Trường hợp |
Phản ứng PCR |
Kết quả |
|
Cặp mồi: 309F/309R |
Căp mồi: MG831F/MG831R |
||
1 |
Dương tính |
Dương tính |
Phát hiện vi rút IHHN typ gây bệnh |
2 |
Dương tính |
Âm tính |
Phát hiện vi rút IHHN typ gây bệnh |
3 |
Âm tính |
Dương tính |
Không phát hiện vi rút IHHN typ gây bệnh |
Tôm được xác định là mắc bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu khi thể hiện các đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng và đồng thời có kết quả xét nghiệm dương tính với phản ứng realtime PCR và PCR (cặp mồi 309F/309R) hoặc kết quả xét nghiệm dương tính với phản ứng PCR (cặp mồi 309F/309R).
Thành phần và chuẩn bị dung dịch thuốc thử
A Dung dịch muối đệm phốt phát pH ~ 7,2 (PBS)
A.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali clorua (KCl)
0,2 g
Natri hydrophosphat (Na2HPO4)
1,15g
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
0,2 g
Nước cất
1000 ml
A.2 Cách chuẩn bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ: Có thể sử dụng PBS thương mại và chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sử dụng kít chiết tách ADN/ARN. Hiện nay có rất nhiều các loại kít chiết tách khác nhau được cung cấp trên thị trường. Do đó, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của phòng thí nghiệm để lựa chọn bộ kít phù hợp. Nếu sử dụng kít chiết tách InviMAG Virus DNA/RNA Mini Kit/ KF96, Cat. No: 7441050100 bằng máy Thermo Scientific KingFisher KF 96 thì các bước được thực hiện như sau:
B.1 Chuẩn bị
- Dung dịch đệm Lysis Buffer RV: Cho thêm Proteinase K và Carrier RNA vào dung dịch đệm Lysis theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Dung dịch này được bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 °C đến 30 °C.
- Dung dịch hạt từ (Bead Mix): Cho dung dịch MAP vào dung dịch Binding theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch Elution Buffer: dung dịch thu hồi ADN/ARN sau khi tách chiết được sử dụng trực tiếp từ ống gốc của bộ kít.
B.2 Tiến hành chiết tách mẫu tự động bằng máy Thermo Scientific KingFisher KF
- Hút 200 µl dung dịch đệm Lysis Buffer cho vào ống eppendorf 1,5 ml vô trùng có ghi sẵn ký hiệu mẫu.
- Giải đông, vortex huyễn dịch 10 % mẫu đã chuẩn bị ở mục 7.1.2. Sau đó tiến hành ly tâm 2500 g trong 15 phút. Hút 200 µl dịch trong bên trên vào ống Lysis buffer và trộn đều.
- Ly tâm lắng (5.2.4) để kéo các phần bám trên nắp ống eppendorf xuống.
- Đặt ống eppendorf lên máy lắc ủ nhiệt (5.2.3), lắc với vận tốc 750 g trong 15 phút ở nhiệt độ 65 °C.
- Lấy các ống eppendorf ra khỏi máy lắc ủ nhiệt (5.2.3) và sắp xếp thứ tự trên khay.
- Chuẩn bị các đĩa 96 giếng sâu và đĩa 96 thu hồi ADN/ARN của kít.
- Hút dung dịch mẫu sau khi lắc nhiệt vào đĩa 96 giếng sâu thứ 1 theo sơ đồ mẫu. Đĩa 96 giếng sâu thứ 2: mỗi giếng 800 µl dung dịch Washing Wash 1, Đĩa 96 giếng sâu thứ 3 và 4: mỗi giếng 800 µl dung dịch Washing Wash 2, đĩa 96 giếng thu hồi ADN/ARN cho vào 100 µl dung dịch Elution Buffer.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn chương trình máy chiết tách theo hướng dẫn của nhà sản xuất để gắn các đĩa mẫu và dung dịch chiết tách vào bên trong máy chiết tách.
- Vận hành máy theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Sau khi chiết tách ADN/ARN đã hoàn tất. Lấy đĩa thu ADN/ARN ra khỏi máy và đặt vào tủ an toàn sinh học cấp 2.
- Hút toàn bộ dung dịch trong giếng đĩa thu ADN/ARN cho vào ống thu hồi 500 µl vô trùng đã ghi sẵn ký hiệu mẫu chiết tách tương ứng.
