới chắn hoặc gỡ kẹt máng xả;
2) trước khi kiểm tra, làm sạch hoặc làm công việc gì trên máy cắt;
3) sau khi bị va đập với vật lạ. Kiểm tra hư hỏng và sửa chữa trước khi khởi động và vận hành thiết bị;
4) nếu khởi động máy cắt cỏ rung động bất thường (kiểm tra ngay);
t) Dừng: động cơ:
1) khi rời khỏi máy;
2) trước khi tiếp nhiên liệu;
u) Đóng van tiết lưu khi tắt động cơ và khóa hoàn toàn đường nhiên liệu, nếu động cơ có khóa nhiên liệu.
E.1.4 Chăm sóc và bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không cất giữ máy còn xăng trong nhà hoặc gần nguồn lửa;
c) Phải để nguội máy trước khi cất giữ vào kho kín;
d) Để giảm bớt nguy cơ hỏa hoạn, phải để động cơ, ống giảm thanh, ngăn để ắc quy và thùng chứa xăng vào khu vực không có cỏ, giấy hoặc dầu thừa;
e) Thường xuyên kiểm tra độ mòn và hư hỏng của bộ phận thu gom cỏ;
f) Thay thế các bộ phận bị mòn hoặc hư hỏng để đảm bảo an toàn;
g) Nếu xả nhiên liệu ở thùng, không được thực hiện ở trong nhà.
E.2 Vận hành an toàn đối với máy cắt dao quay do người ngồi điều khiển
E.2.1 Huấn luyện
a) Xem trong E.1.1, từ a) đến d);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2 Chuẩn bị
Xem trong E.1.2
E.2.3 Vận hành
a) Không vận hành động cơ trong khoảng không gian giới hạn có thể tập trung khí độc ô xít các bon;
b) Chỉ cắt trong ánh sáng ban ngày hoặc trong ánh sáng nhân tạo tốt;
c) Trước khi khởi động động cơ, ngắt tất cả các dao và ly hợp truyền lực để ở vị trí trung gian;
d) Cẩn thận khi đi trên dốc. Không dừng hoặc khởi động đột ngột khi lên hoặc xuống dốc;
Không được cắt trên dốc, trừ khi máy được thiết kế cho mục đích này;
Mở nhỏ van tiết lưu khi nối ly hợp truyền lực kéo, đặc biệt ở số truyền cao. Giảm tốc độ khi đi trên dốc và quay vòng để ngăn ngừa lật hoặc mất khả năng điều khiển máy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Chú ý sử dụng khi kéo tải hoặc dùng thiết bị nặng, và
1) chỉ sử dụng điểm móc của thanh kéo đã được chấp nhận;
2) giới hạn mức tải để điều khiển an toàn;
3) không quay vòng gấp: sử dụng chú ý khi lùi;
4) sử dụng đối trọng hoặc khối lượng bánh xe khi được đề nghị trong sổ tay hướng dẫn vận hành;
g) Thận trọng về giao thông khi đi ngang qua hoặc gần lòng đường;
h) Dừng dao cắt quay trước khi qua bề mặt khác với cỏ;
i) Khi sử dụng bộ phận cắt liên hợp kèm theo máy, không xả vật liệu về phía người đứng ngoài xem và cũng không cho phép ai đứng gần máy trong khi vận hành;
j) Không được vận hành máy khi thiếu thiết bị bảo vệ, che chắn hoặc thiết bị bảo vệ không đảm bảo an toàn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Trước khi rời vị trí vận hành:
1) ngắt trục trích công suất và hạ tháp bộ phận cắt liên hợp;
2) chuyển số truyền về vị trí trung gian và để phanh đỗ;
3) tắt động cơ và rút chìa khóa;
m) Ngắt truyền động đến bộ phận cắt liên hợp, tắt động cơ, tháo cầu chì của mạch đánh lửa hoặc rút chìa khóa điện:
1) trước khi làm sạch hoặc gỡ kẹt ở máng xả;
2) trước khi kiểm tra, làm sạch hoặc làm công việc gì trên máy cắt;
3) sau khi bị va đập với vật lạ. Kiểm tra hư hỏng và sửa chữa trước khi khởi động và vận hành thiết bị.