- Mẫu ADN/ARN được bảo quản ở 4°C để sẵn sàng thực hiện phản ứng realtime PCR/PCR. Trong trường hợp mẫu ADN/ARN chưa thực hiện phản ứng realtime PCR/ PCR thì mẫu cần được lưu trữ ở nhiệt độ âm 20 °C hoặc âm 80°C.
Sơ đồ chẩn đoán bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu trong phòng thí nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Sơ đồ chẩn đoán bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu trong phòng thí nghiệm
Phát hiện vi rút IHHN bằng phương pháp realtime PCR
D.1 Trình tự cặp mồi, đoạn dò
Bảng D.1 - Trình tự cặp mồi, đoạn dò
Mồi và đoạn dò
Trình tự nucleotit (từ 5' đến 3')
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bp
Mồi xuôi: IHHNV 1608F
TAC-TCC-GGA-CAC-CCA-ACC-A
81
Mồi ngược: IHHNV 1688R
GGC-TCT-GGC-AGC-AAA-GGT-AA
Đoạn dò: IHHNV-p
Texas Red ACC-AGA-CAT-AGA-GCT-ACA-ATC-CTC-GCC-TAT-TTG BHQ2
D.2 Thành phần phản ứng và chu trình nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pha hỗn hợp nhân gen (Master mix) theo hướng dẫn của bộ kít.
- Sau khi chuẩn bị xong hỗn hợp Master mix tiến hành:
+ Cho 20 µl hỗn hợp Master mix vào ống PCR 0,2 ml;
+ Cho 5 µl ADN mẫu vừa chiết tách vào ống PCR 0,2 ml đã chứa sẵn 20 µl hỗn hợp Master mix;
LƯU Ý: Để kiểm soát phản ứng realtime PCR, mẫu đối chứng âm và mẫu đối chứng dương được thực hiện song song cùng với mẫu kiểm tra.
+ Mẫu đối chứng âm: Cho 5 µl nước tinh khiết không có DNAse/RNAse vào ống PCR đã chứa sẵn 20 µl hỗn hợp Master mix.
+ Mẫu đối chứng dương: Cho 5 µl ADN dương chuẩn của vi rút IHHNV (mẫu ADN hỗn hợp được chuẩn bị từ mẫu dương chuẩn của vi rút IHHNV) vào ống PCR đã chứa sẵn 20 µl hỗn hợp Master mix.
+ Đặt ống PCR (20 µl hỗn hợp Master mix và 5 µl) vào máy realtime PCR (4.2.1) và tiến hành cài đặt chu trình nhiệt thực hiện phản ứng realtime PCR.
Bảng D.2 - Thành phần phản ứng realtime PCR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ
µM
Thể tích cho 01 phản ứng
µl
Nước không có DNAse và RNAse
6,0
Mồi xuôi: IHHNV1608F
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược: IHHNV1688R
20
0,5
Đoạn dò: IHHNVp
6
0,5
Dung dịch SuperMix
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tổng thể tích
25
Bảng D.3 - Chu trình nhiệt của phản ứng realtime PCR
Nhiệt độ
°C
Thời gian
Số chu kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 phút (*)
1
95 (*)
2 phút (*)
1
95
15 giây
40
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ghi nhận tín hiệu quang)
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ và thời gian (*) chỉ phù hợp với kít PlatinumQuantitative PCR SuperMix-UDG, Cat. No.: 11730-017.
Phát hiện và phân biệt typ vi rút IHHN bằng phương pháp PCR
E.1 Trình tự mồi
Bảng E.1 - Trình tự mồi
Mồi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước sản phẩm
(bp)
Mồi xuôi: 309F
TCC-AAC-ACT-TAG-TCA-AAA-CCA-A
309
Mồi ngược: 309R
TGT-CTG-CTA-CGA-TGA-TTA-TCC-A
Mồi xuôi: MG831F
TTG-GGG-ATG-CAG-CAA-TAT-CT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược: MG831R
GTC-CAT-CCA-CTG-ATC-GGA-CT
CHÚ THÍCH:
Cặp mồi 309F/309R dùng để phát hiện vi rút IHHN typ gây bệnh
Cặp mồi MG831F/MG831R dùng để phát hiện vi rút IHHN typ không gây bệnh
E.2 Thành phần phản ứng và chu trình nhiệt
- Pha hỗn hợp nhân gen (master mix) theo hướng dẫn của nhà sản xuất bộ kít nhân gen PCR. Ví dụ sử dụng bộ kít Master mix HotstarTaq®Master Mix, Catalogue Number: 203445 của hãng Qiagen (thành phần bao gồm: HotStarTaq ADN Polymerase, PCR Buffer (với 3 mM MgCl2) và 400 µM dNTP).