4) nếu khởi động máy mà bị rung động bất thường (kiểm tra ngay);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Tắt động cơ và ngắt truyền động đến bộ phận cắt liên hợp:
1) trước khi tiếp nhiên liệu;
2) trước khi tháo bộ phận thu gom cỏ;
3) trước khi điều chỉnh chiều cao, trừ khi điều chỉnh có thể thực hiện từ vị trí người điều khiển.
p) Đóng van tiết lưu khi tắt động cơ và khóa hoàn toàn đường nhiên liệu nếu động cơ có khóa nhiên liệu.
E.2.4 Chăm sóc và bảo quản
a) Xem trong E. 1.4
b) Trên máy nhiều trục lắp dao cắt, chú ý đề phòng trường hợp quay một dao có thể làm các dao khác quay;
c) Khi đỗ hoặc khi rời khỏi máy phải hạ thấp bộ phận cắt, trừ khi có chốt hãm chắc chắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1 Huấn luyện
Xem trong E.1.1
E.3.2 Chuẩn bị
Xem trong E.1.2, từ a) đến d).
E.3.3 Vận hành
a) Xem trong E.1.3, từ a) đến k), m), n) và u);
b) Không thay đổi chế độ điều chỉnh động cơ hoặc vượt quá tốc độ động cơ. Vận hành động cơ ở tốc độ quá cao có thể tăng nguy cơ bị tổn thương;
c) Không đưa tay hoặc chân gần hoặc dưới bộ phận quay;
d) Dừng động cơ và ngắt mạch điện đánh lửa:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) sau khi bị va đập với vật lạ. Kiểm tra hư hỏng và sửa chữa trước khi khởi động và vận hành thiết bị.
3) nếu khởi động máy mà bị rung động bất thường (kiểm tra ngay);
e) Tắt động cơ:
1) bất kỳ khi nào rời khỏi máy;
2) trước khi tiếp nhiên liệu;
3) trước khi làm sạch máy.
E.3.4 Chăm sóc và bảo quản
a) Xem trong E.1.4, từ a) đến f).
b) Cẩn thận khi điều chỉnh máy để ngăn ngừa ngón tay bị kẹp vào giữa dao cắt quay và phần cố định của máy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1 Huấn luyện
Xem trong E.2.1
E.4.2 Chuẩn bị
Xem trong E.1.2, từ a) đến d).
E.4.3 Vận hành
a) Xem trong E.2.3, từ a) đến I), n) và p);
b) Tắt động cơ và ngắt truyền động đến bộ phận liên hợp:
1) trước khi tiếp nhiên liệu;
2) trước khi tháo bộ phận thu gom cỏ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) trước khi làm sạch máy;
5) trước khi kiểm tra, làm sạch hoặc làm công việc gì trên máy cắt;
6) sau khi bị va đập với vật lạ. Kiểm tra hư hỏng và sửa chữa trước khi khởi động và vận hành thiết bị;
E.4.4 Chăm sóc và bảo quản
a) Xem trong E.1.4;
b) Cẩn thận khi điều chỉnh máy để ngăn ngừa ngón tay bị kẹp vào giữa dao cắt quay và phần cố định của máy;
c) Trên máy có nhiều trống cắt, chú ý đề phòng trường hợp quay một trống cắt có thể làm trống cắt khác quay.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 9190:1990, Lawn and garden ride-on (riding) trators - Drawbar (Máy kéo làm cỏ và làm vườn do người ngồi lái - Thanh kéo).
[3] ISO 9191:1990, Lawn and garden ride-on (riding) tractors - Three point hitch (Máy kéo làm cỏ và làm vườn do người ngồi lái - Móc treo ba điểm).
[4] ISO 9192:1990, Lawn and garden ride-on (riding) tractors - One - Point tubular sleeve hitch (Máy kéo làm cỏ và làm vườn do người ngồi lái - Móc nối treo một điểm).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8743:2011 (ISO 5395:1990/AMD 1:1992) về Máy cắt cỏ có động cơ, máy kéo làm cỏ, máy kéo làm cỏ và làm vườn, máy cắt chuyên dùng máy kéo làm cỏ và làm vườn có bộ phận cắt liên hợp - Định nghĩa, yêu cầu an toàn và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN8743:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8743:2011 (ISO 5395:1990/AMD 1:1992) về Máy cắt cỏ có động cơ, máy kéo làm cỏ, máy kéo làm cỏ và làm vườn, máy cắt chuyên dùng máy kéo làm cỏ và làm vườn có bộ phận cắt liên hợp - Định nghĩa, yêu cầu an toàn và phương pháp thử
Chưa có Video