- Tổng thể tích của phản ứng PCR là 25 µl (20 µl hỗn hợp Master mix và 5 µl mẫu ADN):
+ Cho 20 µl hỗn hợp Master mix vào ống PCR 0,2 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU Ý: Để kiểm soát phản ứng PCR, mẫu đối chứng âm và mẫu đối chứng dương được thực hiện song song cùng với mẫu kiểm tra.
+ Mẫu đối chứng âm: Cho 5 µl nước tinh khiết không có DNAse/RNAse vào ống PCR đã chứa sẵn 20 µl hỗn hợp Master mix.
+ Mẫu đối chứng dương: Cho 5 µl ADN dương chuẩn của vi rút IHHNV (mẫu ADN hỗn hợp được chuẩn bị từ mẫu dương chuẩn của vi rút IHHNV) vào ống PCR đã chứa sẵn 20 µl hỗn hợp Master mix.
+ Đặt ống PCR (hỗn hợp Master mix và mẫu ADN) vào máy PCR (4.2.1) và tiến hành cài đặt chu trình nhiệt thực hiện phản ứng PCR.
Bảng E.2 - Thành phần phản ứng PCR
Thành phần nguyên liệu
(Theo hướnq dẫn của kít HotStarTaq DNA Polymerase)
Nồng độ
µM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µl
Nước không có DNAse/RNAse
5,5
Mồi xuôi: 309F
10
0,5
Mồi ngược: 309R
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi xuôi: MG831F
10
0,5
Mồi ngược: MG831R
10
0,5
Dung dịch HotStarTaq Master Mix
12,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tổng thể tích
25
Bảng E.3 - Chu trình nhiệt phản ứng PCR
Nhiệt độ
°C
Thời gian
Số chu kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 phút (*)
01
94
30 giây
55
30 giây
35
72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
7 phút
01
Giữ ở 4 °C
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ và thời gian (*) chỉ phù hợp với kít HotstarTag® Master Mix, Cat. No.: 203445 (Qiagen).
E.3 Điện di sản phẩm PCR
+ Chuẩn bị thạch 1,5 %: cho 1,5 g agarose (3.2.4) vào lọ thủy tinh chịu nhiệt, bổ sung thêm 100 ml TBE 0,5X, đun dung dịch thạch trong lò vi sóng và mang ra lắc nhẹ sau mỗi 30 giây cho đến khi thạch tan hoàn toàn. Mang lọ thạch ra khỏi lò vi sóng và đợi đến khi nhiệt độ thạch bên trong lọ giảm xuống còn khoảng 50 °C.
+ Cho 2,5 µl Gelred (3.2.5) vào 25 ml thạch 1,5 % (thể tích này sử dụng cho 17 hoặc 25 giếng) và lắc đều nhẹ nhàng để Gelred hòa tan hoàn toàn, tránh tạo bọt khí. Sau đó đổ thạch vào khuôn đã có gắn sẵn lược, chờ khoảng 1 giờ để thạch đông.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các sản phẩm PCR được pha với dung dịch nạp mẫu (3.2.6). Sau đó cho hỗn hợp này vào giếng thạch.
+ Hút 7 µl thang chuẩn ADN (3.2.7) cho vào giếng cuối cùng.
+ Đậy nắp bể điện di lại và kết nối với dòng điện, phải đảm bảo dòng điện được kết nối đúng cực. Điện di trong vòng 45 phút với hiệu điện thế 80 V - 100 V.
+ Sau khi điện di xong, chụp ảnh và ghi nhận kết quả.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCCS 02:2016/TY-TS: Tiêu chuẩn cơ sở quy trình phát hiện vi rút gây bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV) ở tôm bằng kỹ thuật Realtime PCR và PCR.
[2] RAHO6_V615-11:2017. Quy trình phát hiện vi rút gây bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu (IHHNV) trên tôm bằng kỹ thuật realtime PCR và PCR.
[3] OIE. 2018. Infection with infectious hypodermal and haematopoietic necrosis virus. Manual of Diagnostic Tests for Aquatic Animals (OIE Aquatic Manual 2017, chapter 2.2.4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-20:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 20: Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu ở tôm
Số hiệu: | TCVN8710-20:2019 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8710-20:2019 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 20: Bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ quan tạo máu ở tôm
Chưa có Video